1 / 11
thuoc carsantin 625 mg 1 N5076

Carsantin 6.25 mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

50.000
Đã bán: 164 Còn hàng
Thương hiệuHasan-Dermapharm, Công ty TNHH Hasan - Dermapharm
Công ty đăng kýCông ty TNHH Hasan - Dermapharm
Số đăng kýVD-29481-18
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng gói10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtCarvedilol
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa5272
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Minh Anh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1625 lần

Thuốc Carsantin 6.25 mg được sử dụng trong điều trị tăng huyết không rõ nguyên nhân, đau thắt ngực thể ổn định.Vây, thuốc Carsantin 6.25 mg có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng?  Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Carsantin 6.25 mg trong bài viết sau đây. 

1 Thành phần

Thành phần: Thuốc Carsantin 6.25 mg là gì? Mỗi viên gồm có thành phần chính sau:

Carvedilol                             6.25 mg.

Tá dược(Cellulose vi tinh thể, silic dioxyd keo khan, magnesi stearat)   vừa đủ. 

Dạng bào chế: Viên nén. 

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Carsantin 6.25 mg 

2.1 Tác dụng của thuốc Carsantin 6.25 mg

2.1.1 Dược lực học 

Thuốc Carsantin 6.25 mg thuộc nhóm thuốc chẹn kênh beta adrenerrgic- nhóm thuốc này thuộc nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp và ổn định đau thắt ngực. Nếu như ở liều bình thường ức chế kênh beta còn ở liều cao thuốc carvedilol còn thể hiển tác dụng chẹn kênh calci. 

Theo như các nghiên cứu lâm sàng đã chứng minh được khi kê đơn thuốc alpha-1 với beta. Từ cơ chế đó khiến tần số tim giảm xuống, ổn định lưu lượng máu ở thận và ngoại biên. Ngoài ra, còn điều trị suy tim do làm giảm mức độ tình trạng suy tim. 

2.1.2 Dược động học 

Thuốc Carsantin 6.25 mg - thuốc thân lipid với khả năng liên kết với protein huyết tương 98-99%. Sinh khả dụng của thuốc khoảng 25%, khả năng hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hoá. Sau khi uống thuốc, khoảng 60-75% lượng thuốc chuyển hoá qua gan lần đầu. 

Bên cạnh đó, thuốc chuyển hoá qua nhau thai và phân bố vào sữa động vật. Thải trừ thuốc Carsantin khỏi cơ thể 6 giờ, đào thải chủ yếu qua mật vào phân. Một phần nhỏ của thuốc sẽ được đào thải qua thận chất chuyển hoá. 

2.2 Chỉ định thuốc Carsantin 6.25 mg 

Thuốc Carsantin 6.25 mg chỉ định ở các trường hợp sau: 

Người điều trị bệnh tăng huyết áp vô căn (không rõ nguyên nhân).

Người điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính (đã có bệnh lý trước đó, điều trị lâu năm).

Người điều trị hỗ trợ suy tim mạn tính thể ổn định từ trung bình đến nặng. 

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Carvestad 12.5: Tác dụng - chỉ định và liều dùng. 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Carsantin 6.25 mg 

3.1 Liều dùng thuốc Carsantin 6.25 mg 

Đối với thuốc Carsandin 6.25 mg tuỳ theo mục đích điều trị khác nhau:

Đối tượng sử dụng Liều dùng 
Điều trị tăng huyết áp vô căn

Liều tối đa là 8 viên /ngày.Uống 2 lần/ ngày có thể phối hợp với các thuốc huyết áp khác hoặc dùng một mình thuốc nếu như không có bệnh lý khác đính kèm.

Người lớn: Liều khởi đầu là 4 viên/lần/ngày, ngày 2 lần trong 2 ngày đầu tiên trong quá trình điều trị. Tiếp theo những ngày sau dùng liều duy trì là 6 viên/ ngày, ngày 2 lần. 

Người cao tuổi: Liều duy trì khuyến cáo là 4 viên/lần/ngày, ngày 2 lần. 

Điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính

Người lớn: Bắt đầu với liều 4 viên/lần/ngày trong 2 ngày đầu dùng trong 2 lần /ngày, sau đó tăng liều lên 6 viên/lần dùng 2 lần/ngày. 

Người cao tuổi: Bắt đầu với liều 2 viên/lần/ngày trong 2 ngày đầu dùng trong 2 lần /ngày, sau đó tăng liều lên 3viên/lần dùng 2 lần/ngày.

Điều trị hỗ trợ suy tim mạn tính ổn định mức độ trung bình đến nặngTăng liều dần tuỳ theo mức độ ổn định của bệnh. Liều khởi đầu ban đầu 2 viên/ngày dùng 2 lần/ngày trong 2 tuần.

[1].

