1 / 31
thuoc cardorite 10 8 V8138

Cardorite - 10

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

345.000
Đã bán: 422 Còn hàng
Thương hiệuZIM Laboratories, PSA Chemicals & Pharmaceuticals Pvt. Ltd
Công ty đăng kýPSA Chemicals & Pharmaceuticals Pvt. Ltd
Số đăng kýVN-21105-18
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtRosuvastatin
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmaa5331
Chuyên mục Thuốc Hạ Mỡ Máu

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Minh Anh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 2632 lần

Thuốc Cardorite - 10 được chỉ định để điều trị nòng độ cholesterol trong máu cao cùng ngăn ngừa các biến chứng xảy ra trên tim mạch như đột quỵ,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Cardorite - 10. 

1 Thành phần

Thành phần

Một viên Cardorite - 10 bao gồm 10mg hoạt chất chính Rosuvastatin dạng Rosuvastatin calci.

Tá dược vừa đủ 1 viên: tinh bột ngô, polysorbat, cellulose vi tinh thể, lactose, natri lauryl sulfat, silic keo khan, magnesium stearat, natri croscarmellose, bột talc,  hypromellose, titan dioxyd, polyethylen glycol, Sắt oxyd đỏ.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cardorite - 10

2.1 Tác dụng của thuốc Cardorite - 10

2.1.1 Dược lực học

Rosuvastatin là hoạt chất nhóm statin có khả năng ức chế cạnh tranh enzym HMG-CoA (3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzym A) reductase - tham gia xúc tác trong sự biến đổi HMG-CoA thành mevalonate và đây là bước đốt cháy  giai đoạn sự sinh tổng hợp cholesterol. Hoạt chất này thể hiện tác dụng hầu hết ở gan - nơi mà sự giảm tỷ lệ cholesterol làm kích thích nâng cao điều hòa những thụ thể lipoprotein mang tỷ trọng thấp (LDL) ở gan từ đó giúp tăng hấp thu LDL tại gan. Ngoài ra, nó còn ức chế sinh sản lipoprotein mật độ rất thấp (VLDL) tại gan. Từ đó, kết quả thu được là LDL và VLDL huyết tương đều giảm.

Lượng cholesterol toàn phần (TC) bị giảm bởi Rosuvastatin, LDL-C, nonHDL-C, ApoB của người tăng cholesterol máu nguyên phát mang tính gia đình dị hợp và đồng hợp tử mặc dù cholesterol tăng không mang tính gia đình + lipid máu hỗn hợp rối loạn. Ngoài ra, Rosuvastatin làm tăng HDL-C và giảm TG. Tóm lại, Rosuvastatin làm giảm TC, VLDCL-C, LDL-C, ApoB, TG + nonHDL-C và tăng HDL-C đối với người bị triglycerid máu tăng.

Trên dữ liệu in vitro + in vivo ở động vật đã chứng minh Rosuvastatin mang khả năng bảo vệ mạch máu riêng biệt bên cạnh các đặc tính giảm lipid của nó hay có thể nói là tác dụng đa hướng của statin. Cho nên nó giúp cải thiện chức năng nội mô, giúp củng cố sự ổn định của những mảng xơ vữa động mạch, kéo tỷ lệ stress oxy hóa + viêm nhiễm đi xuống rất nhiều kết hợp ức chế phản ứng hình thành huyết khối.

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: Sinh khả dụng tuyệt đối theo đường uống của Rosuvastatin là 20% trong khi tỷ lệ hấp thu khoảng 50%. Cmax (nồng độ đỉnh) trong huyết tương đạt sau 5 tiếng với tỷ lệ 6,06ng/mL. Thức ăn và thời điểm dùng không ảnh hưởng đến AUC của thuốc.

Khối lượng phân phối: Rosuvastatin có Vd (Thể tích phân bố) khoảng 134l.

Liên kết protein: tỷ lệ liên kết của Rosuvastatin khoảng 88% và chủ yếu là với Albumin mang tính hai chiều không phụ thuộc nồng độ trong huyết tương.

Chuyển hóa: Tỷ lệ Rosuvastatin chuyển hoá là không nhiều chỉ có lượng ít chất chuyển hoá dạng đồng vị phóng xạ khoảng 10%. Cytochrom P450 (CYP) 2C9 sẽ tham gia chuyển hoá chính để hình thành N-desmethylrosuvastatin mang tính dược lý giống 20 - 50 % hoạt chất mẹ. Tuy nhiên, trên nghiên cứu in vitro và in vivo thể hiện rằng Rosuvastatin lại không xảy ra tương tác với cytochrom P450 dạng ức chế hay cảm ứng.

