1 / 9
thuoc captagim 1 U8355

Captagim

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 232 Còn hàng
Thương hiệuAgimexpharm, Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm
Công ty đăng kýCông Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm
Số đăng kýVD-10069-10
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên nén
Hoạt chấtCaptopril
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa7782
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Minh Anh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1825 lần

Thuốc Captagim được chỉ định để điều trị trong tăng huyết áp ở một số trường hợp có bệnh lý đi kèm như suy tim hoặc bệnh nhân có huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Captagim.

1 Thành phần

Thành phần trong 1 viên nén Captagim 25mg

  • Captopril hàm lượng 25mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Captagim

2.1 Tác dụng của thuốc Captagim

2.1.1 Dược lực học

Captopril là chất ức chế men chuyển angiotensin I thành angiotensin II bằng cách ức chế hệ thống renin-angiotensin-aldosterone (angiotensin II là một chất co mạch nội sinh rất mạnh, đồng thời kích thích vỏ thượng thận tiết aldosteron, chất này có tác dụng chống tác dụng viêm ) nước và natri). 

Tác dụng hạ huyết áp: Captopril phát huy tác dụng hạ huyết áp do làm giảm sức cản động mạch ngoại vi (captopril không có tác dụng trên cung lượng tim). Tác dụng hạ huyết áp xảy ra khoảng 60-90 phút sau liều đầu tiên. Thời gian tác dụng phụ thuộc vào liều lượng: sau một liều bình thường, tác dụng thường kéo dài ít nhất 12 giờ. Trong điều trị tăng huyết áp, đáp ứng tối đa là sau 4 tuần điều trị.Giảm phì đại tâm thất trái đã đạt được sau 2 đến 3 tháng dùng captopril. Tác dụng hạ huyết áp không phụ thuộc vào tư thế đứng hay nằm. 

Hạ huyết áp thế đứng không phổ biến nhưng có thể xảy ra, đặc biệt ở những người bị giảm thể tích. 

Điều trị suy tim: Captopril có tác dụng chống tăng sản cơ tim bằng cách ức chế sự hình thành angiotensin II, đây là một chất kích thích quan trọng cho sự phát triển của cơ tim. Trong suy tim, captopril làm giảm tiền tải, giảm sức cản ngoại vi và tăng cung lượng tim.Do đó, Captopril làm tăng khả năng làm việc của tim. 

Điều trị nhồi máu cơ tim: Captopril có khả năng làm chậm quá trình xơ vữa động mạch. Vì vậy, captopril làm giảm tỷ lệ tái phát nhồi máu cơ tim, giảm tỷ lệ tử vong sau nhồi máu cơ tim.

2.1.2 Dược động học

Sinh khả dụng đường uống của captopril là khoảng 65%

Nồng độ đạt đỉnh trong huyết tương đạt được 1 giờ sau khi uống. Sự có mặt của thức ăn trong hệ thống tiêu hóa làm giảm hấp thu 30-40%. Do đó, nên uống Captopril 1 giờ trước khi ăn. Thể tích phân bố là 0,7 lít/kg. 

Thời gian bán hủy sinh học trong huyết tương là khoảng 2 giờ.

Độ thanh thải toàn phần là 0,8 l/kg/h, độ thanh thải qua thận 50%, giá trị trung bình của là 0,4 l/kg/h. 75% thuốc được bài tiết qua nước tiểu. 50% không thay đổi và phần còn lại được chuyển hóa dưới dạng dẫn xuất captopril cysteine ​​và captopril disulfide. 

Suy giảm chức năng thận có thể dẫn đến tích tụ Captopril trong cơ thể.

2.2 Captagim là thuốc gì?

Thuốc Captagim được chỉ định để điều trị trong tăng huyết áp ở một số trường hợp có bệnh lý đi kèm như suy tim hoặc bệnh nhân có huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Dotorin 25mg - điều trị tăng huyết áp

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Captagim

3.1 Liều dùng thuốc Captagim

Tăng huyết áp

Liều thường dùng: 25 mg/ lần, 2 – 3 lần/ ngày. 

Trường hợp không kiểm soát được huyết áp sau 1 – 2 tuần, có thể tăng liều tới 50 mg/ lần, 2 – 3 lần/ ngày. 

Không dùng quá 150 mg/ ngày, có thể dùng thêm thuốc lợi tiểu thiazid ở liều thấp.

Cơn tăng huyết áp (khi cần giảm huyết áp trong vài giờ)12,5 mg – 25 mg/ lần, các lần cách nhau khoảng 30 – 60 phút hoặc lâu hơn.
Đối với suy thậnLiều dùng tùy thuộc vào hệ số thanh thải của creatinin< 50 ml/ phút/ m2

Liều ban đầu 12,5 mg/ lần, 3 lần/ ngày. 

Trường hợp chưa đạt tác dụng sau 2 tuần, liều: 25 mg/ lần, 3 lần/ ngày.

< 20 ml/ phút/ m2

Liều ban đầu: 6,25 mg/ lần, 3 lần/ ngày. 

Trường hợp chưa đạt tác dụng sau 2 tuần, liều: 12,5 mg/ lần, 3 lần/ ngày.

Suy tim

Liều thường dùng: 6,25 mg – 50 mg/ lần, 2 lần/ ngày. 

Khi cần có thể tăng liều lên 50 mg/ lần, 2 lần/ ngày. Nên dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu.

Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim

Có thể bắt đầu dùng Captopril sớm 3 ngày sau nhồi máu cơ tim kèm rối loạn chức năng thất trái. 

Sau khi dùng liều ban đầu: 6,25 mg/ lần x 3 lần, có thể tiếp tục điều trị với liều: 12,5 mg/ lần x 3 lần, sau đó tăng lên 25 mg/ lần x 3 lần trong vài ngày tiếp theo và nâng lên liều 50 mg/ lần x 3 lần trong những tuần tiếp theo nếu dung nạp được thuốc. 

Captopril có thể kết hợp với các liệu pháp sau nhồi máu cơ tim (thuốc tan huyết khối, Aspirin, thuốc chẹn beta).

Bệnh thận do đái tháo đường

25 mg/ lần, 3 lần/ ngày. 

Dùng lâu dài và sử dụng thêm thuốc chống tăng huyết áp nếu chưa đạt được tác dụng mong muốn.

Trẻ em

Liều ban đầu: 0,3 mg/ kg thể trọng/ lần, 3 lần/ ngày. 

Liều có thể tăng thêm 0,3 mg/kg, cứ 8 – 24 giờ tăng một lần, đến liều thấp nhất có tác dụng.

3.2 Cách dùng thuốc Captagim hiệu quả

Uống 1 giờ trước khi ăn. Liều dùng có thể thay đổi tùy tình trạng và bệnh lý kèm theo.

4 Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với Captopril hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Có tiền sử phù mạch, nhồi máu cơ tim.

Hẹp động mạch thận hai bên, hẹp động mạch thận ở độc nhất.

Hẹp động mạch chủ, hẹp van 2 lá, bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng. 

Phụ nữ có thai và cho con bú.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc [CHÍNH HÃNG] Thuốc DH-Captohasan 25 - Thuốc điều trị cao huyết áp

5 Tác dụng phụ

Cơ quanThường gặp, ADR >1/100Ít gặp, 1/100 >ADR >1/1000Hiếm gặp, ADR <1/1000
Toàn thânChóng mặt. Mẫn cảm, mày đay, đau cơ, sốt, tăng bạch cầu ưa eosin, bệnh hạch lympho, sút cân.
DaNgoại ban, ngứa. Phù mạch, phồng môi, phồng lưỡi; giọng khàn do phù dây thanh âm, phù chân tay. Ðiều này thường do thiếu từ trước enzym chuyển hóa bổ thể, kết hợp với tăng bradykinin, có thể đe dọa tính mạng. Mẫn cảm ánh sáng, phát ban kiểu pemphigus, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, viêm da tróc vảy.
Hô hấpHo. Co thắt phế quản, hen nặng lên.
Tiêu hóa Thay đổi vị giác, viêm miệng, viêm dạ dày, đau bụng, đau thượng vị. 
Tuần hoàn Hạ huyết áp nặng.Viêm mạch
Nội tiết  To vú đàn ông.
Gan  Vàng da, viêm tụy.
Cơ xương  Ðau cơ, đau khớp.
Thần kinh  Dị cảm.
Tâm thần  Trầm cảm, lú lẫn.
Sinh dục, tiết niệu  Protein niệu, hội chứng thận hư, tăng Kali máu, giảm chức năng thận.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6 Tương tác

FurosemidTác dụng hiệp đồng hạ huyết áp.
Các chất kháng viêm không Steroid (đặc biệt Indomethacin), các chất cường giao cảmLàm giảm tác dụng hạ huyết áp của captopril.
Lithi.Tăng trở lại nồng độ Lithi huyết thanh và làm tăng độc tính của Lithi.
Cyclosporin hoặc các thuốc lợi tiểu giữ kaliTăng kali huyết khi sử dụng đồng thời với captopril.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Bệnh nhân suy thận, đang điều trị thẩm tách máu.

Người mất nước hoặc có sử dụng thuốc lợi tiểu mạnh: Nguy cơ hạ huyết áp tăng cao.

Thận trọng với tăng Kali huyết.

Có thể hạ huyết áp khi dùng liều đầu.

