Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thuốc kê đơn
345.000 ₫ Trạng thái: Còn hàng Hàng mới |
Thương hiệu | ZIM Laboratories, PSA Chemicals & Pharmaceuticals Pvt. Ltd |
Công ty đăng ký | PSA Chemicals & Pharmaceuticals Pvt. Ltd |
Số đăng ký | VN-21105-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Rosuvastatin |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | aa5331 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Mỡ Máu |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
Thuốc Cardorite - 10 được chỉ định để điều trị nòng độ cholesterol trong máu cao cùng ngăn ngừa các biến chứng xảy ra trên tim mạch như đột quỵ,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Cardorite - 10.
Thành phần
Một viên Cardorite - 10 bao gồm 10mg hoạt chất chính Rosuvastatin dạng Rosuvastatin calci.
Tá dược vừa đủ 1 viên: tinh bột ngô, polysorbat, cellulose vi tinh thể, lactose, natri lauryl sulfat, silic keo khan, magnesium stearat, natri croscarmellose, bột talc, hypromellose, titan dioxyd, polyethylen glycol, Sắt oxyd đỏ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Rosuvastatin là hoạt chất nhóm statin có khả năng ức chế cạnh tranh enzym HMG-CoA (3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzym A) reductase - tham gia xúc tác trong sự biến đổi HMG-CoA thành mevalonate và đây là bước đốt cháy giai đoạn sự sinh tổng hợp cholesterol. Hoạt chất này thể hiện tác dụng hầu hết ở gan - nơi mà sự giảm tỷ lệ cholesterol làm kích thích nâng cao điều hòa những thụ thể lipoprotein mang tỷ trọng thấp (LDL) ở gan từ đó giúp tăng hấp thu LDL tại gan. Ngoài ra, nó còn ức chế sinh sản lipoprotein mật độ rất thấp (VLDL) tại gan. Từ đó, kết quả thu được là LDL và VLDL huyết tương đều giảm.
Lượng cholesterol toàn phần (TC) bị giảm bởi Rosuvastatin, LDL-C, nonHDL-C, ApoB của người tăng cholesterol máu nguyên phát mang tính gia đình dị hợp và đồng hợp tử mặc dù cholesterol tăng không mang tính gia đình + lipid máu hỗn hợp rối loạn. Ngoài ra, Rosuvastatin làm tăng HDL-C và giảm TG. Tóm lại, Rosuvastatin làm giảm TC, VLDCL-C, LDL-C, ApoB, TG + nonHDL-C và tăng HDL-C đối với người bị triglycerid máu tăng.
Trên dữ liệu in vitro + in vivo ở động vật đã chứng minh Rosuvastatin mang khả năng bảo vệ mạch máu riêng biệt bên cạnh các đặc tính giảm lipid của nó hay có thể nói là tác dụng đa hướng của statin. Cho nên nó giúp cải thiện chức năng nội mô, giúp củng cố sự ổn định của những mảng xơ vữa động mạch, kéo tỷ lệ stress oxy hóa + viêm nhiễm đi xuống rất nhiều kết hợp ức chế phản ứng hình thành huyết khối.
Hấp thu: Sinh khả dụng tuyệt đối theo đường uống của Rosuvastatin là 20% trong khi tỷ lệ hấp thu khoảng 50%. Cmax (nồng độ đỉnh) trong huyết tương đạt sau 5 tiếng với tỷ lệ 6,06ng/mL. Thức ăn và thời điểm dùng không ảnh hưởng đến AUC của thuốc.
Khối lượng phân phối: Rosuvastatin có Vd (thể tích phân bố) khoảng 134l.
Liên kết protein: tỷ lệ liên kết của Rosuvastatin khoảng 88% và chủ yếu là với Albumin mang tính hai chiều không phụ thuộc nồng độ trong huyết tương.
Chuyển hóa: Tỷ lệ Rosuvastatin chuyển hoá là không nhiều chỉ có lượng ít chất chuyển hoá dạng đồng vị phóng xạ khoảng 10%. Cytochrom P450 (CYP) 2C9 sẽ tham gia chuyển hoá chính để hình thành N-desmethylrosuvastatin mang tính dược lý giống 20 - 50 % hoạt chất mẹ. Tuy nhiên, trên nghiên cứu in vitro và in vivo thể hiện rằng Rosuvastatin lại không xảy ra tương tác với cytochrom P450 dạng ức chế hay cảm ứng.
Thải trừ: Rosuvastatin cùng các chất chuyển hoá đào thải chủ yếu qua phân khoảng 90%.
Chu kỳ bán rã: T/2 của Rosuvastatin khoảng 19 tiếng.[1].
Cardorite - 10 chỉ định cho bệnh nhân gặp các vấn đề bệnh lý như sau:
Cholesterol máu cao
Với người lớn + trẻ em > 6 tuổi:
Bệnh nhân đang gặp vấn đề Triglycerid huyết thanh cao (dạng IV).
Điều trị phối hợp với chế độ ăn cho bệnh nhân mắc rối loạn beta lipoprotein máu thể nguyên phát (dạng III).
Điều trị phối hợp với chế độ ăn cho bệnh nhân đang tiến triển xơ vữa động mạch.
Phòng ngừa những biến chứng tim mạch.
Phòng ngừa các bệnh tim mạch nguyên phát cho những bệnh nhân chưa xuất hiện triệu chứng bệnh mạch vành đối với lâm sàng tuy nhiên mang nguy cơ bệnh tim mạch cao, giúp giảm tỷ lệ mắc đột quỵ, nhồi máu cơ tim.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc hạ mỡ máu Rosuvastatin STELLA 10 mg: liều dùng, cách dùng
Tuỳ vào thể trạng cũng như mục tiêu sử dụng của người bệnh để phân liều cho hợp lý và cần có chế độ ăn hợp lý duy trì từ trước lúc sử dụng thuốc và thời gian về sau.
Người trưởng thành
Trẻ em > 6 tuổi:
Tộc người Châu Á: Liều bắt đầu 0,5 viên/lần/ngày vì nồng độ Rosuvastatin trong máu tăng. Nếu mục tiêu điều trị chưa đạt thì liều tối đa là 2 viên/ngày người Châu Á có thể dùng.
Người cao tuổi: Liều bắt đầu cho bệnh nhân > 70 tuổi là 0,5 viên. Liều không cần chỉnh theo lứa tuổi.
Bệnh nhân suy gan: Bệnh nhân có điểm Child Pugh ≤ 7 thì nồng độ Rosuvastatin giữ nguyên và nó tăng khi bệnh nhân có điểm Child Pugh khoảng 8 và 9. Kết hợp đánh giá chức năng thận với bệnh nhân này. Bệnh nhân có điểm Child Pugh > 9 chư có nghiên cứu sử dụng an toàn và chống chỉ định cho bệnh nhân đang bị bệnh gan tiến triển.
Bệnh nhân suy thận: Mắc suy thận thể nhẹ đến trung bình dùng liều bình thường. Độ thanh thải Creatinin < 60 mL/phút thì bệnh nhân dùng liều bắt đầu là 0,5 viên. Bệnh nhân suy thận trung bình chỉ dùng < 4 viên/ngày. Chống chỉ định dùng thuốc bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân có đa hình di truyền: nếu bị tăng khả năng phơi nhiễm với Rosuvastatin thì dùng liều Rosuvastatin hàng ngày thấp hơn bình thường.
Bệnh nhân có tiền sử bệnh cơ: Liều bắt đầu là 0,5 viên cho người có khả năng cao mắc các bệnh về cơ.
Lấy một cốc nước đủ để nuốt trôi số lượng thuốc theo liều dùng đã được chỉ định và uống. Lưu ý uống nguyên vẹn viên và không nhai, bẻ hay nghiền nát viên thuốc. Thời điểm dùng thuốc bất kì trong ngày.
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.
Phụ nữ đang có thai.
Phụ nữ đang cho con bú.
bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút).
Bệnh gan tiến triển kể cả tăng transaminase huyết thanh gấp 3 lần giới hạn hay tăng transaminase dai dẳng không nguyên do.
Người có bệnh về cơ.
Người bệnh đang dùng ciclosporin.
Chống chỉ định mức liều 4 viên (40mg) đối với những trường hợp sau:
Suy thận mức trung bình nếu có độ thanh thải creatinin < 60 mL/phút.
Có tiền sử cơ bị tổn thương vì sử dụng statin hay fibrat.
Suy giáp.
Người bệnh đang dùng thuốc nhóm fibrat.
Người nghiện rượu.
Người Châu Á.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Zytovyrin S- Hỗ trợ chống đột quỵ và giảm mỡ máu
Chú ý các tác dụng phụ có thể mắc phải khi sử dụng thuốc và thường thì các triệu chứng này sẽ thường tự hồi phục:
Thường gặp nhất: Mệt mỏi, đau đầu, đau bụng, buồn nôn, chóng mặt.
Những tác dụng phụ nghiêm trọng với tần suất hiếm hơn:
Báo với bác sĩ những triệu chứng bất thường khi đang dùng thuốc để được xử trí kịp thời.
