Capkaso 500mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Kaso, Kaso |
Công ty đăng ký | Kaso |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Capecitabin |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | thanh662 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần của viên nén Capkaso 500mg gồm:
- Hoạt chất Capecitabin hàm lượng 500mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Capkaso 500mg
Thuốc Capkaso 500mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị ung thư đại trực tràng.
- Điều trị ung thư ruột kết.
- Điều trị ung thư vú.
- Kết hợp với hợp chất platin để điều trị ung thư dạ dày tiến triển.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Capelodine 150mg Herabiopharm trị u đại tràng, vú
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Capkaso 500mg
3.1 Liều dùng
Đơn trị liệu: Liều khuyến cáo: mỗi ngày dùng 2 lần vào buổi sáng và buổi tối, mỗi lần 1250 mg/m2. Điều trị 2 tuần sau đó ngưng 1 tuần.
Điều trị phối hợp:
Ung thư vú: mỗi ngày dùng 2 lần, mỗi lần 1250 mg/m2. Điều trị 2 tuần sau đó ngưng 1 tuần. Kết hợp với truyền tĩnh mạch trong 1 giờ Docetaxel 75 mg/m2, 3 tuần 1 lần.
Ung thư đại trực tràng: mỗi ngày dùng 2 lần, mỗi lần 1000 mg/m2, điều trị 2 tuần sau đó ngưng 1 tuần. Kết hợp với truyền tĩnh mạch trong 2 giờ Oxaliplatin vào đầu mỗi chu kỳ, trong 24 tuần. Nên chuẩn bị thuốc chống nôn trước khi dùng Oxaliplatin.
Ung thư dạ dày:
- Mỗi ngày dùng 2 lần, mỗi lần 1000 mg/m2, điều trị 2 tuần sau đó nghỉ 1 tuần. Kết hợp với truyền tĩnh mạch trong 2 giờ 80 mg/m2 Cisplatin.
- Hoặc mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 625 mg/m2 liên tục trong 3 tuần. Kết hợp với tiêm tĩnh mạch nhanh 50 mg/m2 và truyền tĩnh mạch trong 2 giờ 60 mg/m2 Cisplatin mỗi 3 tuần.
3.2 Cách dùng
Sử dụng thuốc Capkaso 500mg bằng đường uống.
Uống thuốc Capkaso 500mg cùng với một cốc nước trong vòng 30 phút sau khi ăn sáng và ăn tối.
Liều dùng được tính trên Diện tích bề mặt cơ thể của từng bệnh nhân.
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ đang trong thời gian thai kỳ, phụ nữ đang cho con bú.
Bệnh nhân suy thận, suy gan nặng.
Người bệnh đang sử dụng hoặc đã ngưng nhưng chưa quá 7 ngày dạng phức hợp Oteracil, Gimeracil, Tegafur.
Người bệnh giảm tiểu cầu nặng, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu.
Người bệnh thiếu hụt men dihydropyrimidin dehydrogenase.
Người có bất thường về dung nạp và hấp thu đường.
5 Tác dụng phụ
Viêm miệng, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, rối loạn cảm giác đỏ da lòng bàn tay- bàn chân.
Rối loạn móng, rối loạn sắc tố da, ngứa, khô da, ban đỏ, rụng tóc, phát ban, chán ăn, suy nhược, mệt mỏi.
Suy tủy xương, ngộ độc tim, viêm da, mất nước, giảm hoặc tăng calci huyết, mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu, dị cảm, khó tiêu, táo bón, đau cơ, đau, sốt.
Tăng bilirubin máu, tăng triglycerid máu, suy giảm thị lực, lắng đọng giác mạc, kích ứng mắt, đau ngực do thiếu máu cục bộ cấp tính.
6 Tương tác
Cần theo dõi các thông số đông máu và điều chỉnh liều thuốc chống đông phù hợp khi dùng chung với thuốc Capkaso 500mg.
Tránh sử dụng đồng thời với Allopurinol.
Tránh dùng thuốc Capkaso 500mg cùng sorivudin hoặc các thuốc tương tự có liên quan về mặt hóa học.
Dùng đồng thời với Phenytoin có thể làm tăng nồng độ phenytoin gây ngộ độc phenytoin.
Liều dung nạp tối đa của thuốc Capkaso 500mg giảm khi dùng cùng Interferon alpha hoặc xạ trị.
