Captopril 25mg Danapha
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Danapha, Công ty cổ phần Dược DANAPHA |
Công ty đăng ký | DANAPHA |
Số đăng ký | VD-27699-17 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Captopril |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | at129 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Captopril 25mg Danapha được chỉ định để điều trị tăng huyết áp và suy tim sung huyết. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Captopril 25mg Danapha.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên nên chứa
- Captopril : 25 mg
- Tá dược (Lactose monohydrat, tinh bột mì, gelatin, magnesi stearat, Aerosil) vừa đủ : 1 viên
Dạng bào chế: viên nén
2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc Captopril 25mg Danapha
2.1 Tác dụng của thuốc Captopril 25mg Danapha
2.1.1 Dược lực học
- Captopril là chất ức chế enzym chuyển dạng angiotensin I, được dùng trong điều trị tăng huyết áp, và suy tim. Tác dụng hạ huyết áp của thuốc liên quan đến ức chế hệ renin -angiotensin-aldosteron.
- Tác dụng chống tăng huyết áp: Captopril làm giảm sức cản động mạch ngoại vi, thuốc không tác động lên cung lượng tim. Ở những người đáp ứng với thuốc, huyết ấp trở lại bình thường khoảng 15 ngày - 1 tháng điều trị và duy trì.
- Điều trị suy tim sung huyết: Captopril giảm nhiều sức cản hệ mạch ngoại biên, giảm tiền gánh và hậu gánh và sức cản động mạch phổi, làm tăng hiệu suất tim và làm tăng thời gian dung nạp gắng sức.
- Tác dụng đối với thận: lưu lượng máu qua thận có thể tăng nhưng tốc độ lọc cầu thận thường không thay đổi trong khi điều trị.
2.1.2 Dược động học
Sinh khả dụng đường uống của captopril khoảng 60 - 75 %, nồng độ đỉnh của thuốc trong máu đạt được sau khi uống một giờ. Thức ăn làm chậm hấp thu nhưng không ảnh hưởng tới tác dụng của thuốc. Thuốc phân bố vào hầu hết các mô cơ thể, trên hệ thần kinh trung ương. Khoảng một nửa liều thuốc hấp thu được chuyển hóa nhanh, chủ yếu thành captopril - Cystein disulfit và dimercaptopril disulfit, Captopril và chất chuyển hóa bài tiết vào nước tiểu.
3 Chỉ định của thuốc Captopril 25mg Danapha
- Tăng huyết áp.
- Suy tim sung huyết.
- Sau nhồi máu cơ tim trong 24 giờ đầu (ở người bệnh đã có huyết động ổn định).
- Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim cấp.
- Bệnh thận do đái tháo đường.
4 Liều dùng-Cách dùng thuốc Captopril 25mg Danapha
4.1 Liều dùng thuốc Captopril 25mg Danapha
4.1.1 Người lớn
- Tăng huyết áp: 25mg/lần, 2 - 3 lần/ngày. Nếu huyết áp không kiểm soát được sau 1 - 2 tuần, có thể tăng liều tới 50mg/lần, 2 - 3 lần/ngày. Không cần thiết vượt quá 150mg/ngày.
+ Cơn tăng huyết áp (khi cấp cứu): 12,5 - 25mg/lần, lặp lại 1 - 2 lần cách nhất khoảng 30 - 60 phút hoặc lâu hơn.
+ Đối với suy thận:
Hệ số thanh thải creatinin ( ml/phút/1,73 m2) | Liều bắt đầu(mg) | Liều tối đa 24h (mg) |
> 41 | 25-50 | 150 |
40-21 | 25 | 100 |
20-11 | 12.5 | 75 |
<10 | 6.25 | 37.5 |
- Suy tim: 6,25 - 50 mg/lần x 3 lần/ngày: khi cần, có thể tăng liều lên 50mg/lần x 3 lần/ngày. Người bệnh giảm thể tích tuần hoàn hoặc nồng độ natri máu dưới 130 mmol/lit, người có huyết áp bình thường hoặc thấp cần dùng liều ban đầu thấp hơn.
- Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim: Liều ban đầu 6,25mg, tiếp tục điều trị với liều 12,5 mg/lần x 3 lần/ngày, sau đó tăng lên 25 mg/lần x 3 lần/ngày trong vài ngày tiếp theo, nâng lên 50mg/lần x 3 lần/ngày trong những tuần tiếp theo nếu người bệnh dung nạp được thuốc.
- Bệnh thận do đái tháo đường: 25mg/lần x 3 lần/ngày, dùng lâu dài.
4.1.2 Người cao tuổi:
Liều ban đầu 6,25 mg/lần x 2 lần/ngày, nếu cần tăng 25 mg/lần x 2 lần/ngày sau 2 tuần điều trị.
