Cavired 10
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Glomed, Công ty cổ phần dược phẩm Glomed |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Glomed |
Số đăng ký | VD-20434-14 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 14 viên |
Hoạt chất | Lisinopril |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | 1668 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Cavired 10 chứa:
- Lisinopril hàm lượng 10mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cavired 10
Tăng huyết áp: Cavired 10 có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với thiazid, chẹn alpha hay chẹn kênh calci để tăng cường khả năng hạ áp.
Suy tim có triệu chứng: Lisinopril kết hợp với glycosid tim và thuốc lợi tiểu giúp kiểm soát suy tim sung huyết ở bệnh nhân đáp ứng kém với điều trị 2 thuốc trước đó.
Nhồi máu cơ tim cấp: Nên dùng lisinopril trong vòng 24 giờ đầu sau nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân huyết động ổn định, kết hợp với Aspirin, tiêu huyết khối và/hoặc chẹn beta để cải thiện tiên lượng.
Biến chứng thận do đái tháo đường: Lisinopril làm giảm Albumin niệu ở người đái tháo đường phụ thuộc Insulin có huyết áp bình thường và đái tháo đường không phụ thuộc insulin có tăng huyết áp vừa mới mắc bệnh thận.[1]
==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Thuốc Lisoril-10 - Điều trị tăng huyết áp và suy tim sung huyết

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cavired 10
3.1 Liều dùng
Tăng huyết áp:
- Liều khởi đầu: 5–10 mg, uống 1 lần/ngày.
- Liều duy trì: 2-4 viên/ngày.
Nếu kèm suy thận: Clcr 10–30 ml/phút: khởi đầu 5 mg/ngày và Clcr <10 ml/phút (thẩm phân máu): khởi đầu 2,5 mg/ngày. Tối đa: không quá 4 viên/ngày.
Suy tim sung huyết (có triệu chứng):
- Liều khởi đầu: 2,5–5 mg, uống 1 lần/ngày.
- Liều duy trì: 1-2 viên/ngày.
- Nếu kèm suy thận hoặc hạ natri máu Na⁺ <130 mEq/L, Clcr <30 ml/phút, hoặc creatinin >3 mg/dL thì nên bắt đầu với 2,5 mg/ngày.
Nhồi máu cơ tim cấp (có huyết động ổn định):
- Liều bắt đầu: 5 mg trong vòng 24 giờ sau khởi phát triệu chứng.
- Sau 24 giờ: 5 mg. Tăng lên sau 48 giờ: 1 viên.
- Liều duy trì: 1 viên/ngày, liên tục trong 6 tuần.
- Nếu kèm rối loạn chức năng thận nhẹ (creatinin ≤ 2 mg/dL): dùng thận trọng. Chưa có khuyến cáo rõ ràng với suy thận nặng.
Bệnh thận do đái tháo đường:
- Dùng 1 viên/ngày, có thể tăng 2 viên/ngày nếu cần thiết.
- Nếu có suy thận (Clcr <80 ml/phút): chỉnh liều theo mức lọc cầu thận.
Trẻ em: Chưa xác định rõ tính an toàn và hiệu quả, vì vậy không khuyến cáo dùng.
3.2 Cách dùng
Thuốc Cavired 10 được dùng bằng đường uống.
Với liều 2,5mg, 5mg nên dùng Cavired 2.5 và Cavired 5 để sử dụng với hàm lượng chính xác hơn.
4 Chống chỉ định
Người quá mẫn với lisinopril hoặc các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) khác hay bắt kỳ thành phần nào của thuốc Cavired 10.
Tiền sử phù mạch do sử dụng thuốc ức chế men chuyển.
Phù mạch di truyền hoặc không giải thích được.
Phụ nữ có thai.
Hẹp lỗ động mạch chủ.
Bệnh cơ tim tắc nghẽn.
Hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Metopram 10mg - Điều trị tình trạng tăng huyết áp và suy tim
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thuốc Cavired 10 thường gặp nhất là nhức đầu và ho khan kéo dài, ngoài ra còn có thể gặp hạ huyết áp, buồn nôn, mày đay, tiêu chảy, mệt mỏi, sốt hoặc đau khớp,...
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Cavired 10.
6 Tương tác
Thuốc chống tăng huyết áp khi dùng cùng có thể làm tăng hiệu quả hạ huyết áp.
Thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là indometacin, và các thuốc kích thích giao cảm có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp.
Dùng chung với các thuốc giữ kali, bổ sung Kali hoặc muối chứa kali làm tăng nguy cơ tăng kali trong máu.
Dùng chung với lithi có thể làm tăng nồng độ lithi và độc tính.
Dùng chung với Digoxin có thể làm tăng nồng độ và tác dụng phụ của digoxin.
Dùng chung với Estrogen gây giữ nước trong cơ thể, dẫn đến khả năng tăng huyết áp.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Người bệnh thận hoặc dùng liều cao cần theo dõi định kỳ protein niệu để phát hiện sớm tổn thương thận và điều chỉnh liều thuốc Cavired 10 cho phù hợp.
