1 / 21
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 1 P6626

Capelodine 150mg Herabiopharm

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

199.000
Đã bán: 169 Còn hàng
Thương hiệuHerabiopharm, Herabiopharm
Công ty đăng kýHerabiopharm
Số đăng kýQLĐB-724-18
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 6 vỉ x 10 viên.
Hoạt chấtCapecitabin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa7933
Chuyên mục Thuốc Trị Ung Thư

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Trương Thảo Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1143 lần

Thuốc Capelodine 150mg Herabiopharm ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị bệnh ung thư đại tràng giai đoạn III, ung thư dạ dày, phối hợp điều trị u vú,... Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Capelodine 150mg Herabiopharm hiệu quả.

1 Thành phần

Thành phần: 

Một viên Capelodine 150mg Herabiopharm  có bảng thành phần như sau:

  • Capecitabine hàm lượng 150mg.
  • Tá dược vừa đủ 150mg.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Capelodine 150mg Herabiopharm 

2.1 Tác dụng của thuốc Capelodine 150mg Herabiopharm 

Capecitabine là hoạt chất thuộc nhóm thuốc điều trị ung thư

Hoạt chất này được biết là một fluoropyridine carbamat không gây độc tế bào hay là một tiền chất của 5-FU. Sự xúc tác của nhiều loại enzyme sẽ hoạt hoá thuốc thành 5-FU. Sau đó, con đường chuyển hóa chất 5-FU bằng cách đồng hóa ngăn ngừa lại phản ứng của hai chất là acid deoxy uridylic, acid thymidilic. Cho nên, quá trình tổng hợp hình thành nên ADN lập tức bị ức chế và cản trở.

Sự hợp nhất của 5-FU sau khi hình thành sẽ ức chế sự tổng hợp protein và ARN. Từ đó, sự phát triển tế bào của của hai loại ARN và ADN đã bị thuốc ảnh hưởng. Chính vì thế mà tế bào bị chế do sự phát triển và cân bằng không đều đồn thời thymidine cũng bị thiếu hụt.

2.2 Chỉ định thuốc Capelodine 150mg Herabiopharm 

Capelodine 150mg Herabiopharm được sử dụng cho những trường hợp  đang gặp các vấn đề sau:

  • U đại trực tràng di căn.
  • Hỗ trợ ở điều trị với bệnh nhân hậu phẫu thuật u đại tràng giai đoạn III (giai đoạn C theo phân loại Duke).
  • U vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn hậu thất bại với hóa trị liệu khi điều trị phối hợp với Docetaxel. Capecitabine được chỉ định đơn trị liệu cho điều trị ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn sau khi thất bại hóa trị bao.
  • U dạ dày tiến triển kết hợp với các hợp chất chứa platin trong liệu pháp điều trị đầu tiên.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Xalvobin 150mg film-coated Tablet điều trị ung thư

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Capelodine 150mg Herabiopharm 

3.1 Liều dùng thuốc Capelodine 150mg Herabiopharm 

Tham khảo liều dùng được tính theo diện tích bề mặt cơ thể với liều khởi đầu là 1250 mg/m2 hoặc 1000 mg/m2 của capecitabine sau hoặc dùng theo chỉ định của bác sĩ:

Phương pháp trị liệuBệnh lýLiều dùng
Dùng kết hợpUng thư đại tràng, ung thư đại trực tràng và ung thư dạ dày
  • Điều trị kết hợp, liều khởi đầu giảm đến 800 – 1000 mg/m2 x 2 lần/ngày trong 14 ngày và nghỉ 7 ngày. Điều trị liên tục thì giảm đến 625 mg/m2 x 2 lần/ngày.
  • Khi kết hợp với irinotecan, liều khởi đầu là 800 mg/m2 x 2 lần/ngày trong 14 ngày và sau đó nghỉ 7 ngày kết hợp với Irinotecan 200 mg/m2 vào ngày thứ nhất.
  • Đưa bevacizumab vào phác đồ điều trị kết hợp không gây ra ảnh hưởng nào đến liều khởi đầu của capecitabine.
  • Dự phòng để chống mất nước và chống nôn phù hợp theo thông tin sản phẩm chứa Cisplatin trước khi điều trị bằng cisplatin cho bệnh nhân dùng capecitabine kết hợp với cisplatin.
  • Dự phòng chống nôn trước khi phối hợp oxaliplatin kết hợp với capecitabine tùy theo thông tin của sản phẩm chứa oxaliplatin.

Thời gian điều trị hỗ trợ ung thư đại tràng giai đoạn III được khuyến cáo là 6 tháng.

