Cavired 2.5
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Glomed, Công ty cổ phần dược phẩm Glomed |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Glomed |
Số đăng ký | VD-20703-14 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Lisinopril |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | 1666 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Cavired 2.5 chứa:
- Lisinopril hàm lượng 2.5mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cavired 2.5
Điều trị tăng huyết áp.
Điều trị suy tim triệu chứng.
Điều trị sau nhồi máu cơ tim cấp ở bệnh nhân huyết động ổn định, khởi trị ngay trong vòng 24 giờ sau cơn nhồi xảy ra.
Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.[1]
==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Thuốc Lisidigal 10mg điều trị huyết áp cao, suy tim, nhồi máu cơ tim

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cavired 2.5
3.1 Liều dùng
Người lớn | |
Tăng huyết áp: | Khởi đầu: 2-4 viên/lần/ngày, điều chỉnh theo đáp ứng. Duy trì: 8-16 viên/lần/ngày. |
Nếu có suy thận:
| |
Suy tim sung huyết: | Bắt đầu: 1–2 viên/lần/ngày, điều chỉnh theo đáp ứng. Duy trì: 4-8 viên/lần/ngày. Nếu có hạ natri máu (Na⁺ < 130 mEq/L) hoặc suy thận (Clcr < 30 ml/phút hoặc creatinin > 3 mg/dL): khởi trị với 1 viên/ngày, theo dõi sát bệnh nhân. |
Sau nhồi máu cơ tim: | Khởi đầu: 2 viên càng sớm càng tốt trong vòng 24 giờ đầu, sau đó 2 viên (sau 24h), tăng lên 4 viên (sau 48h). Duy trì: 4 viên/ngày trong 6 tuần. Nếu có rối loạn chức năng thận nhẹ (creatinin ≤ 2 mg/dL): dùng thận trọng, chưa đủ dữ liệu cho suy thận nặng. |
Bệnh thận do đái tháo đường: | ĐTĐ typ 1 (HA bình thường): 4 viên/ngày, có thể tăng lên 8 viên nếu cần để HA tâm trương < 75 mmHg. ĐTĐ typ 2 có tăng HA: dùng như trên, mục tiêu HA tâm trương < 90 mmHg. Nếu có suy thận (Clcr < 80 ml/phút): chỉnh liều theo mức lọc cầu thận. |
Trẻ em: Chưa đủ dữ liệu để khuyến cáo liều an toàn và hiệu quả. |
3.2 Cách dùng
Thuốc Cavired 2.5 được dùng bằng đường uống.
4 Chống chỉ định
Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Cavired 2.5 hoặc các thuốc ức chế men chuyển khác.
Tiền sử phù mạch do dùng các thuốc ức chế men chuyển hoặc đang phù mạch.
Hẹp lỗ động mạch chủ.
Bệnh cơ tim tắc nghẽn.
Hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên.
Phụ nữ mang thai
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Lotafran 20mg điều trị huyết áp cao, suy tim, nhồi máu cơ tim
5 Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1%) |
|
Ít gặp (0,1% < ADR < 1%) |
|
Hiếm gặp (ADR < 0,1%) |
|
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Cavired 2.5.
6 Tương tác
Thuốc chống tăng huyết áp khác | làm tăng tác dụng hạ huyết áp của lisinopril. |
Thuốc cường giao cảm và NSAIDs (đặc biệt indometacin) | làm giảm hiệu quả hạ huyết áp của lisinopril. |
Thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, muối chứa kali | làm tăng nguy cơ tăng kali huyết khi dùng với lisinopril. |
Lithi | phối hợp với lisinopril làm tăng nồng độ và độc tính của lithi trong huyết thanh, có thể hồi phục. |
Digoxin | lisinopril làm tăng nồng độ và độc tính của digoxin khi dùng đồng thời. |
Estrogen | gây ứ dịch và có thể làm tăng huyết áp. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nên bù dịch hoặc bắt đầu với liều thấp thuốc Cavired 2.5 để hạn chế nguy cơ tụt huyết áp ở người giảm thể tích nội mạch.
Để tránh tổn thương thận và điều chỉnh liều phù hợp cần dõi protein niệu định kỳ ở bệnh nhân có bệnh thận hoặc dùng liều cao trong quá trình sử dụng Cavired 2.5.
