Capelodine 500mg Herabiopharm
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Herabiopharm, Herabiopharm |
Công ty đăng ký | Herabiopharm |
Số đăng ký | QLĐB-667-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 10 viên. |
Hoạt chất | Capecitabin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa7934 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2125 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Capelodine 500mg Herabiopharm ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị bệnh ung thư đại tràng giai đoạn III, ung thư dạ dày, phối hợp điều trị u vú,... Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Capelodine 500mg Herabiopharm hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần:
Một viên Capelodine 500mg Herabiopharm có bảng thành phần như sau:
- Capecitabine hàm lượng 500mg.
- Tá dược vừa đủ 500mg.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Capelodine 500mg Herabiopharm
2.1 Tác dụng của thuốc Capelodine 500mg Herabiopharm
Capecitabine hay được biết là một fluoropyrimidine carbamat mang hoạt lực chống ung thư nên được chỉ định trong điều trị ung thư vú di căn hay ung thư ruột kết. Hoạt chất này thể hiện ít hoạt tính dược lý khi sử dụng đường uống có tác dụng toàn thân và sau khi được các enzym chuyển đổi thành fluorouracil sẽ biểu hiện ngay ở nồng độ cao hơn trong nhiều khối u. Hoạt chất Fluorouracil tiếp tục được chuyển hóa thành 5-fluorouridine triphosphate ( FUTP ) và 5-fluoro-2′-deoxyuridine 5′-monophosphate ( FdUMP ) ở cả tế bào bình thường và tế bào khối u. Từ đó, con đường ức chế sự hình thành nên ADN lập tức bị ức chế và cản trở. Quá trình phát triển ung thư bị ức chế.[1]
2.2 Chỉ định thuốc Capelodine 500mg Herabiopharm
Capelodine 500mg Herabiopharm được sử dụng cho những trường hợp đang gặp các vấn đề sau:
- Hỗ trợ ở điều trị với bệnh nhân hậu phẫu thuật u đại tràng giai đoạn III (giai đoạn C theo phân loại Duke).
- U đại trực tràng di căn.
- U dạ dày tiến triển kết hợp với các hợp chất chứa platin trong liệu pháp điều trị đầu tiên.
- U vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn hậu thất bại với hóa trị liệu khi điều trị phối hợp với Docetaxel. Capecitabine được chỉ định đơn trị liệu cho điều trị ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn sau khi thất bại hóa trị bao.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Xalvobin 500mg điều trị ung thư vú, trực tràng và dạ dày
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Capelodine 500mg Herabiopharm
3.1 Liều dùng thuốc Capelodine 500mg Herabiopharm
Tham khảo liều dùng sau hoặc dùng theo chỉ định của bác sĩ:
Liều dùng được tính theo Diện tích bề mặt cơ thể với liều khởi đầu là 1250 mg/m2 hoặc 1000 mg/m2 của capecitabine.
Cách trị liệu | Bệnh lý | Liều dùng |
Đơn trị liệu | Ung thư đại tràng, ung thư đại trực tràng và ung thư vú | Liều khởi đầu của capecitabine trong điều trị hỗ trợ ung thư đại tràng, ung thư đại trực tràng đã di căn hoặc ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn là 2,5 viên tương ứng1250 mg/m2) x 2 lần/ngày (buổi sáng và tối: tương đương với tổng liều 5 viên tương ứng 2500 mg/m2/ngày) trong 14 ngày và sau đó nghỉ 7 ngày. Điều trị hỗ trợ bệnh nhân ung thư đại tràng giai đoạn III được khuyến cáo kéo dài trong 6 tháng |
Dùng kết hợp | Ung thư đại tràng, ung thư đại trực tràng và ung thư dạ dày |
Thời gian điều trị hỗ trợ ung thư đại tràng giai đoạn III được khuyến cáo là 6 tháng. |
Ung thư vú | Kết hợp Docetaxel, liều khởi đầu của capecitabine trong điều trị ung thư vú di căn là 1250 mg/m2 x 2 lần/ngày trong 14 ngày, nghỉ trong 7 ngày sau đó và kết hợp với Docetaxel 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ cứ mỗi 3 tuần |
3.2 Cách dùng thuốc Capelodine 500mg Herabiopharm hiệu quả
Lấy một cốc nước uống đun sôi để nguội đủ để nuốt trôi số lượng viên thuốc theo liều dùng đã được chỉ định riêng 30 phút sau ăn. Tuyệt đối không bẻ viên thuốc, nhai hay cắn nát thuốc.
