Casmorin
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Korea Prime Pharma, Korea Prime Pharm. Co., Ltd. |
Công ty đăng ký | Korea Prime Pharm. Co., Ltd. |
Số đăng ký | VN-15940-12 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Acid Folic (Vitamin B9), Methionine, Nicotinamide (Niacin, Vitamin B3, Vitamin PP), Retinol (Vitamin A), Vitamin B1 (Thiamine), Vitamin B12 (Cyanocobalamin, Mecobalamin), Vitamin B2 (Riboflavin), Acid Pantothenic (Vitamin B5), Vitamin B6 (Pyridoxine hydrochloride), Vitamin D (Alfacalcidol), Vitamin E (Alpha Tocopherol), Lysine, L-Tryptophan, L-Valin, L-Phenylalanine, L-Isoleucin, L-Leucine, L-Threonine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5251 |
Chuyên mục | Vitamin Và Khoáng Chất |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Casmorin được chỉ định để bổ sung các loại vitamin min và acid amin thiết yếu cho các quá trình trao đổi, chuyển hóa của cơ thể; giúp làm giảm căng thẳng, mệt mỏi, cho cơ thể khỏe mạnh,… Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Casmorin.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Casmorin thành phần gồm:
Thành phần | Hàm lượng | Thành phần | Hàm lượng |
Ergocalciferol | 100IU | Tocopherol | 5mg |
Retinol | 1000IU | Methionin | 9.2mg |
Pantothenate | 2.5mg | Thiamin | 2.5mg |
L-Phenylalanine | 5mg | Lysine | 25mg |
Pyridoxine | 5mg | L-Threonin | 5mg |
L-Isoleucine | 5mg | L-Valine | 5mg |
Riboflavin | 1.5mg | L-Tryptophan | 5mg |
L-Leucine | 9.15mg | Nicotinamid | 10mg |
Cyanocobalamin | 0.5mcg | Folic Acid | 100mcg |
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Casmorin Prime 10x10
2.1 Tác dụng của thuốc Casmorin
Ergocalciferol: Là một chất tương tự Vitamin D bị bất hoạt. Ergocalciferol được chỉ định để điều trị suy tuyến cận giáp, còi xương dai dẳng và giảm phosphat máu gia đình. Sau khi kích hoạt thụ thể vitamin D, một số thay đổi sinh học do ergocalciferol tạo ra bao gồm huy động và tích tụ Canxi và phốt pho trong xương, hấp thụ canxi và phốt pho trong ruột và tái hấp thu canxi và phốt pho ở thận.[1]
Retinol: Là một dẫn xuất vitamin A, là một loại vitamin quan trọng đối với chức năng võng mạc được sử dụng lâm sàng để điều chỉnh tình trạng thiếu vitamin A. Vitamin A là một loại dưỡng chất cần thiết giúp sáng mắt, giảm thiểu nguy cơ mắc các tật ở mắt, tham gia vào sự phát triển của hệ thống xương, biểu mô.[2]
Axit folic, còn được gọi là folate hoặc Vitamin B9, là một thành viên của họ vitamin B và là đồng yếu tố cần thiết cho các enzym tham gia vào quá trình tổng hợp DNA và RNA. Cụ thể hơn, axit folic cần thiết cho cơ thể để tổng hợp purin, pyrimidine và Methionine trước khi kết hợp vào DNA hoặc protein. Axit folic giúp tham gia hình thành, sản xuất các tế bào hồng cầu nên mang đến hiệu quả tốt tốt trong việc phòng thiếu máu, đặc biệt là trong giai đoạn mang thai.[3]
L-Threonine là thành phần tham gia hình thành, sản sinh Collagen, Elastin để nâng đỡ làn da, giúp da được căng bóng, sáng khỏe. L-Threonine còn có vai trò quan trọng trong kích thích tăng cường hệ tiêu hóa, giúp dễ tiêu, hỗ trợ nhiều quá trình chuyển hóa, trao đổi chất trong cơ thể diễn ra trơn tru hơn.[4]
Lysine: Là hoạt chất có vai trò quan trọng giúp phòng ngừa tình trạng loãng xương, xốp xương, mang hoạt tính mạnh để chống lại virus gây bệnh lý herpes sinh dụm herpes môi miệng.[5]
Axit pantothenic: Hay pantothenate hoặc Vitamin B5 (vitamin B), là một loại vitamin tan trong nước. Axit Pantothenic để điều trị với nhiều công dụng như trị xoắn tinh hoàn, loét do đái tháo đường, làm lành vết thương, mụn trứng cá, béo phì, viêm đa dây thần kinh ngoại biên do đái tháo đường. Bên cạnh đó, Axit pantothenic còn giúp điều chỉnh, làm giảm cholesterol và lipid máu.[6]
Leucine: Là hoạt chất có vai trò quan trọng trong kiểm soát, ổn định đường máu, giúp tăng cường sản sinh các loại hormon tăng trưởng để giúp thúc đẩy làm lành nhanh vết thương. Ngoài ra, Leucine con giúp phòng ngừa sự phân hủy, thoái hóa protein. Nó cũng có thể có lợi cho những người mắc bệnh phenylceton niệu - tình trạng cơ thể không thể chuyển hóa axit amin phenylalanine. [7]
2.2 Chỉ định thuốc Casmorin
Casmorin là thuốc gì?
Thuốc Casmorin được chỉ định giúp:
- Bổ sung các loại vitamin và acid amin cần thiết cho cơ thể.
- Giảm mệt mỏi.
- Bổ sung chất dinh dưỡng cần thiết khi mang thai và đang trong giai đoạn cho con bú.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Ketosteril: Phòng ngừa và duy trì mức lọc cầu thận
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Casmorin 9.2mg
3.1 Liều dùng thuốc Casmorin
3.1.1 Liều dùng cho người >12 tuổi
Liều thông thường: Mỗi lần 2 viên, ngày dùng 1-2 lần.
