Cavired 5
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Glomed, Công ty cổ phần dược phẩm Glomed |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Glomed |
Số đăng ký | VD-20705-14 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 14 viên |
Hoạt chất | Lisinopril |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | 1667 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Cavired 5 chứa:
- Lisinopril hàm lượng 5mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cavired 5
Thuốc Cavired 5 chứa hoạt chất Lisinopril 5mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Sử dụng đơn độc hoặc phối hợp cùng thuốc lợi tiểu nhóm thiazid, chẹn alpha hay chẹn kênh calci để điều trị tăng huyết áp.
- Kết hợp với glycosid tim và thuốc lợi tiểu để cải thiện triệu chứng suy tim sung huyết ở người bệnh đề kháng hoặc không đáp ứng đầy đủ với điều trị đơn lẻ 2 thuốc trên.
- Phối hợp với Aspirin, thuốc tiêu huyết khối và/hoặc thuốc chẹn beta để nâng cao khả năng sống còn ở nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định, sử dụng ngay trong vòng 24 giờ.[1]
==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Thuốc Lisinopril ATB 10mg điều trị tăng huyết áp và suy tim

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cavired 5
3.1 Liều dùng
Người lớn:
- Tăng huyết áp: Dùng 1-2 viên/ngày khi bắt đầu, duy trì 2-4 viên/ngày, chỉnh liều theo đáp ứng và chức năng thận của bệnh nhân.
- Tăng huyết áp có kèm suy thận: Clcr 10–30 ml/phút bắt đầu 1 viên/ngày; Clcr <10 ml/phút dùng 2,5 mg/ngày; tối đa 4 viên/ngày.
- Suy tim sung huyết: Liều khởi đầu 2,5–5 mg/ngày, duy trì 2-4 viên/ngày; giảm liều và theo dõi chặt nếu hạ natri hoặc suy thận nặng.
- Sau nhồi máu cơ tim: Dùng 1 viên trong 24 giờ đầu, tiếp theo 1 viên (sau 24h) và 2 viên (sau 48h). Những ngày sau đó duy trì 2 viên/ngày trong 6 tuần.
- Bệnh thận do đái tháo đường: Khởi trị 2 viên/ngày, tăng tối đa 4 viên/ngày và hiệu chỉnh liều nếu Clcr < 80 ml/phút.
Trẻ em:
- Chưa có đủ bằng chứng để khuyến cáo liều dùng an toàn và hiệu quả.
3.2 Cách dùng
Thuốc Cavired 5 được dùng bằng đường uống.
4 Chống chỉ định
Người quá mẫn với Lisinopril, các thuốc ức chế men chuyển khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Cavired 5.
Phụ nữ mang thai.
Người từng bị phù mạch do sử dụng các thuốc ức chế men chuyển.
Người phù mạch di truyền hoặc không rõ nguyên do.
Người hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên.
Người hẹp lỗ động mạch chủ, hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc A.T Lisinopril 10mg điều trị tình trạng tăng huyết áp, suy tim
5 Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1%) | Ít gặp (0,1% < ADR < 1%) | Hiếm gặp (ADR < 0,1%) |
|
|
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Cavired 5.
6 Tương tác
Thuốc chống tăng huyết áp: có thể làm tăng tác dụng hạ áp.
NSAIDs, thuốc cường giao cảm (đặc biệt indometacin): làm giảm hiệu quả điều trị tăng huyết áp.
Thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, muối chứa kali: làm tăng nguy cơ tăng kali huyết.
Lithi, Digoxin: tăng nồng độ và độc tính trong huyết thanh.
Estrogen: gây giữ nước, làm tăng huyết áp.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng thuốc Cavired 5 ở bệnh nhân hẹp động mạch thận, suy thận, suy gan, suy tim, đang dùng lợi tiểu, thẩm phân máu.
Khi điều trị thuốc Cavired 5 ở người có bệnh thận hoặc sử dụng liều cao cần được kiểm tra protein niệu định kỳ.
Ở trường hợp mất cân bằng thể tích nội mạch, cần ổn định tình trạng này hoặc bắt đầu với liều thấp để tránh hạ huyết áp đột ngột khi điều trị thuốc Cavired 5.
Nguy cơ hạ huyết áp triệu chứng xảy ra khi bắt đầu điều trị thuốc Cavired 5, nhất là ở bệnh nhân suy tim, thẩm phân máu, đang dùng thuốc lợi tiểu.
