Caspofungin Acetate For Injection 50mg/Vial
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Dr. Reddy's Laboratories, Gland Pharma Limited |
| Công ty đăng ký | Dr. Reddy's Laboratories Ltd. |
| Số đăng ký | 890110407323 |
| Dạng bào chế | Bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền |
| Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ |
| Hạn sử dụng | 24 tháng |
| Hoạt chất | Caspofungin |
| Xuất xứ | Ấn Độ |
| Mã sản phẩm | mk3632 |
| Chuyên mục | Thuốc Chống Nấm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong mỗi lọ Caspofungin Acetate For Injection 50mg/Vial bao gồm:
- Caspofungin acetate tương đương caspofungin hàm lượng 50mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Bột đông khô PHA Dung dịch tiêm truyền
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Caspofungin Acetate For Injection 50mg/Vial
Thuốc tiêm Caspofungin Acetate For Injection 50mg/Vial được chỉ định cho:
- Nhiễm Candida xâm lấn ở người lớn và trẻ em.
- Nhiễm Aspergillus xâm lấn khi không dung nạp hoặc thất bại với amphotericin B, các chế phẩm lipid của Amphotericin B hoặc Itraconazole.
- Điều trị theo kinh nghiệm cho bệnh nhân sốt giảm bạch cầu trung tính, nghi ngờ nhiễm nấm. [1]

==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Herazole 200mg - Thuốc điều trị và dự phòng nhiễm nấm ở người
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Caspofungin Acetate For Injection 50mg/Vial
3.1 Liều dùng
Người lớn
- Liều nạp: 70 mg vào ngày đầu.
- Liều duy trì: 50 mg/ngày.
- Người ≥80 kg: nên duy trì 70 mg/ngày sau liều nạp.
Trẻ em (≥ 12 tháng - 17 tuổi)
- Liều dùng theo diện tích bề mặt cơ thể (BSA).
- Liều nạp: 70 mg/m2(tối đa 70 mg/ngày).
- Duy trì: 50 mg/m2/ngày (tối đa 70 mg/ngày).
- Nếu đáp ứng kém có thể tăng lên 70 mg/m2/ngày.
Trẻ dưới 12 tháng
- Thận trọng khi dùng cho trẻ dưới 12 tháng tuổi do dữ liệu sử dụng thuốc trên đối tượng này chưa đầy đủ.
- Có thể cân nhắc cho trẻ <3 tháng dùng 25 mg/m2/ngày, trẻ 3 - 11 tháng dùng 50 mg/m2/ngày.
3.2 Cách dùng
Thuốc Caspofungin Acetate For Injection 50mg/Vial được sử dụng để truyền tĩnh mạch chậm trong thời gian khoảng 1 giờ, nên truyền mỗi ngày 1 lần.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Caspofungin Acetate For Injection 50mg/Vial cho người dị ứng với caspofungin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
5 Tác dụng phụ
5.1 Thường gặp
- Viêm tĩnh mạch
- Giảm Kali huyết, giảm Albumin máu
- Sốt, ớn lạnh
- Đau đầu
- Phản ứng tại chỗ truyền: viêm tĩnh mạch, đau rát
- Phát ban, ngứa
- Tăng men gan (ALT/AST)
- Buồn nôn, tiêu chảy
- Đau khớp
5.2 Ít gặp
- Thiếu máu, giảm tiểu cầu, rối loạn đông máu, tăng bạch cầu trung tính, tăng số lượng tiểu cầu, giảm số lượng tế bào lympho, tăng bạch cầu, giảm bạch cầu
- Quá tải dịch, giảm magnesi máu, mất cân bằng điện giải, hạ Glucose huyết, giảm calci huyết, chán ăn, nhiễm acid chuyển hóa
- Mất ngủ, lo âu.
- Loạn vị giác, chóng mặt, liệt, ngủ gà.
- Vàng mắt, phù mí mắt, mắt mờ.
- Rối loạn nhịp tim.
- Viêm mạch máu, hạ huyết áp, tăng huyết áp, nóng, đỏ da.
- Khó thở, nghẹt mũi, ho, co thắt phế quản.
- Khô miệng, khó tiêu, đau bụng, khó nuốt, táo bón, đầy hơi.
- Ứ mật, gan phì đại, rối loạn chức năng gan.
- Nổi ban, mề đay, ngứa.
- Suy thận.
- Đau, đỏ, mề đay tại chỗ tiêm.
- Tăng creatinin máu, protein niệu, kéo dài thời gian prothrombin
5.3 Hiếm gặp
- Hoại tử da nhiễm độc
- Hội chứng Stevens-Johnson
6 Tương tác
Khi dùng chung Ciclosporin, Diện tích dưới đường cong (AUC) của caspofungin có thể tăng khoảng 35%.
Các thuốc có khả năng cảm ứng enzym chuyển hóa, dẫn đến giảm nồng độ đáy hoặc giảm phơi nhiễm toàn thân của caspofungin.
Caspofungin có thể làm giảm nồng độ đáy Tacrolimus khoảng 26%. Cần theo dõi nồng độ Tacrolimus trong máu và hiệu chỉnh liều khi cần.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Có thể xảy ra phản vệ hoặc phản ứng có hại qua trung gian histamine khi dùng Caspofungin Acetate For Injection 50mg/Vial. Cần ngừng thuốc ngay khi có biểu hiện và áp dụng các biện pháp phù hợp.
Rối loạn chức năng gan đã được ghi nhận, đặc biệt khi dùng cùng nhiều thuốc do đó nên theo dõi men gan định kỳ.
Cần thận trọng khi dùng Caspofungin Acetate For Injection 50mg/Vial cho người bị suy chức năng gan, cần cân nhắc điều chỉnh giảm liều.
Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử Stevens-Johnson hoặc hoại tử nhiễm độc da.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Murkars - Điều trị nấm da do các chủng nhạy cảm với Itraconazol
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Khuyến cáo không sử dụng thuốc Caspofungin Acetate For Injection 50mg/Vial cho phụ nữ đang mang thai trừ khi thực sự cần thiết.
Thuốc Caspofungin Acetate For Injection 50mg/Vial có thể bài tiết vào sữa mẹ do đó phụ nữ đang được điều trị bằng thuốc này không nên cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Ghi nhận dùng nhầm đến 400 mg/ngày nhưng không có biểu hiện nguy hiểm. Thuốc Caspofungin không được loại bỏ bằng cách thẩm tách.
7.4 Bảo quản
Bảo quản Caspofungin Acetate For Injection 50mg/Vial ở nhiệt độ 2-8 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu không mua được thuốc Caspofungin Acetate For Injection 50mg/Vial bạn có thể tham khảo sử dụng thuốc Cancidas 70mg của Công ty Cổ phần Dược liệu TW 2. Đây là thuốc được chỉ định để điều trị các tình trạng nhiễm nấm, thành phần trong mỗi lọ thuốc chứa 70 mg caspofungin được dùng đường tiêm truyền.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Caspofungin là dẫn chất lipopeptide bán tổng hợp, ức chế quá trình hình thành β(1,3)-D-glucan, một thành phần thiết yếu của thành tế bào nấm. Thành phần này không tồn tại ở tế động vật có vú. Thuốc gây phá hủy cấu trúc và làm rối loạn sự phân nhánh, mọc sợi của Aspergillus; đồng thời có tác dụng diệt nấm với Candida kể cả các chủng kháng amphotericin B, azole hoặc flucytosine.
9.2 Dược động học
Phân bố: Caspofungin gắn với protein huyết tương với tỷ lệ cao (chủ yếu albumin), phần tự do khoảng 3,5–7,6%. Thuốc lan rộng vào mô, đạt tối đa sau 1,5-2 ngày, khoảng 92% lượng thuốc được phân bố vào mô.
Chuyển hóa: Caspofungin phân hủy tự nhiên thành dạng vòng mở, sau đó trải qua thủy phân peptide và N-acetyl hóa.
Thải trừ: Caspofungin thải trừ chậm, thanh thải khoảng 10-12 ml/phút. Thời gian bán thải nhiều pha: pha β là 9-11 giờ, pha γ là 45 giờ. 41% liều đào thải qua nước tiểu, 34% qua phân. Thuốc bài tiết dưới dạng nguyên vẹn rất ít (<2%).
10 Thuốc Caspofungin Acetate For Injection 50mg/Vial giá bao nhiêu?
Thuốc Caspofungin Acetate For Injection 50mg/Vial hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.
11 Thuốc Caspofungin Acetate For Injection 50mg/Vial mua ở đâu?
Thuốc Caspofungin Acetate For Injection 50mg/Vial mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Caspofungin Acetate For Injection 50mg/Vial để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Caspofungin Acetate For Injection 50mg/Vial có hiệu quả cao với nhiễm nấm nặng, đặc biệt với nấm men Candida và nấm sợi Aspergillus.
- Ít tương tác với hệ enzyme CYP – không gây rối loạn chuyển hóa quá mức so với nhiều thuốc khác.
- Dạng thuốc tiêm truyền giúp hấp thu và phát huy tác dụng nhanh.
13 Nhược điểm
- Caspofungin Acetate For Injection 50mg/Vial có thể gây ra nhiều tác dụng phụ.


