1 / 7
carbotrim 1 H3337

Carbotrim

Thuốc kê đơn

160.000
Đã bán: 63 Còn hàng
Thương hiệuDược phẩm Dược liệu Pharmedic, Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic
Công ty đăng kýCông Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic
Số đăng kýVD-11550-10
Dạng bào chếViên nén bao đường
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 8 viên
Hoạt chấtSulfamethoxazole, Than Hoạt (Activated charcoal), Trimethoprim
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmA1194
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Kiều Trang Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 8151 lần

Thuốc Carbotrim được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn tiêu hóa và ngộ độc thức ăn. Vậy, thuốc Carbotrim có liều dùng như thế nào? Cần lưu ý những gì khi sử dụng thuốc? Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về thuốc Carbotrim trong bài viết sau đây.

1 Thành phần

Thành phần: Thuốc Carbotrim có chứa:

Dạng bào chế: Viên bao đường.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Carbotrim

2.1 Tác dụng của thuốc Carbotrim

Sulfamethoxazol: Có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng lên nhiều vi khuẩn ưu khí Gram âm và dương bao gồm: Staphylococcus (Tụ cầu), Streptococcus (Liên cầu), Legionella pneumophilia, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, E. coli, Salmonella, Shigella, Enterobacter, Proteus mirabilis, Proteus indol dương tính, Klebsiella,…

Trimethoprim: Là một dẫn chất của Pyrimidin, ức chế đặc hiệu Enzym Dihydrofolat Reductase của vi khuẩn và cũng có phổ kháng khuẩn như Sulfamethoxazole.

Thuốc Carbotrim được phối hợp với tỉ lệ Sulfamethoxazol, Trimethoprim với tỉ lệ 5:1 kết hợp với than hoạt làm cho thuốc dễ dàng hấp thu vào trong cơ thể, tăng sinh khả dụng của thuốc. Đặc biệt trong những trường hợp bị ngộ độc, than hoạt tính giúp giảm khả năng hấp thu của các chất độc vào trong cơ thể bằng đường uống.

2.2 Chỉ định dùng thuốc Carbotrim

Thuốc Carbotrim 200mg được chỉ định cho bệnh nhân lỵ trực khuẩn (tuy nhiên, kháng thuốc phổ biến tăng) và một số bệnh khác theo chỉ định riêng của bác sĩ.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Baby Septol: tác dụng, cách dùng và lưu ý sử dụng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Carbotrim

3.1 Liều dùng của thuốc Carbotrim

Người lớn: Dùng 2 lần trong ngày, mỗi lần uống 480-960mg.

Trẻ em trên 5 tuổi: Liều dùng phụ thuộc vào cân nặng của trẻ, ngày uống 2 lần, mỗi lần 24mg/kg.

Liều dùng của thuốc căn cứ vào tình trạng bệnh tật và cơ địa mỗi người. Do đó, liều dùng thuốc có thể khác nhau giữa các bệnh nhân cùng lứa tuổi. Bệnh nhân cần tuân thủ liều dùng và thời gian dùng thuốc của bác sĩ chỉ định.

3.2 Cách dùng thuốc Carbotrim hiệu quả

Nên uống thuốc trong bữa ăn và uống với nhiều nước. Uống thuốc sau ăn sáng và ăn tối khoảng 30 phút. 

4 Chống chỉ định

Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.

Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu Acid Folic.

Người bị mẫn cảm với Sulfonamid hoặc với Trimethoprim.

Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Biseptol 80ml: tác dụng, cách dùng, lưu ý khi sử dụng

5 Tác dụng phụ

Xảy ra ở 10% người bệnh. Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất xảy ra ở đường tiêu hóa (5%) và các phản ứng trên da xảy ra tối thiểu ở 2% người bệnh dùng thuốc: ngoại ban, mụn phỏng. Các ADR thường nhẹ nhưng đôi khi xảy ra hội chứng nhiễm độc da rất nặng có thể gây chết, như hội chứng lyell.

Hay gặp: Sốt, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm lưỡi, ngứa, ngoại ban.

Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa Eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết, mày đay.

Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, viêm màng não vô khuẩn.

Có bệnh nhân bị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.

Hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng cũng là tác dụng không mong muốn của thuốc này.

Đã có người bệnh bị vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan, tăng Kali huyết, giảm đường huyết, ảo giác, suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận và ù tai khi sử dụng thuốc Carbotrim.

6 Tương tác

Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, đặc biệt Thiazid, làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già. Sulfonamid có thể ức chế gắn Protein và bài tiết qua thận của Methotrexat và vì vậy giảm đào thải, tăng tác dụng của Methotrexat. Cotrimoxazol dùng đồng thời với Pyrimethamin 25mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.

Thuốc Carbotrim ức chế chuyển hóa Phenytoin ở gan, có khả năng làm tăng quá mức tác dụng của Phenytoin.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc này.

Kiểm tra hạn sử dụng trước khi uống thuốc.

Người bệnh cần được chỉ dẫn uống đủ nước để tránh thuốc kết tinh thành sỏi. Không phơi nắng để tránh phản ứng mẫn cảm ánh sáng.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: Không sử dụng thuốc Carbotrim cho đối tượng này do thuốc có thể gây ảnh hưởng tới phát triển của thai nhi.

Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi kê đơn và sử dụng thuốc này. 

7.3 Xử trí khi quá liều

Biểu hiện quá liều: Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh. Loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều. Ức chế tủy.

Xử trí: Dùng phương pháp gây nôn hoặc rửa dạ dày, có thể Acid hóa nước tiểu để có thể tăng đào thải Trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng Leucovorin (Acid Folinic) 5 - 15 mg/ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.

Liều cao Trimethoprim trong điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii gây tăng dần dần Kali huyết nhưng có thể trở lại bình thường. Nguy cơ tăng Kali huyết cũng xảy ra ở liều thường dùng và cần được xem xét, đặc biệt khi dùng đồng thời các thuốc làm tăng Kali huyết khác hoặc trong trường hợp suy thận.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.

Để vỉ thuốc ở trong hộp, không xé nhãn thuốc để tránh nhầm lẫn với thuốc khác.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng (nhiệt độ không quá 30 độ C).

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-11550-10.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic - Việt Nam.

Đóng gói: Hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 8 viên.

9 Thuốc Carbotrim giá bao nhiêu?

Thuốc Carbotrim giá bao nhiêu? Thuốc Carbotrim hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá hiện nay đã cập nhật trên đầu trang. Nếu bạn muốn biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Carbotrim mua ở đâu?

Thuốc Carbotrim mua ở đâu chính hãng, chất lượng nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc bạn có thể liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.


Tổng 7 hình ảnh

carbotrim 1 H3337
carbotrim 1 H3337
carbotrim 2 S7131
carbotrim 2 S7131
carbotrim 3 T7115
carbotrim 3 T7115
carbotrim 4 J4414
carbotrim 4 J4414
carbotrim 5 P6633
carbotrim 5 P6633
carbotrim 6 G2831
carbotrim 6 G2831
carbotrim 8 U8214
carbotrim 8 U8214
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc Carbotrim có điều trị được tiêu chảy không?

    Bởi: Trần Thúy Quỳnh vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Carbotrim 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Carbotrim
    PH
    Điểm đánh giá: 4/5

    Loại Thuốc Carbotrim Giao thuốc nhanh quá. Thuốc Carbotrim điều trị nhiễm khuẩn tiêu hóa, ngộ độc thức ăn, Phạm Hồng đã lưu sđt bác sĩ để được tư vấn

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633