Thải trừ: Rosuvastatin cùng các chất chuyển hoá đào thải chủ yếu qua phân khoảng 90%.

Chu kỳ bán rã: T/2 của Rosuvastatin khoảng 19 tiếng.[1].

2.2 Chỉ định thuốc Cardorite - 10

Cardorite - 10 chỉ định cho bệnh nhân gặp các vấn đề bệnh lý như sau:

Cholesterol máu cao

Với người lớn + trẻ em > 6 tuổi:

  • Tăng cholesterol máu nguyên phát (dạng IIa cả tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử) hay lipid máu hỗn hợp rối loạn  (dạng IIb) khi các biện pháp giảm cholesterol không dùng thuốc không còn hiệu quả.
  • Tăng cholesterol máu gia đình dạng đồng hợp tử khi các biện pháp giảm cholesterol không dùng thuốc không còn hiệu quả.

Bệnh nhân đang gặp vấn đề Triglycerid huyết thanh cao (dạng IV).

Điều trị phối hợp với chế độ ăn cho bệnh nhân mắc rối loạn beta lipoprotein máu thể nguyên phát (dạng III).

Điều trị phối hợp với chế độ ăn cho bệnh nhân đang tiến triển xơ vữa động mạch.

Phòng ngừa những biến chứng tim mạch.

Phòng ngừa các bệnh tim mạch nguyên phát cho những bệnh nhân chưa xuất hiện triệu chứng bệnh mạch vành đối với lâm sàng tuy nhiên mang nguy cơ bệnh tim mạch cao, giúp giảm tỷ lệ mắc đột quỵ, nhồi máu cơ tim.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc hạ mỡ máu Rosuvastatin STELLA 10 mg: liều dùng, cách dùng 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cardorite - 10

3.1 Liều dùng thuốc Cardorite - 10

Tuỳ vào thể trạng cũng như mục tiêu sử dụng của người bệnh để phân liều cho hợp lý và cần có chế độ ăn hợp lý duy trì từ trước lúc sử dụng thuốc và thời gian về sau.

Người trưởng thành

  • Liều dùng trong khoảng 5 – 40mg (0,5 - 4 viên Cardorite - 10). Đối với dự phòng tim mạch nguyên phát có liều dùng 2 viên/ngày.
  • Tăng cholesterol máu: Liều đầu 0,5 hoặc 1 viên uống 1 lần/ngày cho cả bệnh nhân chưa sử dụng statin hay chuyển từ loại statin khác sang. Liều đầu được chỉ định dựa theo nồng độ cholesterol người bệnh và nguy cơ tim mạch trong tương lai cùng với những nguy cơ xảy ra tác dụng phụ.
  • Từ lúc điều trị 2 - 4 tuần thực hiện xét nghiệm + đnahs giá nồng độ lipid máu và điều chỉnh liều tiếp theo. Ở liều 40 mg (4 viên) sẽ tăng khả năng mắc các tác dụng phụ so với các mức liều nhỏ hơn nên việc điều chỉnh liều lên 40mg chỉ khi bệnh nhân có nồng độ cholesterol cao nghiêm trọng trong khi không đạt mục tiêu điều trị với liều 20mg (2 viên) kết hợp theo dõi điều độ.
  • Dự phòng bệnh lý tim mạch nguyên phát sử dụng 2 viên (20 mg)/ngày.

Trẻ em > 6 tuổi:

  • Tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử: trẻ 8 - 10 tuổi uống 0,5 đến 1 viên/lần/ngày; trẻ 10 - 17 tuổi uống 0,5 đến 2 viên/lần/ngày.
  • Tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử: trẻ 7 - 17 tuổi uống 2 viên/lần/ngày. Bắt đầu từ liều 0,5 – 1 viên/lần/ngày theo độ tuổi, cân nặng và tiền sử dùng statin.

Tộc người Châu Á: Liều bắt đầu 0,5 viên/lần/ngày vì nồng độ Rosuvastatin trong máu tăng. Nếu mục tiêu điều trị chưa đạt thì liều tối đa là 2 viên/ngày người Châu Á có thể dùng.

Người cao tuổi: Liều bắt đầu cho bệnh nhân > 70 tuổi là 0,5 viên. Liều không cần chỉnh theo lứa tuổi.