4 Chống chỉ định
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.
Tiền sử mẫn cảm với fluoropyrimidin.
Những bệnh nhân đã biết là bị thiếu hụt dihydropyrimidin dehydrogenase (DPD).
Phụ nữ đang trong thai kỳ hoặc cho con bú.
Người mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính hoặc giảm tiểu cầu nghiêm trọng.
Chức năng gan suy giảm nặng.
Chức năng thận suy giảm nặng (hệ số thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
Dùng kết hợp sorivudine hay chất tương tự về mặt hóa học như brivudine.
Trẻ em.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Xeloda 500mg - Thuốc điều trị ung thư vú hiệu quả
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Capelodine 500mg Herabiopharm:
Dùng capecitabine đơn độc | Capecitabine trong liệu pháp kết hợp |
Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10)
| Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10)
|
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
| Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
|
Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100)
| |
Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000)
| Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000)
|
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000)
|
|
Báo ngay cho bác sĩ biết dấu hiệu bất thường khi đang dùng thuốc.
6 Tương tác
Những tương tác thuốc của Capelodine 500mg Herabiopharm cần lưu ý trước khi sử dụng:
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chống đông dẫn xuất coumarin | Thay đổi về thông số đông máu |
Acid Folic | Có thể thay đổi độc tính của capecitabine |
Chất kháng acid | Tăng nhẹ nồng độ capecitabine |
Phenytoin | Ngộ độc phenytoin |
Sorivudine | Tăng độc tính và có thể gây tử vong |
Xạ trị | Giảm lượng thuốc được dung nạp |
Allopurinol | Giảm hiệu quả thuốc |
Bevacizumab | Không có tương tác đáng kể |
Oxaliplatin | Không có tương tác đáng kể |
Báo ngay cho bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng, đồ ăn, nước uống,... bạn đang sử dụng trước khi dùng thuốc để được khuyến cáo và theo dõi trong thời gian dùng thuốc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Huyết học: Những bệnh nhân với lượng bạch cầu trung tính < 1,5 x 109/L và/hoặc tiểu cầu < 100 x 109/L không nên được điều trị với capecitabine.
Suy thận: Tác dụng không mong muốn ở cấp độ 3 hoặc 4 ở những bệnh nhân suy thận (hệ số thanh thải creatinin 30-50 ml/phút) tăng lên khi so với nhóm bệnh nhân bình thường được điều trị với capecitabine.
Suy gan: Do còn thiếu dữ liệu về an toàn và hiệu quả khi sử dụng capecitabine ở bệnh nhân suy gan nên cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ nhóm bệnh nhân này
Thiếu hụt DPD: Độc tính hiếm gặp,
Phản ứng da nghiêm trọng: Capelodine có thể thúc đẩy những phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử thượng bì nhiễm độc. Nên ngừng capelodine vĩnh viễn ở những bệnh nhân xuất hiện các phản ứng ở da nghiêm trọng trong suốt quá trình điều trị.
Những biến chứng về mắt: Cần thận trọng ở những bệnh nhân có biến chứng về mắt như rối loạn giác mạc, đặc biệt là nếu họ có tiền sử các rối loạn ở mắt.
Để sử dụng thuốc có hiệu quả cao cần kết hợp với chế độ ăn uống hợp lý, chế độ sinh hoạt khoa học, tích cực hoạt động thể dục thể thao, một lối sống lành mạnh không chất kích thích,...
Chỉ sử dụng sản phẩm khi còn nguyên tem mác và không thay đổi cảm quan, mùi vị của thuốc.
Để đạt hiệu quả cao uống đúng và đủ liệu trình, không được quên liều, tăng liều dùng hay sử dụng ngắt quãng.
Làm theo đúng hướng dẫn sử dụng, không tự ý tăng liều dùng của thuốc.
Ảnh hưởng đến công việc cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc gây chóng mặt, nôn mửa, ngất xỉu.
Độc tính liên quan đến giới hạn liều: Bao gồm tiêu chảy, đau bụng, nôn mửa, viêm miệng và hội chứng bàn tay - bàn chân (phản ứng da ở tay-chân, vết ban đỏ mất cảm giác ở lòng bàn tay-bàn chân). Hầu hết những phản ứng phụ là hồi phục và không cần ngừng điều trị vĩnh viễn, mặc dù có thể cần giảm liều.