Acid folinic có thể làm gia tăng độc tính của thuốc Capkaso 500mg.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng thuốc Capkaso 500mg trong các trường hợp sau: loét hoặc xuất huyết tiêu hóa, suy tủy, tiền sử bệnh mạch vành, người cao tuổi, tiền sử đái tháo đường hoặc rối loạn điện giải, tiền sử bệnh thần kinh ngoại biên hoặc thần kinh trung ương, tiền sử tăng hoặc giảm calci huyết, suy gan, suy thận nặng.
Cần theo dõi bệnh nhân tiêu chảy, bù nước và điện giải nếu cần thiết.
Nên ngăn chặn và điều trị mất nước kịp thời. Ngừng thuốc và bù nước ngay nếu bệnh nhân bị mất nước độ 2 hoặc cao hơn.
Ngưng thuốc và điều trị cho bệnh nhân nếu bệnh nhân bị hội chứng bàn tay- bàn chân độ 2 hoặc độ 3 với các triệu chứng ban đỏ và sưng bàn tay hoặc bàn chân, gây đau, khó chịu hoặc tróc vảy da, loét, rộp da.
Không dùng Vitamin B6 để điều trị hoặc phòng ngừa hội chứng bàn tay, bàn chân vì có thể làm giảm hiệu quả của thuốc Capkaso 500mg.
Bệnh nhân cần được theo dõi về độc tính khi sử dụng thuốc Capkaso 500mg.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Capelodine 500mg Herabiopharm trị u đại tràng độ 3
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: chống chỉ định dùng thuốc Capkaso 500mg.
Phụ nữ cho con bú: nếu phải dùng thuốc Capkaso 500mg thì nên ngừng cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: suy tủy, kích thích và chảy máu Đường tiêu hóa, viêm niêm mạc, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Xử trí: điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Capkaso 500mg ở nhiệt độ dưới 30°C.
Để xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Capecitabine Pharmacare 500mg là thuốc chống ung thư đường uống, với thành phần chính là Capecitabin 500mg, được chỉ định điều trị nhiều loại ung thư như ung thư đại trực tràng, dạ dày và ung thư vú. Đây là sản phẩm của Pharmacare Premium Ltd.
Capbize 500mg là sản phẩm của Công ty cổ phần Dược Minh Hải, có chứa hoạt chất Capecitabin hàm lượng 500mg, được chỉ định cho các loại ung thư vú, ung thư dạ dày, trực tràng. Capecitabine tác động chọn lọc trên khối u, giảm thiểu ảnh hưởng đến mô lành.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Capecitabin là một tác nhân hóa trị liệu, được sử dụng bằng đường uống để điều trị ung thư vú di căn và ung thư đại tràng. Capecitabin là tiền chất, sau khi vào cơ thể nó được chuyển đổi thành5-fluoro-2'-deoxyuridine-5'monophosphate và 5-fluorouridine triphosphate tại các tế bào khối u. Những chất này sẽ liên kết cộng hóa trị với thymidylate synthase, phát huy tác dụng ức chế quá trình tổng hợp DNA, làm chậm sự phát triển của các mô khối u. [1]
9.2 Dược động học
Hấp thu: Khi sử dụng Capecitabin bằng đường uống, thức ăn làm giảm tốc độ và mức độ hấp thu. Sau khi uống 1,5 giờ, Capecitabin sẽ đạt nồng độ tối đa trong huyết tương.
Phân bố: Capecitabin liên kết với protein huyết tương khoảng 60%.
Chuyển hóa: Capecitabin được chuyển hóa bằng enzym thành fluorouracil rồi tiếp tục được chuyển hóa thành các chất có hoạt tính sinh học là 5-fluoroxyuridine monophosphate (F-UMP) và F-dUMP.
Thải trừ: Capecitabin thải trừ qua nước tiểu 96%, qua phân khoảng 3%. Thời gian bán thải của Capecitabin khoảng 0,75 giờ.
10 Thuốc Capkaso 500mg giá bao nhiêu?
Thuốc Capkaso 500mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.
11 Thuốc Capkaso 500mg mua ở đâu?
Thuốc Capkaso 500mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Capkaso 500mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Capkaso 500mg đã được chứng minh hiệu quả trong việc tiêu diệt và ngăn chặn sự nhân lên của các tế bào ung thư.
- Thuốc Capkaso 500mg sử dụng bằng đường uống nên có thể điều trị tại nhà.
- So với một số liệu pháp khác, thuốc Capkaso 500mg ít gây các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn.
13 Nhược điểm
- Đáp ứng của thuốc với mỗi bệnh nhân là khác nhau.
- Thuốc Capkaso 500mg có giá thành cao.
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả của PubChem, Capecitabin, pubchem. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2024