Bệnh nhân suy gan: Bệnh nhân có điểm Child Pugh ≤ 7 thì nồng độ Rosuvastatin giữ nguyên và nó tăng khi bệnh nhân có điểm Child Pugh khoảng 8 và 9. Kết hợp đánh giá chức năng thận với bệnh nhân này. Bệnh nhân có điểm Child Pugh > 9 chư có nghiên cứu sử dụng an toàn và chống chỉ định cho bệnh nhân đang bị bệnh gan tiến triển.

Bệnh nhân suy thận: Mắc suy thận thể nhẹ đến trung bình dùng liều bình thường. Độ thanh thải Creatinin < 60 mL/phút thì bệnh nhân dùng liều bắt đầu là 0,5 viên. Bệnh nhân suy thận trung bình chỉ dùng < 4 viên/ngày. Chống chỉ định dùng thuốc bệnh nhân suy thận nặng.

Bệnh nhân có đa hình di truyền: nếu bị tăng khả năng phơi nhiễm với Rosuvastatin thì dùng liều Rosuvastatin hàng ngày thấp hơn bình thường.

Bệnh nhân có tiền sử bệnh cơ:  Liều bắt đầu là 0,5 viên cho người có khả năng cao mắc các bệnh về cơ.

3.2 Sử dụng thuốc Cardorite - 10 thế nào?

Lấy một cốc nước đủ để nuốt trôi số lượng thuốc theo liều dùng đã được chỉ định và uống. Lưu ý uống nguyên vẹn viên và không nhai, bẻ hay nghiền nát viên thuốc. Thời điểm dùng thuốc bất kì trong ngày.

4 Chống chỉ định

Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức  thuốc.

Phụ nữ đang có thai.

Phụ nữ đang cho con bú.

bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút).

Bệnh gan tiến triển kể cả tăng transaminase huyết thanh gấp 3 lần giới hạn hay tăng transaminase dai dẳng không nguyên do.

Người có bệnh về cơ.

Người bệnh đang dùng ciclosporin.

Chống chỉ định mức liều 4 viên (40mg) đối với những trường hợp sau:

Suy thận mức trung bình nếu có độ thanh thải creatinin < 60 mL/phút.

Có tiền sử cơ bị tổn thương vì sử dụng statin hay fibrat.

Suy giáp.

Người bệnh đang dùng thuốc nhóm fibrat.

Người nghiện rượu.

Người Châu Á.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Zytovyrin S- Hỗ trợ chống đột quỵ và giảm mỡ máu

5 Tác dụng phụ

Chú ý các tác dụng phụ có thể mắc phải khi sử dụng thuốc và thường thì các triệu chứng này sẽ thường tự hồi phục: 

Thường gặp nhất: Mệt mỏi, đau đầu, đau bụng, buồn nôn, chóng mặt.

Những tác dụng phụ nghiêm trọng với tần suất hiếm hơn:

  • Đau cơ, yếu cơ hay chuột rút từ tổn thương thận và cơ và biểu hiện.
  • Vàng da, vàng mắt do tổn thương gan gây ra.
  • Đau dạ dày nghiêm trọng do tổn thương tụy gây ra.
  • Ho, khó thở, giảm cân là biểu hiện do bệnh phổi.

Báo với bác sĩ những triệu chứng bất thường khi đang dùng thuốc để được xử trí kịp thời.

6 Tương tác

Một số thuốc gây tương tác thuốc Cardorite - 10:

Thuốc/ Nhóm thuốcTương tác
Các thuốc ức chế protein vận chuyểnRosuvastatin là cơ chất của một số protein vận chuyển bao gồm chất vận chuyển hấp thu ở gan là OATP1B1 và chất vận chuyển BCRP. Do đó, dùng đồng thời Rosuvastatin cùng các chất ức chế các protein vận chuyển này sẽ làm tăng nồng độ của Rosuvastatin trong huyết tương và tăng nguy cơ gây độc tính trên cơ.
Gemfibrozil và các thuốc hạ lipid khácSử dụng Rosuvastatin cùng các thuốc này sẽ làm tăng 2 lần Cmax và AUC của Rosuvastatin và tăng tác dụng phụ của Rosuvastatin.

Thuốc ức chế protease

Việc sử dụng đồng thời Rosuvastatin cùng các thuốc ức chế Protease như các thuốc kháng virus, thuốc điều trị HIV hay thuốc điều trị viêm gan C có thể làm tăng nồng độ Rosuvastatin trong huyết tương và tăng nguy cơ tổn thương cơ, thậm chí có thể gây tiêu cơ vân, suy thận và gây tử vong.