3.2 Cách dùng thuốc Carsantin 6.25 mg hiệu quả nhất 

Dùng thuốc Carsantin 6.25 mg với một lượng nước vừa đủ khoảng 200ml nước (tương ứng với ½ ly nước), không dùng chung với nước hoa quả hay các loại nước khác có gas hoặc cồn. 

Đối với những bệnh nhân suy tim nên uống thuốc Carsantin với thức ăn mục đích hướng đến làm chậm tốc độ hấp thu và giảm các yếu tố nguy cơ hạ huyết áp thể đứng. 

4 Chống chỉ định

Bất kỳ thuốc nào đều có chống chỉ định riêng, đối với các thuốc ức chế beta có một số chống chỉ định sau: 

Không dùng đồng thời Verapamil hoặc Diltiazem tiêm tĩnh mạch với thuốc Carsantin 6.25 mg.

Các bệnh lý không được dùng thuốc Carsantin 6.25 mg:

Đau thắt ngực kiểu Prinzmetal, Hạ huyết áp nghiên trong( đặc biết huyết áp tâm thu dưới 85 mmHg, các bệnh suy tim thể nặng như: suy tim độ IV, block nhĩ thất độ II hoặc III, chậm nhịp nặng,... .

Các trường hợp quá mẫn với các thành phần của thuốc hoặc với hoạt chất Carvediol. 

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc [CHÍNH HÃNG] Thuốc Dilatrend 6.25 mg - Trung tâm thuốc Central Pharmacy.  

5 Tác dụng phụ

Thuốc Carsantin 6.25 mg thường gây ra một số tác dụng phụ thường gặp: chóng mặt, bất thường thị giác, tim chậm. Đối với bệnh nhân mắc bệnh suy tim sung huyết thì tình tạng suy tim nặng hơn và giữ nước xảy ra hơn ở giai đoạn đầu điều trị. Một đặc điểm cần chú ý khi dùng thuốc Carsantin là thuốc có thể làm tăng lượng đường huyết hoặc che dấu đi khả năng phát hiện bệnh. 

6 Tương tác

Thuốc điều trị đái tháo đường đường uống kể cả insulin: làm tăng tác dụng hạ huyết áp 

Thuốc kháng viêm corcosteroid, estrogen: làm giảm tác dụng điều trị do corticoid có tác dụng giữ muối, nước. 

Glycosid tim: làm tăng nồng độ Digoxin chính vì thế khi sử dụng luôn phải theo dõi digoxin hoặc chuyển sang hoạt chất khác. 

Thuốc chống loạn nhịp tim: nguy cơ suy tim tăng lên vì thuốc này có thể làm rối loạn nhĩ thất và suy tim nặng hơn. 

Reserpin, guanethidin, Methyldopa, guafacin và thuốc ức chế monoamin oxidase (trừ thuốc ức chế MAO-B) gây giảm nhịp tim khi sử dụng kết hợp. 

Đối với nitrat: Làm tăng tác động hạ huyết áp. 

Clonidin: Ngừng thuốc Clonidin trước khi ngưng thuốc Carvediol. 

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Cần thận trọng với các thuốc chẹn thụ thể beta. Vì chúng có thể khiến tình trạng đau thắt ngực của bệnh nhân sẽ trở nên tệ hơn, đồng thời có thể gây đau thắt ngực thể Prinzmetal.

Đối với những bệnh nhân suy tim cần theo dõi tình trạng bệnh. Chỉ sử dụng khi thực sự tình trạng bệnh đã ổn định. 

Vì nhóm ức chế beta này còn có thể co thắt phế quản nên khi sử dụng thuốc carsantin này ở bệnh nhân mắc hội chứng tắc nghẽn. Chỉ sử dụng khi thấy thuốc đó thích hợp và có tác dụng hơn khi điều trị tăng huyết áp hơn là hen phế quản.[2].

Thuốc Carsantin 6.25 mg có thể che giấu các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh đái tháo đường và bệnh cường tuyến giáp. 

Mặc dù Carsantin có thể giảm nguy cơ loạn nhịp tim nhưng nguy cơ hạ huyết áp có thể gia tăng.

Không nên ngưng thuốc một cách đột ngột, đặc biệt với người mắc bệnh thiếu máu cục bộ. Cần tư vấn bệnh nhân nên ngưng thuốc bằng cách giảm liều từ từ trong 2 tuần. 

Trong giai đoạn đầu dùng thuốc thì quá trình hoạt động làm việc có thể thiếu tình táo trong giai đoạn đầu khi sử dụng thuốc. 

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Theo như nghiên cứu lâm sàng trên thỏ và người thì việc sử dụng thuốc carsantin có ảnh hưởng tới quá trình thụ thai và căn nặng của thai nhi. Nhưng chưa có nghiên cứu sử dụng thuốc này trong quá trình mang thai. 