Một số thuốc gây tương tác thuốc Cardorite - 10:
Thuốc/ Nhóm thuốc | Tương tác |
Các thuốc ức chế protein vận chuyển | Rosuvastatin là cơ chất của một số protein vận chuyển bao gồm chất vận chuyển hấp thu ở gan là OATP1B1 và chất vận chuyển BCRP. Do đó, dùng đồng thời Rosuvastatin cùng các chất ức chế các protein vận chuyển này sẽ làm tăng nồng độ của Rosuvastatin trong huyết tương và tăng nguy cơ gây độc tính trên cơ. |
Gemfibrozil và các thuốc hạ lipid khác | Sử dụng Rosuvastatin cùng các thuốc này sẽ làm tăng 2 lần Cmax và AUC của Rosuvastatin và tăng tác dụng phụ của Rosuvastatin. |
Thuốc ức chế protease | Việc sử dụng đồng thời Rosuvastatin cùng các thuốc ức chế Protease như các thuốc kháng virus, thuốc điều trị HIV hay thuốc điều trị viêm gan C có thể làm tăng nồng độ Rosuvastatin trong huyết tương và tăng nguy cơ tổn thương cơ, thậm chí có thể gây tiêu cơ vân, suy thận và gây tử vong. |
Ezetimibe | Sử dụng Ezetimibe cùng với Rosuvastatin sẽ làm tăng AUC của Rosuvastatin ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu. |
Antacid | Antacid có chứa nhôm và Magie hydroxyd sẽ làm giảm nồng độ của Rosuvastatin trong huyết tương khoảng 50%. Do đó nên dùng antacid sau 2 giờ dùng Rosuvastatin. |
Erythromycin | Sử dụng đồng thời 2 thuốc này với nhau sẽ làm giảm AUC và Cmax của Rosuvastatin vì có thể do Erythromycin làm tăng nhu động ruột. |
Ciclosporin | Ciclosporin có thể làm tăng AUC của Rosuvastatin hơn 7 lần so với những người tình nguyện khỏe mạnh. Do đó chống chỉ định sử dụng đồng thời 2 thuốc này. |
Ngoài ra, Rosuvastatin còn làm ảnh hưởng tới một số các thuốc khác. | |
Thuốc đối kháng vitamin K | Rosuvastatin nên cần điều chỉnh liều khi dùng cùng các thuốc đối kháng vitamin K vì việc sử dụng đồng thời 2 thuốc sẽ làm tăng chỉ số INR. |
Thuốc tránh thai đường uống hoặc liệu pháp thay thế hormon | Dùng đồng thời Rosuvastatin cùng với các thuốc tránh thai đường uống sẽ làm tăng AUC của Ethinylestradiol và norgestrel, do đó cần cân nhắc lựa chọn liều thuốc tránh thai. |
Acid fusidic | Không khuyến cáo dùng cùng do đã có báo cáo biến chứng tiêu cơ vân khi kết hợp hai thuốc này với nhau. |
Trẻ em: Sự tương tác thuốc chưa được thực hiện đối tượng này nên được bác sĩ chỉ định dùng thuốc và những thuốc đang sử dụng để được theo dõi. |
Thông báo những loại thuốc, thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng cho bác sĩ để được đưa lời khuyên, theo dõi và xử trí kịp thời khi có xảy ra tương tác.
Thường xuyên xét nghiệm đánh giá chức năng thận và theo dõi khi dùng thuốc đặc biệt là đối với liều cao.
Cần làm xét nghiệm enzym gan + CK khi muốn bắt đầu điều trị. Nếu xấut hiện các vấn đề về cơ cần xét nghiệm lại CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.
Thành phần có chứa Lactose nên đối với người không có khả năng dung nạp đường thì không nên sử dụng thuốc này.
Bệnh nhân mắc bệnh phổi kẽ hoặc đang nghi ngờ thì cần ngừng sử dụng statin.
Kết hợp chế độ sinh hoạt khoa học, chế độ ăn lý tưởng với thể trạng không chất kích thích, cồn,... để đạt hiệu quả điều trị, giảm nguy cơ tác dụng phụ và các biến chứng.
Dựa vào chỉ số BMI và độ tuổi của trẻ để có khuyến cáo sử dụng thuốc hợp lý.
Bệnh nhân đái tháo đường tuỵ cần thận trọng vì thuốc làm tăng huyết áp.
Lưu ý vấn đề chủng tộc: Đối với người Châu Á thì việc tăng nồng độ thuốc cao hơn so với người da trắng.
Chưa có nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc trên người vận hành máy móc và lái xe nên cần thận trọng khi dùng.
Chống chỉ định thuốc trên hai đối tượng này.
Tùy vào thể trạng mỗi người mà mức quá liều khác nhau. Tuy nhiên lỡ dùng quá liều mà được bác sĩ chỉ định cần gọi ngay cho bác sĩ chuyên khoa hay đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được điều trị triệu chứng và tiến hành các biện pháp hỗ trợ kịp thời.
Chức năng gan và nồng độ CK sau đó cần phải được theo dõi.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.
Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.
Nơi thoáng mát, khô ráo.
Để xa tầm tay của trẻ con.
SĐK: VN-21105-18.
Nhà sản xuất: Zim Laboratories Limited, Ấn Độ.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Thuốc Cardorite - 10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.
Thuốc Cardorite - 10 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Cardorite - 10 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline 0868 552 633 nhắn tin trên website trungtamthuoc.com để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Giá bao nhiêu?
Bởi: Hương vào
Chào Bạn! Bạn liên hệ qua website để được báo giá hoặc đến địa chỉ Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội mua trực tiếp nhé
Quản trị viên: Dược sĩ Cẩm Tú vào
Vui lòng đợi xử lý......