Ezetimibe

Sử dụng Ezetimibe cùng với Rosuvastatin sẽ làm tăng AUC của Rosuvastatin ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu.

AntacidAntacid có chứa nhôm và Magie hydroxyd sẽ làm giảm nồng độ của Rosuvastatin trong huyết tương khoảng 50%. Do đó nên dùng antacid sau 2 giờ dùng Rosuvastatin.
Erythromycin

Sử dụng đồng thời 2 thuốc này với nhau sẽ làm giảm AUC và Cmax của Rosuvastatin vì có thể do Erythromycin làm tăng nhu động ruột.

Ciclosporin

Ciclosporin có thể làm tăng AUC của Rosuvastatin hơn 7 lần so với những người tình nguyện khỏe mạnh. Do đó chống chỉ định sử dụng đồng thời 2 thuốc này.
Ngoài ra, Rosuvastatin còn làm ảnh hưởng tới một số các thuốc khác.
Thuốc đối kháng vitamin KRosuvastatin nên cần điều chỉnh liều khi dùng cùng các thuốc đối kháng vitamin K vì việc sử dụng đồng thời 2 thuốc sẽ làm tăng chỉ số INR.
Thuốc tránh thai đường uống hoặc liệu pháp thay thế hormon

Dùng đồng thời Rosuvastatin cùng với các thuốc tránh thai đường uống sẽ làm tăng AUC của Ethinylestradiol và norgestrel, do đó cần cân nhắc lựa chọn liều thuốc tránh thai.

Acid fusidic

Không khuyến cáo dùng cùng do đã có báo cáo biến chứng tiêu cơ vân khi kết hợp hai thuốc này với nhau.

Trẻ em: Sự tương tác thuốc chưa được thực hiện đối tượng này nên được bác sĩ chỉ định dùng thuốc và những thuốc đang sử dụng để được theo dõi.

Thông báo những loại thuốc, thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng cho bác sĩ để được đưa lời khuyên, theo dõi và xử trí kịp thời khi có xảy ra tương tác.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thường xuyên xét nghiệm đánh giá chức năng thận và theo dõi khi dùng thuốc đặc biệt là đối với liều cao.

Cần làm xét nghiệm enzym gan + CK khi muốn bắt đầu điều trị. Nếu xấut hiện các vấn đề về cơ cần xét nghiệm lại CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.

Thành phần có chứa Lactose nên đối với người không có khả năng dung nạp đường thì không nên sử dụng thuốc này.

Bệnh nhân mắc bệnh phổi kẽ hoặc đang nghi ngờ thì cần ngừng sử dụng statin.

Kết hợp chế độ sinh hoạt khoa học, chế độ ăn lý tưởng với thể trạng không chất kích thích, cồn,... để đạt hiệu quả điều trị, giảm nguy cơ tác dụng phụ và các biến chứng.

Dựa vào chỉ số BMI và độ tuổi của trẻ để có khuyến cáo sử dụng thuốc hợp lý.

Bệnh nhân đái tháo đường tuỵ cần thận trọng vì thuốc làm tăng huyết áp.

Lưu ý vấn đề chủng tộc: Đối với người Châu Á thì việc tăng nồng độ thuốc cao hơn so với người da trắng.

Chưa có nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc trên người vận hành máy móc và lái xe nên cần thận trọng khi dùng.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chống chỉ định thuốc trên hai đối tượng này.

7.3 Xử trí khi quá liều

Tùy vào thể trạng mỗi người mà mức quá liều khác nhau. Tuy nhiên lỡ dùng quá liều mà được bác sĩ chỉ định cần gọi ngay cho bác sĩ chuyên khoa hay đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được điều trị triệu chứng và tiến hành các biện pháp hỗ trợ kịp thời.

Chức năng gan và nồng độ CK sau đó cần phải được theo dõi.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.

Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.

Nơi thoáng mát, khô ráo.

Để xa tầm tay của trẻ con.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-21105-18.

Nhà sản xuất: Zim Laboratories Limited, Ấn Độ.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Cardorite - 10 giá bao nhiêu?

Thuốc Cardorite - 10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Cardorite - 10 mua ở đâu?

Thuốc Cardorite - 10 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Cardorite - 10 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline 1900 888 633 nhắn tin trên website trungtamthuoc.com để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Thuốc dạng viên dễ uống, bảo quản và mang theo người.
  • Hiệu quả điều trị cholesterol máu tăng dạng IIa và IIb đống thời phòng ngừa các biến chứng tim mạch của thuốc khá tốt.
  • Thuốc Cardorite - 10 là sản phẩm của Công ty Zim Laboratories Limited đến từ Ấn Độ.
  • Nhà máy sản xuất thuốc của Công ty Zim Laboratories Limited đạt tiêu chuẩn GMP của WHO và EU.
  • Rosuvastatin mang hiệu quả cao trong việc cải thiện cấu hình lipid, và nhờ các hoạt động không làm giảm cholesterol (chống viêm, chống oxy hóa và chống huyết khối), là một công cụ quan trọng cho bệnh tim mạch chính và phòng ngừa thứ cấp.[2].
  • Sử dụng thuốc lâu dài đảm bảo an toàn do thuốc đạt hiệu quả tốt khi sử dụng lâu ngày.
  • Rosuvastatin làm giảm cholesterol máu nhiều hơn so với thuốc cùng nhóm.

12 Nhược điểm

  • Thuốc không dành cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Thuốc có những tác dụng phụ, tương tác nên cần thận trọng khi sử dụng.
  • Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc nên thận trọng khi dùng.

Tổng 31 hình ảnh

thuoc cardorite 10 8 V8138
thuoc cardorite 10 8 V8138
thuoc cardorite 10 1 S7871
thuoc cardorite 10 1 S7871
thuoc cardorite 10 5 D1106
thuoc cardorite 10 5 D1106
thuoc cardorite 10 7 D1612
thuoc cardorite 10 7 D1612
thuoc cardorite 10 6 O5808
thuoc cardorite 10 6 O5808
thuoc cardorite 10 4 B0513
thuoc cardorite 10 4 B0513
thuoc cardorite 10 1 T7755
thuoc cardorite 10 1 T7755
thuoc cardorite 10 3 P6813
thuoc cardorite 10 3 P6813
thuoc cardorite 10 4 G2277
thuoc cardorite 10 4 G2277
Cardorite - 10
Cardorite - 10
Cardorite - 10
Cardorite - 10
thuoc cardorite 10 2 B0530
thuoc cardorite 10 2 B0530
thuoc cardorite 10 5 T8551
thuoc cardorite 10 5 T8551
thuoc cardorite 10 2 A0844
thuoc cardorite 10 2 A0844
thuoc cardorite 10 3 T7362
thuoc cardorite 10 3 T7362
thuoc cardorite 10 6 U8144
thuoc cardorite 10 6 U8144
thuoc cardorite 10 7 H3452
thuoc cardorite 10 7 H3452
thuoc cardorite 10 8 Q6668
thuoc cardorite 10 8 Q6668
thuoc cardorite 10 9 K4537
thuoc cardorite 10 9 K4537
thuoc cardorite 10 10 O6670
thuoc cardorite 10 10 O6670
thuoc cardorite 10 11 Q6363
thuoc cardorite 10 11 Q6363
thuoc cardorite 10 12 J3132
thuoc cardorite 10 12 J3132
thuoc cardorite 10 13 K4625
thuoc cardorite 10 13 K4625
thuoc cardorite 10 14 T7032
thuoc cardorite 10 14 T7032
thuoc cardorite 10 15 Q6450
thuoc cardorite 10 15 Q6450
thuoc cardorite 10 16 D1667
thuoc cardorite 10 16 D1667
thuoc cardorite 10 17 I3326
thuoc cardorite 10 17 I3326
thuoc cardorite 10 18 N5557
thuoc cardorite 10 18 N5557
thuoc cardorite 10 19 T7217
thuoc cardorite 10 19 T7217
thuoc cardorite 10 20 C1866
thuoc cardorite 10 20 C1866
thuoc cardorite 10 21 L4174
thuoc cardorite 10 21 L4174

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia của Drugbank, cập nhập ngày 10 tháng 12 năm 2022. Rosuvastatin, Drugbank. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2022
  2. ^ Francesca Cortese, Michele Gesualdo, cập nhập tháng 05 năm 2016. Rosuvastatin: Beyond the cholesterol-lowering effect, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2022
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 1 Thích

    Giá bao nhiêu?

    Bởi: Hương vào


    Thích (1) Trả lời 1
    • Chào Bạn! Bạn liên hệ qua website để được báo giá hoặc đến địa chỉ Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội mua trực tiếp nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Cẩm Tú vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Cardorite - 10 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Cardorite - 10
    H
    Điểm đánh giá: 4/5

    Trị mỡ máu khá tốt

    Trả lời Cảm ơn (1)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633