 Ung thư vú

Kết hợp Docetaxel, liều khởi đầu của capecitabine trong điều trị ung thư vú di căn là 2,5 viên tương ứng 1250 mg/m2 x 2 lần/ngày trong 14 ngày, nghỉ trong 7 ngày sau đó và kết hợp với Docetaxel 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ cứ mỗi 3 tuần

Đơn trị liệuUng thư đại tràng, ung thư đại trực tràng và ung thư vúLiều khởi đầu của capecitabine trong điều trị hỗ trợ ung thư đại tràng, ung thư đại trực tràng đã di căn hoặc ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn là 2,5 viên tương ứng 1250 mg/m2 x 2 lần/ngày (buổi sáng và tối: tương đương với tổng liều 5 viên tương ứng 2500 mg/m2/ngày) trong 14 ngày và sau đó nghỉ 7 ngày. Điều trị hỗ trợ bệnh nhân ung thư đại tràng giai đoạn III được khuyến cáo kéo dài trong 6 tháng

3.2 Cách dùng thuốc Capelodine 150mg Herabiopharm hiệu quả

Lấy một cốc nước uống đun sôi để nguội đủ để nuốt trôi số lượng viên thuốc theo liều dùng đã được chỉ định riêng 30 phút sau ăn. Tuyệt đối không bẻ viên thuốc, nhai hay cắn nát thuốc.

4 Chống chỉ định

Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.

Tiền sử mẫn cảm với fluoropyrimidin.

Phụ nữ đang trong thai kỳ hoặc cho con bú.

Trẻ em.

Chức năng gan suy giảm nặng.

Chức năng thận suy giảm nặng (hệ số thanh thải creatinin < 30 ml/phút).

Những bệnh nhân đã biết là bị thiếu hụt dihydropyrimidin dehydrogenase (DPD).

Người mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính hoặc giảm tiểu cầu nghiêm trọng.

Dùng kết hợp sorivudine hay chất tương tự về mặt hóa học như brivudine.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Xeloda 500mg - Thuốc điều trị ung thư vú hiệu quả

5 Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Capelodine 150mg Herabiopharm:[1]

Dùng capecitabine đơn độcCapecitabine trong liệu pháp kết hợp

Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10)

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Chứng chán ăn
  • Những rối loạn về dạ dày-ruột: Tiêu chảy, nôn, viêm miệng, đau bụng
  • Rối loạn về da và mô dưới da: Vết ban đỏ mất cảm giác ở lòng tay-bàn chân
  • Rối loạn chung: Ngất, suy nhược

Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10)

  • Rối loạn hệ máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, thiếu máu, sốt giảm bạch cầu trung tính, giảm tiều cầu
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Chứng chán ăn
  • Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Dị cảm, loạn cảm, đau thần khi ngoại vi, đau dây thần kinh cảm giác ngoại vi, loạn vị giác, đau đầu
  • Rối loạn mắt: Tăng tiết nước mắt
  • Rối loạn mạch máu: Phù nề chi dưới, huyết áp cao, huyết khối và nghẽn mạch
  • Rối loạn trung thất, ngực và đường hô hấp: Đau họng
  • Những rối loạn về dạ dày-ruột: Táo bón, khó tiêu
  • Rối loạn về da và mô dưới da: Rụng tóc, hói đầu, rối loạn về móng
  • Rối loạn về cơ xương khớp và mô liên kết: Đau cơ, đau khớp xương, đau ở xương cụt
  • Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Sốt, yếu, trạng thái thờ ơ, không chịu được nhiệt độ

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm siêu vi Herpes, viêm mũi-họng, nhiễm trùng đường hô hấp dưới
  • Rối loạn hệ máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính, chứng thiếu máu
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Mất nước, cân nặng giảm
  • Rối loạn tâm thần: Mất ngủ, chán nản
  • Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, hôn mê, cảm giác thờ ơ, chóng mặt, dị cảm, loạn vị giác
  • Rối loạn mắt: Tăng tiết nước mắt, viêm màng kết, rát mắt
  • Rối loạn trung thất, ngực và đường hô hấp: Khó thở, chảy máu cam, ho, chảy mũi
  • Những rối loạn về dạ dày-ruột: Xuất huyết dại dày-ruột, táo bón, đau vùng bụng trên, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng
  • Rối loạn mạch máu: Viêm tĩnh mạch huyết khối
  • Rối loạn gan-ống mật: Tăng bilirubin trong máu, bất thường về chức năng thận
  • Rối loạn về da và mô dưới da: Ban đỏ, rụng tóc, hói đầu, khô da, ngứa, tăng sắc tố da, ban dát-sần, bóc vẩy da, viêm da dị ứng, rối loạn sắc tố, bệnh về móng
  • Rối loạn về cơ xương khớp và mô liên kết: Đau ở xương cụt, đau lưng, đau khớp
  • Rối loạn chung: Sốt, ứ nước phù nề, khó chịu, đau ngực

