Carvesyl 25mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Shinpoong Daewoo, Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo |
Số đăng ký | VD-15581-11 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Carvedilol |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pk2756 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Carvesyl 25mg có chứa:
- Carvedilol 25mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Carvesyl 25mg
Carvesyl 25mg được chỉ định để điều trị:
- Tăng huyết áp. Dùng đơn trị hoặc phối hợp, đặc biệt với thuốc lợi tiểu thiazid.
- Cơn đau thắt ngực.
- Suy tim sung huyết nhẹ hoặc vừa do thiếu máu cục bộ hoặc bệnh cơ tim, phối hợp với digitalis, thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin để làm chậm tiến triển bệnh.[1]

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Coryol 12,5mg điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết nhẹ hoặc trung bình
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Carvesyl 25mg
3.1 Liều dùng
3.1.1 Điều trị tăng huyết áp
Ngày 1 - 2: 12,5mg/lần/ngày.
Sau đó: 25mg/lần/ngày hoặc 6,25mg x 2 lần/ngày trong 1 - 2 tuần.
Có thể tăng lên 12,5mg x 2 lần/ngày nếu cần.
Liều tối đa: 25mg/lần hoặc 50mg/ngày.
Người cao tuổi: 12,5 mg/lần/ngày.
3.1.2 Điều trị đau thắt ngực
Ngày 1 - 2: 12,5mg x 2 lần/ngày, sau đó tăng 25mg x 2 lần/ngày.
3.1.3 Điều trị suy tim
Khởi đầu: 3,125mg x 2 lần/ngày trong 2 tuần.
Nếu dung nạp được, tăng lên 6,25mg x 2 lần/ngày.
Có thể tăng liều cách nhau ít nhất 2 tuần.
Liều tối đa: 25mg x 2 lần/ngày nếu cân nặng < 85kg hoặc 50mg x 2 lần/ngày nếu ≥ 85 kg.
Với liều < 25mg nên chọn thuốc khác có hàm lượng phù hợp hơn.
3.2 Cách dùng
Uống Carvesyl 25mg cùng thức ăn.
Không tự ý ngưng thuốc hoặc tăng liều nếu không có chỉ định của bác sĩ.
4 Chống chỉ định
Suy tim sung huyết không bù (NYHA II–IV).
Hen phế quản hoặc co thắt phế quản.
Sốc tim, nhịp tim chậm nặng, block nhĩ - thất độ II hoặc III.
Bệnh gan có triệu chứng hoặc suy giảm chức năng gan.
Quá mẫn với carvedilol hoặc bất kỳ thành phần nào của Carvesyl 25mg.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Dilatrend 25mg điều trị cho bệnh nhân suy tim sung huyết, tăng huyết áp
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Nhức đầu, đau cơ, mệt mỏi, khó thở, chóng mặt, hạ huyết áp tư thể, buồn nôn
Ít gặp: Nhịp tim chậm, tiêu chảy, đau bụng.
Hiếm gặp: Tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu, kém điều hòa tuần hoàn ngoại biên, ngất, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, dị cảm, nôn, táo bón, mày đay, ngứa, vảy nến, tăng transaminase gan, giảm tiết nước mắt, kích ứng, ngạt mũi.
6 Tương tác
Rifampicin: Giảm nồng độ carvedilol trong huyết tương tới 70%.
Muối nhôm, barbiturat, muối calci, cholestyramin, colestipol, penicillin (Ampicillin), salicylat, sulfinpyrazon: Giảm Sinh khả dụng và nồng độ carvedilol trong huyết tương, giảm tác dụng.
Thuốc chống đái tháo đường, thuốc chẹn kênh calci, digoxin: Làm tăng tác dụng hạ đường huyết hoặc hạ nhịp tim.
Clonidin: Nguy cơ tăng huyết áp và giảm nhịp tim khi phối hợp.
Cimetidin: Có thể làm tăng tác dụng, sinh khả dụng của carvedilol.
Quinidin, fluoxetin, paroxetin, propafenon: Làm tăng nồng độ và tác dụng carvedilol do ức chế CYP2D6.
Digoxin: Nồng độ Digoxin tăng khoảng 20% khi dùng cùng carvedilol.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Ở bệnh nhân suy tim sung huyết đang điều trị với digitalis, thuốc lợi tiểu hoặc thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, carvedilol có thể làm chậm dẫn truyền nhĩ - thất, cần theo dõi chặt chẽ.
Ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc khó kiểm soát đường huyết, carvedilol có thể che lấp các dấu hiệu hạ đường huyết, cần thận trọng khi sử dụng.
Ngừng điều trị ngay nếu xuất hiện dấu hiệu tổn thương gan.
Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân có bệnh mạch máu ngoại biên, bệnh nhân gây mê, tăng năng tuyến giáp.
Ở bệnh nhân không dung nạp các thuốc hạ huyết áp khác, có thể cân nhắc sử dụng carvedilol liều rất thấp với sự theo dõi cẩn thận, đặc biệt ở người có bệnh co thắt phế quản.