Thuốc Carsantin có khả năng hoà tan trong lipid cao và các chất chuyển hoá có thể phân bố vào sữa mẹ. Chính vì thế, nếu như bệnh nhân chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết, khi muốn sử dụng nên ngưng cho con bú. 

7.3 Xử trí khi quá liều

Khi dùng thuốc quá liều mà xuất hiện các triệu chứng gặp vấn đề đường hô hấp, sốc tim, ngừng tim thì nên đến các cơ sở gần nhất để được cấp cứu đúng cách và kịp thời. 

7.4 Bảo quản 

Thuốc nên được bảo quản ở điều kiện phòng, không cho ánh sáng chiếu trực tiếp vào vỏ thuốc. Điều này sẽ ảnh hưởng đến chất lượng của viên thuốc.Lưu ý không để trong tầm tay của trẻ em. 

8 Nhà sản xuất

SĐK :VD-29481-18. 

Nhà sản xuất: Công ty TNHH Hasan - Dermapharm. 

Đóng gói: 10 vỉ x 10 viên. 

9 Thuốc Carsantin 6.25 mg giá bao nhiêu?

Thuốc Carsantin 6.25 mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Carsantin 6.25 mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Carsantin 6.25 mg mua ở đâu?

Thuốc Carsantin 6.25 mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Carsantin 6.25 mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu điểm

  • Thuốc Carsantin 6.25 mg thuộc nhóm ức chế chẹn kênh beta- một trong những thuốc thế hệ mới ít tác dụng phụ thích hợp cho nhiều thuốc điều trị các bệnh lý khác đi kèm.
  • [3].
  • Thuốc Carsantin là một giải pháp cho bệnh nhân suy tim mức độ trung bình và nặng, điều trị cơn đau thắt ngực thể ổn định. 
  • Dạng bào chế của thuốc viên nén - dạng thường dùng nhất, dễ sử dụng cho người dùng. 
  • Thuốc Carsantin được sản xuất bới công ty TNHH Hasan, là công ty liên doanh nước ngoài. Chính vì thế một ưu điểm là nguồn nguyên liệu nước ngoài, chất lượng sản xuất đạt chuẩn ISO, thích hợp cho người dùng Việt Nam. 

12 Nhược điểm

  • Không sử dụng với người mà mang những bệnh lý như thuộc thể đau thắt ngực không ổn định,... 
  • Không sử dụng được với các trường hợp quá mẫn với thuốc. 

Tổng 11 hình ảnh

thuoc carsantin 625 mg 1 N5076
thuoc carsantin 625 mg 1 N5076
thuoc carsantin 625 mg 2 I3426
thuoc carsantin 625 mg 2 I3426
thuoc carsantin 625 mg 3 A0700
thuoc carsantin 625 mg 3 A0700
thuoc carsantin 625 mg 4 L4577
thuoc carsantin 625 mg 4 L4577
thuoc carsantin 625 mg 5 C1041
thuoc carsantin 625 mg 5 C1041
thuoc carsantin 625 mg 6 M5667
thuoc carsantin 625 mg 6 M5667
thuoc carsantin 625 mg 7 L4764
thuoc carsantin 625 mg 7 L4764
thuoc carsantin 625 mg 8 H3214
thuoc carsantin 625 mg 8 H3214
thuoc carsantin 625 mg 9 M5864
thuoc carsantin 625 mg 9 M5864
thuoc carsantin 625 mg 10 R7834
thuoc carsantin 625 mg 10 R7834
thuoc carsantin 625 mg 11 U8187
thuoc carsantin 625 mg 11 U8187

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Gastone Leonetti, Colin G Egan,(Ngày 18 tháng 5 năm 2012, Use of carvedilol in hypertension: an update, Pubmed.com. Ngày truy cập: Ngày 07 tháng 12 năm 2022.
  2. ^ Tác giả Samar Farha và cộng sự,(Ngày 17 tháng 8 năm 2017), Pulmonary arterial hypertension treatment with carvedilol for heart failure: a randomized controlled trial, Pubmed.com. Ngày truy cập: Ngày 7 tháng 12 năm 2022.
  3. ^ Tác giả Dipak Chandy,(Ngày 09 tháng 7 năm 2013), Current perspectives on treatment of hypertensive patients with chronic obstructive pulmonary disease, Pubmed.com. Ngày truy cập : Ngày 7 tháng 12 năm 2022.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    mua ở đâu và giá ntn?

    Bởi: DS nguyễn văn giang vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Carsantin 6.25 mg 4,5/ 5 2
5
50%
4
50%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Carsantin 6.25 mg
    HO
    Điểm đánh giá: 5/5

    sản phẩm có thẻ dùng cho nhiều đối tượng

    Trả lời Cảm ơn (0)
  • Carsantin 6.25 mg
    H
    Điểm đánh giá: 4/5

    sản phẩm ok, dùng được tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633