4.1.3 Liều Captopril cho trẻ em
- Trẻ nhỏ: 0,15-0,3 mg/kg/lần, liều có thể tăng tối đa 6 mg/kg/ngày, chia 1 - 4 lần.
- Trẻ lớn: 0,3-0,5 mg/kg/lần, có thể tăng tối đa 6 mg/kg/ngày, chia 2 – 4 lần.
Chú ý: Người bệnh mắc bệnh tự miễn colagen hoặc suy thận với creatinin huyết thanh dưới 175 micromol/lit hoặc khi điều trị với thuốc ức chế miễn dịch, cần phải kiểm tra bạch cầu hai tuần 1 lần, trong 3 tháng đầu tiên. Người bệnh cần gặp Bác sĩ nếu thấy đau họng, sốt, hoặc có dấu hiệu nhiễm khuẩn.
4.2 Cách dùng thuốc Captopril 25mg Danapha hiệu quả
Uống Captopril 25mg Danapha 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau ăn.
⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: [Chính hãng] Thuốc Captagim điều trị tăng huyết áp vô căn
5 Chống chỉ định
- Tiền sử phù mạch.
- Mẫn cảm với thuốc hoặc các chất ức chế ACE.
- Sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết động không ổn định).
- Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận ở thận đơn độc.
- Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van 2 lá, bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
6 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ captopril chủ yếu là ngoại ban và mất vị giác. Các tác dụng phụ không mong muốn thường phụ thuộc vào liều dùng và liên quan đến những yếu tố biến chứng như suy thận, bệnh mô liên kết ở mạch máu
Thường gặp, ADR>1/100 | - Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt. - Da: Ngoại ban, ngứa. - Tiêu hóa: Mất vị giác. - Máu: Giảm bạch cầu trung tính. - Hô hấp: ho |
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 | - Tuần hoàn: Hạ huyết áp mạnh, tim đập nhanh, đau ngực. - Tiêu hóa: Thay đổi vị giác, buồn nôn, nôn, viêm dạ dày, đau bụng. - Tiết niệu: Protein niệu. |
Hiếm gặp, ADR <1/1000 | - Toàn thân: Suy nhược, mày đay, đau cơ, sốt, sút cân. - Tuần hoàn: Ngừng tim, thiểu năng mạch não, loạn nhịp, hạ huyết áp thế đứng, ngất, viêm mạch. - Nội tiết: To vú nam giới. - Da: Phù mạch, phổng môi, phồng lưỡi: Mẫn cảm ánh sáng phát ban kiểu pemphigus, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, viêm da tróc vảy. - Tiêu hóa: Viêm tụy, viêm lưỡi, khó tiêu. - Gan: Vàng da, viêm gan đôi khi hoại tử, ở mật. - Hô hấp: Co thắt phế quản, viêm phổi, tăng bạch cầu ưa eosin, viêm mũi. - Thần kinh - tâm thần: Mất điều hòa, co giật, lo lắng, trầm cảm, buồn ngủ. - Tiết niệu: hội chứng thận hư, giảm chức năng thận, tăng Kali máu, hạ natri máu. |
⇒ Xem thêm thuốc khác tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Dotorin 25mg - điều trị tăng huyết áp
7 Tương tác
- Dùng đồng thời captopril với các chất chống viêm không steroid, thuốc kháng acid, aprotinin, yohimbin làm giảm tác dụng hạ huyết áp của captopril.
- Captopril có thể làm tăng tác dụng của Allopurinol, amifostin, cyclosporin, thuốc trị tăng huyết áp, lithi khi dùng đồng thời.
- Furosemid, thuốc chẹn angiotensin II, thuốc ức chế MAO, Trimethoprim khi dùng đồng thời với captopril gây ra tác dụng hiệp đồng hạ huyết áp.
8 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
8.1 Lưu ý và thận trọng
- Không dùng thuốc quá hạn ghi trên hộp, hoặc khi có nghi ngờ về chất lượng thuốc.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Muốn biết thêm thông tin về thuốc, xin hãy hỏi ý kiến của Bác sĩ hoặc Dược sĩ.
- Thuốc có thể gây giảm bạch cầu trung tính, đặc biệt trên người bệnh thận, trong 3-12 tuần điều trị đầu tiên. Cần kiểm tra định kỳ bạch cầu trong thời gian điều trị.
- Có thể gây protein niệu phần lớn ở những bệnh nhân có bệnh thận từ trước hoặc đã dùng thuốc với liều cao (>150 mg/ngày). Có thể gây hội chứng thận hư, vì vậy nên kiểm tra chức năng thận trước và 1 tuần sau khi điều trị captopril cho người bệnh suy tim sung huyết.