Không ngừng thuốc đột ngột, cần giảm liều dần trong 1 - 2 tuần.
Khi dùng đồng thời carvedilol với thuốc gây mê, cần đánh giá nguy cơ loạn nhịp tim.
Cân nhắc nguy cơ khi phối hợp carvedilol với thuốc chống loạn nhịp tim nhóm 1.
Tính an toàn và hiệu quả của carvedilol ở trẻ em chưa được xác định.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Mang thai: Chỉ sử dụng Carvedilol nếu lợi ích vượt trội nguy cơ. Không dùng trong 3 tháng cuối hoặc gần sinh.
Cho con bú: Carvedilol có thể bài tiết qua sữa, không có nguy cơ tác dụng phụ ở trẻ bú mẹ.
7.3 Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Carvedilol có thể ảnh hưởng đến khả năng nhận thức, đặc biệt khi bắt đầu điều trị, thay đổi liều hoặc dùng chung với rượu. Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
7.4.1 Triệu chứng
Rối loạn về tim, nhiễm độc hệ thần kinh trung ương, co thắt phế quản, hạ Glucose huyết và tăng Kali huyết.
7.4.2 Xử trí
Điều trị triệu chứng cơn động kinh, giảm huyết áp, tăng kali huyết và giảm glucose huyết.
Trong trường hợp nhịp tim chậm và hạ huyết áp không đáp ứng với Atropin, isoproterenol hoặc máy tạo nhịp, có thể sử dụng glucagon.
Nếu xuất hiện QRS giãn rộng do ngộ độc ức chế màng, có thể dùng Natri bicarbonat ưu trương.
Việc sử dụng than hoạt nhiều liều, thẩm tách máu có thể hỗ trợ loại bỏ thuốc phong bế beta có Thể tích phân bố nhỏ, thời gian bán thải dài hoặc Độ thanh thải nội tại thấp như Acebutolol, Atenolol, nadolol và sotalol.
7.5 Bảo quản
Bảo quản Carvesyl 25mg trong bao bì kín.
Nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Carvesyl 25mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc Aucardil 12.5mg của Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm, chứa Carvedilol được chỉ định điều trị tăng huyết áp, suy tim trong liệu pháp kết hợp, đau thắt ngực ổn định, rối loạn chức năng thất trái sau khi nhồi máu cơ tim ổn định.
- Thuốc Peruzi 12,5mg được sản xuất bởi Công ty TNHH Davi Pharm, chứa Carvedilol, được chỉ định để điều trị một số bệnh về tim mạch như tăng huyết áp, suy tim mạn tính hay đau thắt ngực ổn định.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Carvedilol là hỗn hợp racemic, có tác dụng không chọn lọc thụ thể beta - adrenergic và chẹn chọn lọc thụ thể alpha 1 - adrenergic .
Carvedilol làm giãn mạch chủ yếu qua chẹn alpha-1, giảm sức cản mạch máu ngoại biên. Carvedilol có tác dụng chọn không chọn lọc thụ thể beta. Tác dụng giãn mạch và chẹn thụ thể beta của carvedilol xuất hiện đồng thời ở cùng liều điều trị. Thuốc còn có tác dụng chẹn kênh calci nhẹ. Carvedilol không có tác động chủ vận beta mà chỉ có khả năng ổn định màng yếu.
Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy sự phối hợp chẹn thụ thể alpha 1 và beta giúp giảm nhẹ hoặc không thay đổi tần số tim khi nghỉ, đồng thời duy trì phân số thể tích phụt và lưu lượng máu tại thận và ngoại biên.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng của carvedilol 20 - 25% do hấp thu không hoàn toàn và chuyển hóa qua gan lần đầu mạnh.
Phân bố: Thể tích phân bố của carvedilol khoảng 2 L/kg, gắn protein huyết tương cao.
Chuyển hóa: Ba chất chuyển hóa có tác dụng chẹn thụ thể beta, nhưng giãn mạch yếu.
Thải trừ: Nửa đời thải trừ của carvedilol là 6 - 7 giờ; khoảng 15% liều uống thải qua thận.
10 Thuốc Carvesyl 25mg giá bao nhiêu?
Thuốc Carvesyl 25mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Carvesyl 25mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Carvesyl 25mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Carvesyl 25mg giúp điều trị tăng huyết áp, cơn đau thắt ngực.
- Thuốc điều trị suy tim sung huyết nhẹ hoặc vừa do thiếu máu cục bộ hoặc bệnh cơ tim.
- Dạng bào chế viên nén dễ uống, thuận tiện khi bảo quản.
13 Nhược điểm
- Ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc khó kiểm soát đường huyết, carvedilol có thể che lấp các dấu hiệu hạ đường huyết do đó cần thận trọng khi sử dụng.
Tổng 6 hình ảnh