Ngộ độc tim: Ngộ độc tim liên quan đến điều trị bằng fluoropyrimidine. Những phản ứng phụ này có thể gặp ở bệnh nhân có tiền sử bệnh mạch vành. Các rối loạn nhịp tim (bao gồm rung tâm thất, xoắn đỉnh và nhịp tim chậm), đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, suy tim và bệnh cơ tim đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng capecitabine. Cần thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh tim nặng, rối loạn nhịp tim và đau thắt ngực.
Tiêu chảy: Nên giảm liều nếu cần thiết.
Hội chứng bàn tay – bàn chân:
- Cấp độ 1: Tê cứng, dị cảm/loạn cảm, ngứa ran, sưng không đau hoặc ban đỏ ở bàn tay và/hoặc bàn chân và/hoặc không thoải mái nhưng không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của bệnh nhân.
- Cấp độ 2: ban đỏ gây đau và sưng bàn tay và/hoặc bàn chân và/hoặc khó chịu ảnh hưởng hoạt động hàng ngày của bệnh nhân.
- Cấp độ 3: tróc vảy da ẩm, lở loét, cảm thấy rất đau ở bàn tay và/hoặc bàn chân. Nếu cấp độ 2 hoặc 3 xuất hiện, ngừng dùng capecitabine cho đến khi những triệu chứng này giảm đến cấp độ 1. Loạn nhịp tim (bao gồm rung tâm thất, xoắn đỉnh, nhịp tim chậm), đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, suy tim và bệnh cơ tim đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị với capecitabine. Cần thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch, loạn nhịp tim và đau thắt ngực đáng chú ý.
Bệnh liên quan đến hệ thần kinh ngoại biên hoặc trung ương: Cần thận trọng ở những bệnh nhân có các bệnh về hệ thần kinh ngoại biên hoặc trung ương, ví dụ: ung thư di căn lên não hoặc bệnh thần kinh.
Mất nước: Những bệnh nhân bị tiêu chảy nghiêm trọng nên được theo dõi chặt chẽ. Nên điều chỉnh liều nếu cần thiết.
Tăng/giảm calci máu: Đã được báo cáo khi bệnh nhân điều trị với capecitabine. Cần thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử tăng/giảm calci trong máu.
Bệnh đái tháo đường hoặc rối loạn về điện giải: Cần thận trong với bệnh nhân đái tháo đường hoặc rối loạn điện giải, khi mà tình trạng này sẽ xấu hơn trong quá trình điều trị với capecitabine.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng thuốc cho hai đối tượng này nên không sử dụng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: rối loạn tiêu hóa như nôn mửa, tiêu chảy, chảy máu hay suy tủy..
Xử trí: Can thiệp y khoa kết hợp liệu pháp thông thường để xử lý biến chứng.
7.4 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.
Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.
Nơi thoáng mát, khô ráo.
Để xa tầm tay của trẻ con.
8 Nhà sản xuất
SĐK: QLĐB-667-18.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera.
Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Capelodine 500mg Herabiopharm giá bao nhiêu?
Thuốc Capelodine 500mg Herabiopharm hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Capelodine 500mg Herabiopharm mua ở đâu?
Thuốc Capelodine 500mg Herabiopharm mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Capelodine 500mg Herabiopharm để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline 1900 888 633 nhắn tin trên website trungtamthuoc.com để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Viên uống dạng viên nén bao phim bảo đảm tác dụng dược lý không bị ảnh hưởng bởi acid dịch vị.
- Đóng dạng vỉ thuận tiện mang theo người.
- Là hàng nội địa Việt Nam.
- Do Dược phẩm Herabiopharm sản xuất được Bộ Y tế kiểm nghiệm chặt chẽ và cấp phép cũng như quản lý đặc biệt khi lưu hành.
- Nhà máy sản xuất đạt tiêu chuẩn GMP-WHO.
- Đã có nghiên cứu về sự phối hợp đầy hứa hẹn giữa Capecitabine và Temozolomide trong ung thư phổi thần kinh nội tiết tiến triển.[2]
12 Nhược điểm
- Gây ra những tác dụng phụ và tương tác cũng như biến chứng khi dùng quá liều nên cần thận trọng.
- Ảnh hưởng đến sự tập trung cao khi làm việc.
- Chưa có báo cáo sử dụng an toàn cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Tổng 2 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia của PubChem, cập nhập ngày 11 tháng 03 năm 2023. Capecitabine, PubChem. Truy cập ngày 14 tháng 03 năm 2023
- ^ Taymeyah Al-Toubah, cập nhập tháng 01 năm 2020. Capecitabine and Temozolomide in Advanced Lung Neuroendocrine Neoplasms, Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 03 năm 2023