Gây phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm Aceton niệu.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: Sử dụng Captopril hoặc các chất ức chế men chuyển khác trong tam cá nguyệt thứ hai và thứ ba của thai kỳ có thể gây hại cho thai nhi và trẻ sơ sinh, bao gồm hạ huyết áp, thiểu sản hộp sọ ở trẻ sơ sinh, vô niệu, suy thận có thể đảo ngược hoặc không hồi phục và tử vong. Mức nước ối thấp có thể là do suy giảm chức năng thận của thai nhi. Thai nhi chậm phát triển, sinh non và còn ống động mạch đều đã xảy ra. Do đó, không được dùng Captopril trong thời kỳ mang thai. 

Phụ nữ cho con bú: Captopril được bài tiết qua sữa mẹ, có nhiều tác dụng có hại cho trẻ bú mẹ, do đó không nên dùng captopril và các thuốc ức chế men chuyển khác cho bà mẹ đang cho con bú.

7.3 Lưu ý khi vận hành máy móc, lái xe

Captopril có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy, thường xảy ra khi bắt đầu điều trị hoặc khi thay đổi liều. 

Nếu thấy chóng mặt khi dùng thuốc, không nên lái xe và vận hành máy.

7.4 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Sốt, đau đầu, tụt huyết áp.

Xử lý

Dừng uống thuốc và đưa bệnh nhân đến bệnh viện. Tiêm adrenalin dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch Diphenhydramin hydroclorid, Hydrocortisol.

Truyền tĩnh mạch dung dịch Natri clorid 0,9% để duy trì huyết áp.

7.5 Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Để xa tầm tay trẻ em.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-10069-10.

Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm.

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.

9 Thuốc Captagim giá bao nhiêu?

Thuốc Captagim hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Captagim có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Captagim mua ở đâu?

Thuốc Captagim mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Captagim để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Captopril là thuốc ức chế men chuyển dạng angiotensin có hoạt tính dùng đường uống đầu tiên được cung cấp.
  • Trong trường hợp tăng huyết áp vô căn từ nhẹ đến trung bình, Captopril có hiệu quả tương đương với các liều Hydrochlorothiazide hoặc Propranolol thông thường, khoảng một nửa số bệnh nhân này cần dùng thêm thuốc lợi tiểu để kiểm soát huyết áp.
  • Trong trường hợp tăng huyết áp nặng, Captopril kết hợp với thuốc lợi tiểu (và ở một số bệnh nhân là thuốc chẹn beta) thường làm giảm huyết áp nhiều hơn đáng kể so với mức có thể đạt được với 'liệu pháp 3 thuốc tiêu chuẩn' ở những bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với chế độ điều trị.
  • Thuốc làm giảm sức cản mạch máu ngoại vi. Các thử nghiệm có kiểm soát đối với tăng huyết áp kháng trị do nhiều nguyên nhân khác nhau và suy tim sung huyết mãn tính đã chứng minh hiệu quả lâu dài và lợi ích điều trị. [1] 
  • Khi được thêm vào liệu pháp tiêu chuẩn sau nhồi máu cơ tim cấp, việc sử dụng Captopril sẽ cải thiện khả năng sống sót và giảm tỷ lệ mắc bệnh tim mạch, đặc biệt ở những bệnh nhân có nguy cơ cao. [2]

12 Nhược điểm

  • Có thể gây ho, ngứa, phát ban và một số phản ứng không mong muốn khác.

Tổng 9 hình ảnh

thuoc captagim 1 U8355
thuoc captagim 1 U8355
thuoc captagim 2 A0024
thuoc captagim 2 A0024
thuoc captagim 3 D1012
thuoc captagim 3 D1012
thuoc captagim 4 I3254
thuoc captagim 4 I3254
thuoc captagim 5 N5813
thuoc captagim 5 N5813
thuoc captagim 6 M5801
thuoc captagim 6 M5801
thuoc captagim 7 S7551
thuoc captagim 7 S7551
thuoc captagim 8 K4011
thuoc captagim 8 K4011
thuoc captagim 9 H3438
thuoc captagim 9 H3438

Tài liệu tham khảo

  1. ^ P H Vlasses, R K Ferguson, K Chatterjee( Cập nhật tháng 2 năm 1982), Captopril: clinical pharmacology and benefit-to-risk ratio in hypertension and congestive heart failure, PubMed. Truy cập ngày 08 tháng 3 năm 2023
  2. ^ G L Plosker, D McTavish( cập nhật tháng 9 năm 1995), Captopril. A review of its pharmacology and therapeutic efficacy after myocardial infarction and in ischaemic heart disease, PubMed. Truy cập ngày 08 tháng 3 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    có dùng được cho phụ nữ cho con bú k ạ

    Bởi: Hiếu vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Captagim 3/ 5 1
5
0%
4
0%
3
100%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Captagim
    H
    Điểm đánh giá: 3/5

    nhà thuốc rất uy tín, mình rất tin tưởng khi mua thuốc ở đây

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633