Liều dùng cho phụ nữ mang thai: Mỗi lần dùng 1 viên, ngày dùng 1-3 lần, tối đa 3 viên/ngày.
3.1.2 Liều dùng cho trẻ ≤11 tuổi
Trẻ <6 tuổi: 1 viên/ngày.
Trẻ 7-11 tuổi: Mỗi lần 1 viên, ngày dùng 1-2 lần.
3.2 Cách dùng thuốc Casmorin hiệu quả
Thuốc Casmorin dùng đường uống.uống thuốc Casmorin với nước.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Casmorin cho:
Người mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Người dư thừa vitamin A.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc FURAGON - Thuốc cho người bệnh thận mạn
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc Casmorin là:
Hệ tiêu hóa: Nôn, tiêu chảy.
Trên da: Mẩn ngứa.
Dừng thuốc khi xuất hiệu triệu chứng bất thường, đưa người bệnh đến gặp bác sĩ khi mẫn cảm nặng với thuốc.
6 Tương tác
Thuốc Casmorin gặp tương tác với:
- Thuốc tránh thai: Khiến cho quá trình thụ thai trở nên không thuận lợi khi dùng cùng thuốc Casmorin do trong thành phần thuốc chứa vitamin A.
- Kháng sinh Neomycin, Parafin lỏng, thuốc giảm cholesterol máu cholestyramin: Khi dùng cùng với thuốc Casmorin làm giảm hấp thu vitamin A.
- Thuốc Isotretinoin: Khi phối hợp với thuốc Casmorin dễ dẫn đến quá liều vitamin A.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng thuốc Casmorin với:
- Trẻ <1 tuổi.
- Người đang dùng biện pháp điều trị khác.
Phụ huynh cần theo dõi cẩn thận khi dùng thuốc Casmorin cho trẻ nhỏ.
Không uống thuốc Casmorin quá hạn.
Không uống thuốc Casmorin bị ẩm mốc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Dùng vitamin A với liều lớn hơn 1000 IU mỗi ngày được xác định có thể gây quái thai cho thai nhi, đặc biệt là từ 3 tháng sau khi mang thai. Do đó nếu đang mang thai thì cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi uống thuốc.
Thuốc Casmorin dùng được cho phụ nữ cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa có thông báo về triệu chứng bất lợi khi dùng thuốc Casmorin liều cao. Báo với bác sĩ về bất thường gặp phải khi uống thuốc quá liều.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Casmorin nơi khô ráo.
Để thuốc Casmorin xa tầm với trẻ.
Để thuốc Casmorin tránh nắng.
Bảo quản thuốc Casmorin ở nhiệt độ <30 độ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-15940-12.
Nhà sản xuất: Korea Prime Pharm. Co., Ltd.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Casmorin giá bao nhiêu?
Thuốc Casmorin hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Casmorin mua ở đâu?
Thuốc Casmorin mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc Casmorin dùng đường uống nên thuận tiện cho bất kỳ ai cũng có thể dùng được.
- Thuốc Casmorin được kiểm soát nghiêm ngặt, dây chuyền, nhà máy sản xuất hiện đại, đảm bảo chất lượng tốt nhất.
- Thuốc Casmorin bổ sung vitamin, acid amin cần thiết cho cơ thể, giúp bổ sung các dưỡng chất cần thiết cho các cơ quan, nâng cao sức khỏe tổng thể.
- Bổ sung đầy đủ các vitamin cần thiết cho phụ nữ mang thai được chứng minh giúp làm giảm nguy cơ bị tiền sản giật hơn.[8]
- Việc bổ sung các acid amin cần thiết cho co the mang đến rất nhiều lợi ích cho sức khỏe, giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột, giúp điều chỉnh các quá trình chuyển hóa Glucose và lipid cũng như cân bằng năng lượng, tăng quá trình sinh học của ty thể và duy trì cân bằng nội môi miễn dịch.[9]
12 Nhược điểm
- Thuốc có thể dễ gây nôn, tiêu chảy, ngứa ngáy trong thời gian dùng.
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia của Drugbank (Ngày cập nhật 4 tháng 12 năm 2022). Ergocalciferol, Drugbank. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2022
- ^ Chuyên gia của Drugbank (Ngày cập nhật 4 tháng 12 năm 2022). Vitamin A, Drugbank. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2022
- ^ Chuyên gia của Drugbank (Ngày cập nhật 4 tháng 12 năm 2022). Folic acid, Drugbank. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2022
- ^ Chuyên gia của Drugbank (Ngày cập nhật 3 tháng 2 năm 2022). Threonine, Drugbank. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2022
- ^ Chuyên gia của Drugbank (Ngày cập nhật 3 tháng 2 năm 2022). Lysine, Drugbank. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2022
- ^ Chuyên gia của Drugbank (Ngày cập nhật 4 tháng 12 năm 2022). Pantothenic acid, Drugbank. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2022
- ^ Chuyên gia của Drugbank (Ngày cập nhật 3 tháng 2 năm 2022). Leucine, Drugbank. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả A Rumbold, P Middleton, C A Crowther (Ngày đăng 18 tháng 4 năm 2005). Vitamin supplementation for preventing miscarriage, Pubmed. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả Francesco Bifari, Chiara Ruocco, Ilaria Decimo, Guido Fumagalli, Alessandra Valerio and Enzo Nisolicorresponding (Ngày đăng 4 tháng 10 năm 2017). Amino acid supplements and metabolic health: a potential interplay between intestinal microbiota and systems control, NIH. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2022