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Bệnh nhân mắc bệnh Collagen mạch hoặc dùng thuốc ức chế miễn dịch cần kiểm tra số lượng bạch cầu thường xuyên.
Bệnh nhân suy tim hoặc có nguy cơ mất muối, nước cao nên khởi đầu điều trị dưới giám sát y tế chặt chẽ với liều thấp để tránh hạ huyết áp triệu chứng.
Theo dõi nồng độ kali máu khi đang điều trị bằng thuốc Cavired 2.5, đặc biệt ở người suy thận, người già, tránh dùng cùng thuốc làm tăng kali.
Thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc Cavired 2.5.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc Cavired 2.5 chống chỉ định cho phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và cuối vì nguy cơ gây hại cho thai nhi nghiêm trọng.
Khuyến cáo không dùng cho phụ nữ mang thai 3 tháng đầu và bà mẹ cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng quá liều: Hạ huyết áp.
Cách xử trí: Theo dõi bệnh nhân, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thường truyền tĩnh mạch dung dich muối đẳng trương, có thể cân nhắc loại bỏ dược chất bằng lọc máu.
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Cavired 2.5 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:
- Thuốc Lisinopril STELLA 2.5 mg chứa hoạt chất Lisinopril 2.5mg, để điều trị tăng huyết áp, suy tim, sau nhồi máu cơ tim, bệnh thận do đái tháo đường. Thuốc do Công Ty TNHH Liên Doanh Stellapharm sản xuất.
- Thuốc Zestril 5 mg chứa hoạt chất Lisinopril 5mg, để điều trị tăng huyết áp, suy tim, sau nhồi máu cơ tim, bệnh thận do đái tháo đường. Thuốc do straZeneca Pharmaceutical Co., Ltd. sản xuất.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Dưới tác động của lisinopril, men chuyển angiotensin (ACE) bị ức chế, làm giảm sự chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II – một chất gây co mạch mạnh và kích thích tuyến thượng thận tiết aldosteron. Kết quả là huyết áp giảm do giảm sức cản ngoại biên và giảm giữ muối nước.
Đồng thời, do ức chế ACE cũng làm chậm thoái hoá bradykinin – một chất giãn mạch, nồng độ bradykinin tăng có thể góp phần vào tác dụng hạ huyết áp, nhưng cũng liên quan đến các tác dụng phụ như ho kéo dài và phù mạch. Lisinopril hiểu quả ở bệnh nhân tăng huyết áp có nồng độ renin thấp.
9.2 Dược động học
Hấp thu | Lisinopril được hấp thu chậm và không hoàn toàn qua Đường tiêu hóa. Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 7 giờ. Tỷ lệ hấp thu giữa các cá thể dao động từ 6 đến 60%, trung bình khoảng 25%. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc. |
Phân bố | Lisinopril không liên kết với protein huyết tương. |
Chuyển hóa | Không cần chuyển hoá. |
Thải trừ | Thuốc thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Thời gian bán thải sau khi dùng nhiều liều khoảng 12 giờ. Lisinopril có thể được loại bỏ bằng phương pháp thẩm phân máu. |
10 Thuốc Cavired 2.5 giá bao nhiêu?
Thuốc Cavired 2.5 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Cavired 2.5 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Cavired 2.5 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Cavired 2.5 sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed, được trải qua kiểm soát nghiêm ngặt từ khâu nguyên liệu đầu vào đến thành phẩm, giúp bảo đảm an toàn cho người sử dụng.
- Liều dùng 2.5 có thể linh hoạt sử dụng trong rất nhiều trường hợp.
- Thuốc Cavired 2.5 hiệu quả trong việc điều trị tăng huyết áp và các bệnh tim mạch liên quan.
- Lisinopril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin tác dụng kéo dài, hiệu quả trong kiểm soát huyết áp ở người cao tuổi, cải thiện chức năng tim trong suy tim và sau nhồi máu cơ tim, đồng thời có lợi ích trong bệnh thận do tiểu đường với khả năng dung nạp tốt và ít tương tác thuốc.[2]
13 Nhược điểm
- Hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra khi mới bắt đầu điều trị.
Tổng 4 hình ảnh




Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
- ^ Langtry HD, Markham A, (Ngày đăng: Tháng 2 năm 1997), Lisinopril. A review of its pharmacology and clinical efficacy in elderly patients, Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2025