- Tránh kết hợp với các thuốc lợi tiểu giữ kali. Cẩn thận trọng khi dùng thuốc lợi tiểu và các muối có chứa kali, nên kiểm tra cân bằng điện giải định kỳ.
- Ở người bệnh tăng hoạt độ renin mạnh, có thể xảy ra hạ huyết áp nặng thể đứng sau khi dùng liều captopril đầu tiên, cần tiêm truyền tĩnh mạch Natri clorid 0,9 %, không cần ngừng thuốc.
- Nguy cơ tăng mạnh các phản ứng phản vệ khi sử dụng đồng thời các chất ức chế ACE và màng thẩm tách có tính thẩm cao, lọc máu.
- Gây phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm aceton trong nước tiểu.
- Vì thuốc có thể gây chóng mặt, hạ huyết áp nên không dùng thuốc cho người đang lái tàu xe và vận hành máy móc.
8.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ có thai: Không bao giờ được dùng captopril trong thời kỳ mang thai vì có thể dẫn đến thương tổn cho thai nhi và trẻ sơ sinh (hạ huyết áp, giảm sản xương sọ, suy thận, tử vong). Ít nước ối, dị dạng sọ mặt, giảm sản phổi, sinh non, thai giả tháng, còn ống động mạch có thể xảy ra.
- Phụ nữ cho con bú: Captopril bài tiết vào sữa mẹ (khoảng 1%), gây nhiều tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ, vì vậy cần cân nhắc ngừng cho con bú hay ngừng thuốc, phải tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
8.3 Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: Sốt, nhức đầu, hạ huyết áp.
- Xử trí:
- Điều trị phù mạch ảnh hưởng đến lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản, bao gồm các biện pháp sau:
- Ngừng dùng captopril và cho người bệnh vào viện; tiêm adrenalin dưới da tiêm tĩnh mạch diphenhydramin hydroclorid; tiêm tĩnh mạch hydrocortison.
- Truyền tĩnh mạch Dung dịch natri clorid 0,9 % để duy trì huyết áp; có thể loại bỏ captopril bằng thẩm phân máu.
8.4 Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
9 Nhà sản xuất
SĐK: VD-27699-17
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần dược Danapha
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
10 Thuốc Captopril 25mg Danapha giá bao nhiêu?
Thuốc Captopril 25mg Danapha hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 hoặc 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Captopril 25mg Danapha mua ở đâu?
Thuốc Captopril 25mg Danapha mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Sản phẩm thuốc thay thế Thuốc Captopril 25mg Danapha
- Captopril Stella 25mg được chỉ định để điều trị tăng huyết áp, suy tim có hoạt chất, hàm lượng, dạng bào chế tương tự Captopril 25mg Danapha nên có thể dùng thay thế trong trường hợp Captopril 25mg Danapha không có sẵn.
- Caporil - 25 Traphaco có hoạt chất, hàm lượng, dạng bào chế tương tự Captopril 25mg Danapha nên có thể dùng thay thế trong trường hợp Captopril 25mg Danapha không có sẵn.
13 Ưu điểm
- Captopril 25mg Danapha có hoạt chất chính là Captopril. Captopril là thuốc được FDA chấp thuận sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, rối loạn chức năng tâm thất trái sau nhồi máu cơ tim và bệnh thận do tiểu đường. [1]
- Ở những bệnh nhân rối loạn chức năng tâm thất trái không triệu chứng sau nhồi máu cơ tim, sử dụng captopril lâu dài có liên quan đến việc cải thiện tỷ lệ sống sót và giảm tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do các biến cố tim mạch lớn. [2].
- Các thử nghiệm có kiểm soát khi sử dụng captopril đối với tăng huyết áp kháng trị do nhiều nguyên nhân khác nhau và suy tim sung huyết mãn tính đã chứng minh hiệu quả lâu dài và lợi ích điều trị. [3]
- Thuốc được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo chất lượng.
- Giá thành ổn định, dễ tìm mua trên thị trường.
14 Nhược điểm
- Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra trong quá trình điều trị.
- Cần dùng thuốc theo sự chỉ định của bác sĩ. [4].
Tổng 7 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Francheska Marte, Captopril (Ngày đăng ngày 21 tháng 1 năm 2022 .) Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 7năm 2023
- ^ Tác giả MA Pfeffer, Effect of captopril on mortality and morbidity in patients with left ventricular dysfunction after myocardial infarction. Results of the survival and ventricular enlargement trial. The SAVE Investigators (Ngày đăng Ngày 3 tháng 9 năm 1992) Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 7năm 2023
- ^ Tác giả P H Vlasses, R K Ferguson, K Chatterjee (Ngày đăng năm 1982). Captopril: clinical pharmacology and benefit-to-risk ratio in hypertension and congestive heart failure, Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Captopril 25mg Danapha do Bộ Y tế, Cục Quản lý dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây