1 / 6
thuoc cardi care 5 1 F2116

Cardicare 5

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuOPV, Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm OPV
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtEnalapril
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmvt1073
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Hoàng Bích Biên soạn: Dược sĩ Hoàng Bích
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên thuốc Cardicare 5 chứa:

  • Enalapril maleate hàm lượng 5mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cardicare 5

Thuốc Cardicare 5 chứa Enalapril maleate 5mg thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển ACE, được chỉ định trong điều trị:

  • Tăng huyết áp
  • Suy tim
  • Sau nhồi máu cơ tim
  • Bệnh thận do đái tháo đường
  • Suy thận mạn tính tiến triển[1]

==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Thuốc Lodinap 10mg điều trị tăng huyết áp, phòng ngừa thiếu máu mạch vành

Thuốc Cardicare 5 - Điều trị tăng huyết áp, suy tim, sau nhồi máu cơ tim

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cardicare 5

3.1 Liều dùng

Điều trị tăng huyết áp vô căn:
  • Liều khởi đầu: 2,5mg - 1 viên/lần/ngày.
  • Điều chỉnh liều: Tăng liều dần tùy theo phản ứng huyết áp.
  • Liều duy trì: 2 - 4 viên/ngày, uống một lần/ngày.
  • Liều tối đa: 8 viên/ngày.
Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu:
  • Nếu có thể, ngừng thuốc lợi tiểu 1 - 3 ngày trước khi bắt đầu dùng Enalapril.
  • Liều khởi đầu: 1 viên/lần/ngày hoặc ít hơn trong 24 giờ đầu.
  • Tăng dần liều dựa trên phản ứng điều trị.
Điều trị suy tim:
  • Sử dụng kết hợp với thuốc lợi tiểu, theo dõi sát sao bởi bác sĩ chuyên môn.
  • Liều khởi đầu: 2,5mg/lần/ngày trong 3 ngày đầu, sau đó tăng lên 2,5mg/ lần x 2 lần/ngày trong 4 ngày tiếp theo.
  • Liều duy trì: 4 viên/ngày x 1-2 lần/ngày.
  • Liều tối đa: 8 viên/ngày trong trường hợp đặc biệt.
  • Điều chỉnh liều sau mỗi 2 - 4 tuần.
Điều chỉnh liều trong suy thận:
  • Độ thanh thải creatinin 80 - 30 mL/phút: Liều khởi đầu 1 - 2 viên.
  • Độ thanh thải creatinin 29 - 10 mL/phút: Liều khởi đầu 2,5mg - 1 viên.
  • Độ thanh thải creatinin < 10 mL/phút (thường là bệnh nhân lọc máu): 2,5mg/ngày, điều chỉnh liều theo phản ứng huyết áp.
Suy chức năng thất trái không triệu chứng:
  • Liều khởi đầu: 2,5 mg/lần x  2 lần/ngày.
  • Điều chỉnh liều cho đến khi đạt liều 4 viên/ngày x 2 lần sáng - tối.
  • Theo dõi huyết áp và chức năng thận sát sao để tránh tác dụng phụ như hạ huyết áp hay suy thận.
  • Nếu có thể, giảm liều thuốc lợi tiểu trước khi bắt đầu Enalapril.
Trẻ em:
  • Chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc cho trẻ em.

3.2 Cách dùng

Thuốc Cardicare 5 được dùng bằng đường uống. Với liều 2,5mg nên dùng viên nén có hàm lượng tương đương.

4 Chống chỉ định

Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Cardicare 5.

Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ còn một thận.

Hẹp van động mạch chủ hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.

Hạ huyết áp có sẵn.

Tiền sử bị phù mạch thần kinh do dùng ACE khác, phù mạch di truyền hoặc tự phát.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Shinapril 10mg - Điều trị tăng huyết áp, suy thận tuần tiến mạn

5 Tác dụng phụ

5.1 Thường gặp (ADR > 1/100)

  • Nhức đầu
  • Chóng mặt
  • Mệt
  • Mất ngủ
  • Dị cảm
  • Rối loạn vị giác
  • Tiêu chảy
  • Buồn nôn
  • Nôn
  • Đau bụng
  • Phù mạch
  • Hạ huyết áp nặng
  • Hạ huyết áp tư thế đứng
  • Ngất
  • Đánh trống ngực
  • Đau ngực
  • Phát ban
  • Ho khan (có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi)

5.2 Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Giảm hemoglobin và hematocrit
  • Giảm bạch cầu hạt
  • Giảm bạch cầu trung tính
  • Protein niệu
  • Hốt hoảng
  • Kích động
  • Trầm cảm nặng

5.3 Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Tắc ruột
  • Viêm tụy
  • Viêm gan nhiễm độc ứ mật
  • Tăng cảm giác niêm mạc miệng
  • Quá mẫn
  • Trầm cảm
  • Nhìn mờ
  • Ngạt mũi
  • Đau cơ
  • Co thắt phế quản
  • Hen

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Cardicare 5.

6 Tương tác

Lithium: Tăng nồng độ lithium huyết, dẫn đến tăng độc tính lithium.

Thuốc điều trị tăng huyết áp khác: Tác dụng hiệp đồng.

Thuốc lợi tiểu thiazid: Giảm tác dụng làm mất Kali của thiazid.

Thuốc lợi tiểu mất kali: Tình trạng giảm kali máu có thể được cải thiện.

Thuốc tránh thai uống: Nguy cơ khó kiểm soát huyết áp.

Thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm: Giảm tác dụng của enalapril.

Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) và thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2): Giảm tác dụng của enalapril.

Thuốc chẹn beta-adrenergic, Methyldopa, nitrat, thuốc chẹn calci, hydralazin, prazosin, digoxin: Tương tác không có ý nghĩa lâm sàng.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc Cardicare 5.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Cardicare 5 cho các đối tượng sau:

  • Bệnh nhân hẹp động mạch chủ hoặc bệnh cơ tim phì đại.
  • Bệnh nhân suy thận.
  • Đại phẫu hoặc khi gây mê với thuốc gây hạ huyết áp.
  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

Bệnh nhân giảm thể tích nội mạch do thuốc lợi tiểu, ăn kiêng muối, thẩm phân, tiêu chảy, nôn, suy tim, thiếu máu cơ tim hoặc bệnh mạch máu não khi sử dụng thuốc Cardicare 5 có thể hạ huyết áp có triệu chứng.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: Thuốc Cardicare 5 không dùng cho 3 tháng đầu thai kỳ, chống chỉ định dùng cho phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.

Bà mẹ cho con bú: Có thể bài tiết qua sữa nhưng không quá ảnh hưởng khi dùng với liều điều trị.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Hạ huyết áp nghiêm trọng.

Xử lý: Ngừng thuốc, theo dõi bệnh nhân, gây nôn, rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch huyết tương và Natri clorid. Lọc máu có thể loại bỏ enalapril.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhiệt độ dưới 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Cardicare 5 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:

  • Thuốc Cardigix 5 của Công ty cổ phần dược phẩm OPV sản xuất và đăng ký. Thuốc chứa hoạt chất Enalapril maleate 5mg được chỉ định điều trị tăng huyết áp vô căn hoặc do hẹp động mạch thận, suy tim có triệu chứng…
  • Thuốc Enalapril AL 5mg của Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam sản xuất và đăng ký. Thuốc chứa hoạt chất Enalapril maleate 5mg được chỉ định điều trị tăng huyết áp vô căn hoặc do hẹp động mạch thận, suy tim có triệu chứng…

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc ức chế men chuyển angiotensin.

Mã ATC: C09A A02.

Enalapril là chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE), giúp giảm huyết áp và cải thiện huyết động ở người suy tim sung huyết nhờ chất chuyển hoá có hoạt tính enalaprilat. Enalapril ngăn cản sự chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II, chất gây co mạch, đồng thời giảm aldosteron huyết thanh, kích thích giãn mạch và ức chế phân hủy bradykinin.

9.2 Dược động học

Hấp thu

Sau khi uống, khoảng 60% liều enalapril được hấp thu từ Đường tiêu hóa, Sinh khả dụng không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết thanh đạt được trong vòng 0,5 – 1,5 giờ.

Phân bốTỷ lệ liên kết với protein huyết tương của enalapril khoảng 50-60%.
Chuyển hóaEnalapril được thủy phân chủ yếu ở gan thành enalaprilat.
Thải trừ

Thuốc thải trừ qua nước tiểu khoảng 60% liều uống, còn lại qua phân.

Thời gian bán hủy của thuốc khoảng 11 giờ.

10 Thuốc Cardicare 5 giá bao nhiêu?

Thuốc Cardicare 5 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Cardicare 5 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Cardicare 5 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc Cardicare 5mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV với quy trình sản xuất và thiết bị hiện đại, đảm bảo chất lượng cao.
  • Thuốc phát huy hiệu quả suốt ngày, chỉ viết 1-2 lần dùng mỗi ngày.
  • Viên nén dễ dàng sử dụng và bảo quản, hàm lượng hoạt chất 5mg có thể linh hoạt sử dụng trong nhiều trường hợp.

13 Nhược điểm

  • Thuốc Cardicare 5mg có thể gây hại cho thai nhi, do đó không khuyến cáo sử dụng trong thai kỳ.

Tổng 6 hình ảnh

thuoc cardi care 5 1 F2116
thuoc cardi care 5 1 F2116
thuoc cardi care 5 2 L4743
thuoc cardi care 5 2 L4743
thuoc cardi care 5 3 S7470
thuoc cardi care 5 3 S7470
thuoc cardi care 5 4 D1126
thuoc cardi care 5 4 D1126
thuoc cardi care 5 5 J4854
thuoc cardi care 5 5 J4854
thuoc cardi care 5 6 Q6501
thuoc cardi care 5 6 Q6501

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    thuốc này có cần phải dùng sau ăn không

    Bởi: Xuân vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, không nhất thiết vào sau ăn, có thể dùng linh hoạt ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Hoàng Bích vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Cardicare 5 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Cardicare 5
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    Dịch vụ giao thuốc tận nhà nhanh chóng, đóng gói cẩn thận

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789