Ở bệnh nhân mắc bệnh Collagen mạch máu hoặc đang sử dụng thuốc ức chế miễn dịch, việc theo dõi định kỳ số lượng bạch cầu trong máu là rất cần thiết để phát hiện sớm các biến chứng liên quan.
Ở trường hợp mất cân bằng thể tích nội mạch, cần ổn định tình trạng này hoặc bắt đầu với thuốc Cavired 10 với liều thấp để tránh hạ huyết áp đột ngột.
Hiện chưa có đủ dữ liệu về hiệu quả và an toàn khi dùng thuốc Cavired 10 cho trẻ em.
Thận trọng khi dùng thuốc Cavired 10 cho bệnh nhân có bệnh lý về động mạch thận, suy thận hoặc suy gan.
Theo dõi nồng độ kali máu vì nguy cơ tăng kali máu, đặc biệt là ở người cao tuổi và suy thận.
Thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc Cavired 10.
Thận trọng khi phối hợp với thuốc Cavired 10 với các thuốc khác.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Thuốc gây hại thai nhi, không dùng trong thời kì này, chống chỉ định với mang thai 6 tháng cuối.
Cân nhắc ngừng cho con bú nếu nhất định phải dùng cho bà mẹ đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi sử dụng quá liều thuốc Cavired 10 thường gây hạ huyết áp.
Điều trị bằng truyền tĩnh mạch dung dich muối đẳng trương. Có thể loại bỏ dược chất bằng lọc máu.
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Cavired 10 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:
- Thuốc Lisidigal 10mg chứa hoạt chất với hàm lượng tương tự, do Công ty TNHH Hasan-Dermapharm sản xuất. Thuốc được chỉ định cho bệnh nhân tăng huyết áp, suy tim, sau nhồi máu cơ tim.
- Thuốc Lisinopril ATB 10mg chứa hoạt chất với hàm lượng tương tự, do S.C. Antibiotice S.A sản xuất. Thuốc được chỉ định cho bệnh nhân tăng huyết áp, suy tim, sau nhồi máu cơ tim.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Lisinopril là một chất ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE), có khả năng ức chế hoạt động của peptidyl dipeptidase – enzym xúc tác quá trình chuyển angiotensin I không hoạt tính thành angiotensin II, một peptide có tác dụng co mạch mạnh và kích thích tuyến thượng thận tiết aldosteron. Sự giảm nồng độ angiotensin II sau khi ức chế ACE sẽ dẫn đến giãn mạch ngoại vi và hạ huyết áp. Đồng thời, sự ức chế tổng hợp aldosteron cũng góp phần làm giảm tái hấp thu natri và nước, nhưng có thể gây tăng nồng độ kali trong máu.
Lisinopril vẫn thể hiện hiệu quả kiểm soát huyết áp ở cả bệnh nhân có mức renin huyết tương thấp, cho thấy tác dụng của thuốc không hoàn toàn phụ thuộc vào hoạt tính của hệ renin–angiotensin. Ngoài ra, ức chế ACE làm ức chế phân hủy bradykinin, từ đó gây ra một số phản ứng bất lợi điển hình như ho khan kéo dài và phù mạch.
9.2 Dược động học
Hấp thu | Thuốc được hấp thu chậm qua Đường tiêu hóa với mức độ không hoàn toàn, Sinh khả dụng trung bình đạt khoảng 25%. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 7 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến quá trình hấp thu. |
Phân bố | Không liên kết với protein huyết tương. |
Chuyển hóa | Không cần chuyển hoá. |
Thải trừ | Được thải qua nước tiểu ở dạng không đổi. Khoảng 12 giờ sau khi dùng lặp lại ở người có chức năng thận bình thường. Có thể được loại bỏ qua thẩm phân máu. |
10 Thuốc Cavired 10 giá bao nhiêu?
Thuốc Cavired 10 chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Cavired 10 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Cavired 10 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Cavired 10 giúp duy trì huyết áp ổn định, giảm nguy cơ biến chứng tim mạch.
- Thuốc Cavired 10 do Công ty cổ phần dược phẩm Glomed sản xuất với quy trình sản xuất hiện đại, áp dụng công nghệ tiên tiến.
- Thuốc Cavired 10 được bào chế dạng viên nén tiện lợi, dễ dàng sử dụng và thuận tiện khi mang theo.
- Lisinopril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin duy nhất có đường cong đáp ứng liều tuyến tính, được sử dụng hiệu quả trong điều trị suy tim, tăng huyết áp và phòng ngừa bệnh thận tiểu đường.[2]
13 Nhược điểm
- Người bị suy thận cần đặc biệt thận trọng khi dùng vì thuốc Cavired 10 vì có thể tích tụ trong cơ thể gây độc.
Tổng 5 hình ảnh





Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
- ^ Song JC, White CM, (Ngày đăng: Năm 2002), Clinical pharmacokinetics and selective pharmacodynamics of new angiotensin converting enzyme inhibitors: an update, Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2025