Tránh dùng thuốc Cavired 5 với thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, muối chứa kali do nguy cơ tăng kali máu.
Trong quá trình điều trị thuốc Cavired 5, xét nghiệm số lượng bạch cầu phải được thực hiện thường xuyên ở bệnh nhân bệnh Collagen mạch hoặc dùng thuốc ức chế miễn dịch.
Thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc Cavired 5.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng thuốc Cavired 5 trong thời kỳ này.
Chống chỉ định ở phụ nữ mang thai trên 3 tháng. Cân nhắc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú ở phụ nữ cho con bú vì chưa xác định được thuốc có bài tiết qua sữa không.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi sử dụng quá liều thuốc Cavired 5 có thể gây hạ huyết áp.
Cách xử lý: Truyền tĩnh mạch dung dich muối đẳng trương, cân nhắc loại bỏ bằng thẩm phân máu nếu cần thiết.
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Cavired 5 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:
- Thuốc Lisopress 5mg, do Gedeon Richter Plc. - Hungary sản xuất dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Lisinopril 5mg. Sản phẩm được sử dụng trong các trường hợp như tăng huyết áp, suy tim có triệu chứng, tổn thương thận do tiểu đường, và hỗ trợ cải thiện sau nhồi máu cơ tim.
- Thuốc Zestril 5mg, do AstraZeneca Singapore Pte., Ltd. sản xuất dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Lisinopril 5mg. Sản phẩm được sử dụng trong các trường hợp như tăng huyết áp, suy tim có triệu chứng, tổn thương thận do tiểu đường, và hỗ trợ cải thiện sau nhồi máu cơ tim.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Lisinopril ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE), làm giảm hình thành angiotensin II – chất gây co mạch và kích thích tiết aldosteron từ tuyến thượng thận. Việc ức chế này dẫn đến giãn mạch, hạ huyết áp và giảm giữ natri, nước, đồng thời có thể gây tăng kali máu do giảm aldosteron.
Mặc dù tác dụng chính là thông qua ức chế hệ renin–angiotensin–aldosteron, thuốc vẫn hiệu quả ở người có nồng độ renin thấp. Ngoài ra, do ACE còn phân hủy bradykinin, nên ức chế ACE khiến bradykinin tích lũy, góp phần gây ho khan kéo dài và phù mạch – các tác dụng phụ đặc trưng của nhóm thuốc này.
9.2 Dược động học
Hấp thu | Lisinopril được hấp thu qua Đường tiêu hóa với tốc độ chậm và mức độ hấp thu thay đổi rõ rệt giữa các cá nhân, dao động từ 6% đến 60%, trung bình đạt khoảng 25%. Việc dùng thuốc cùng thức ăn không ảnh hưởng đến quá trình hấp thu. |
Phân bố | Thuốc không gắn kết với protein trong huyết tương. |
Chuyển hóa | Lisinopril là hoạt chất có sẵn tác dụng, thuộc dạng diacid, không trải qua chuyển hóa sinh học trong cơ thể. |
Thải trừ | Thuốc được bài xuất qua nước tiểu dưới dạng nguyên vẹn, không biến đổi. Thời gian bán thải khoảng 12 giờ. |
10 Thuốc Cavired 5 giá bao nhiêu?
Thuốc Cavired 5 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Cavired 5 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Cavired 5 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Cavired 5 là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Glomed quy trình sản xuất hiện đại, tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn GMP nhằm đảm bảo chất lượng và an toàn.
- Hoạt chất Lisinopril trong Cavired 5 giúp kiểm soát huyết áp, bệnh tim mạch ở người lớn.
- Giá cả phải chăng.
- Thuốc Lisinopril là thuốc ức chế men chuyển không cần chuyển hóa gan, có tác dụng hạ huyết áp bằng cách giảm sức cản ngoại vi, cải thiện chức năng tim và tăng lưu lượng máu thận, hiệu quả hơn hoặc tương đương các thuốc khác trong điều trị tăng huyết áp nhẹ đến vừa.[2]
13 Nhược điểm
- Thuốc Cavired 5 không thích hợp cho phụ nữ mang thai đặc biệt trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.
Tổng 4 hình ảnh




Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
- ^ Messerli FH, Kaesser UR, (Ngày đăng: Tháng 6 năm 1989), Lisinopril in the treatment of hypertension, Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2025