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Zona thần kinh, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng đường miệng, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm mũi, cảm cúm, nhiễm herpes miệng
  • Rối loạn hệ máu và bạch huyết: Chứng suy tủy xương, sốt giảm bạch cầu
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm Kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci máu, tăng đường huyết
  • Rối loạn tâm thần: Lo lắng, rối loạn giấc ngủ
  • Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Khối u, đau dây thần kinh, phản ứng quá mẫn, giảm cảm giác
  • Rối loạn mắt: Rối loạn tầm nhìn, khô mắt, đau mắt, suy giảm tầm nhìn, tầm nhìn bị mờ
  • Rối loạn về tai và tiền đình: ù tai, điếc
  • Rối loạn tim mạch: rung nhĩ, nhồi máu cục bộ hay nhồi máu cơ tim
  • Rối loạn mạch máu: Huyết áp thấp, huyết áp cao nghiêm trọng, đợt khí nóng đột ngột, viêm tĩnh mạch
  • Rối loạn trung thất, ngực và đường hô hấp: Nấc cụt, đau họng-thanh quản, khó phát âm
  • Những rối loạn về dạ dày-ruột: Xuất huyết phía trên dạ dày-ruột, loét miệng, viêm dạ dày, chướng bụng, trào ngược dạ dày-thực quản, đau miệng, khó nuốt, xuất huyết ở hậu môn, đau vùng bụng dưới, dị cảm ở miệng, giảm cảm giác ở miệng, bụng khó chịu
  • Rối loạn gan-ống mật: Chức năng gan không bình thường
  • Rối loạn về da và mô dưới da: Tăng tiết mồ hôi, ban đỏ, mày đay, ra mồ hôi ban đêm
  • Rối loạn về cơ xương khớp và mô liên kết: Đau hàm, co cơ, cứng hàm, yếu cơ
  • Rối loạn hệ tiết niệu: Huyết niệu, protein niệu, hệ số thanh thải creatinin giảm, khó tiểu tiện
  • Rối loạn chung và tại chỗ: Viêm cơ, đau chi, đau, rét run, đau ngực, bệnh như bị cảm cúm, sốt, mất điều hòa vận động, phản ứng khi tiêm truyền, đau ở vị trí tiêm tuyền
  • Thương tích và biến chứng do thủ thuật: Thâm tím

Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100)

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: nhiễm khuẩn huyết, nhiễm trùng đường tiểu, viêm tế bào, viêm amidan, viêm họng, nấm miệng, cảm cúm, viêm dạ dày-ruột, nhiễm nấm, nhiễm trùng, áp-xe răng
  • U lành tính, ác tính và không xác định: U dưới da lành tính
  • Rối loạn hệ máu và bạch huyết: Chứng sốt giảm bạch cầu trung tính, giảm ba dòng tế bào máu ngoại vi, chứng giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, chứng giảm bạch cầu, chứng thiếu máu tan huyết, tăng giá trị INR/thời gian prothrombin kéo dài
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn cảm
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Đái tháo đường, chứng giảm kali huyết, rối loạn khẩu vị, suy dinh dưỡng, tăng triglycerid huyết
  • Rối loạn tâm thần: Trạng thái bối rối, giật mình, tâm trạng chán nản, giảm ham muốn tình dục
  • Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Hội chứng bất lực ngôn ngữ, suy giảm trí nhớ, mất điều hòa, ngất xỉu, rối loạn cân bằng, rối loạn cảm giác, biến chứng thần kinh ngoại biên
  • Rối loạn mắt: Giảm thị lực, nhìn đôi
  • Rối loạn về tai và tiền đình: Đau tai, chóng mặt
  • Rối loạn tim mạch: Đau thắt ngực không ổn định, đau thắt ngực, bệnh tim do thiếu máu cục bộ, rung nhĩ, loạn nhịp, tim đập nhanh, tim nhịp nhanh xoang, đánh trống ngực
  • Rối loạn mạch máu: Huyết khối tĩnh mạch sâu, huyết áp cao, các đốm xuất huyết, huyết áp thấp, những cơn nóng đột ngột, cảm giác lạnh ở ngoại vi
  • Rối loạn trung thất, ngực và đường hô hấp: Nghẽn mạch phổi, tràn khí màng phổi, ho ra máu, hen suyễn, khó thở khi gắng sức
  • Những rối loạn về dạ dày-ruột: Tắc ruột non, cổ trướng, viêm ruột non, viêm dạ dày, chứng khó nuốt, đau bụng dưới, viêm thực quản, bụng khó chịu, bệnh trào ngược dạ dày, viêm kết tràng, phân có máu
  • Rối loạn gan-ống mật: Vàng da
  • Rối loạn về da và mô dưới da: Loét da, ban đỏ, mày đay, phản ứng quá mẫn ánh sáng, ban đỏ lòng bàn tay, sưng mặt, ban xuất huyết, hội chứng radiation recall (phản ứng trên da nghiêm trọng xảy ra khi sử dụng hóa trị liệu sau khi xạ trị)
  • Rối loạn về cơ xương khớp và mô liên kết: Sưng khớp, đau xương, đau cơ mặt, cứng xương khớp, yếu cơ
  • Rối loạn hệ tiết niệu: Thận ứ nước, tiểu không kiểm soát, huyết niệu, tiểu đêm, creatinin máu tăng
  • Rối loạn lên hệ sinh sản và ngực: Xuất huyết âm đạo
  • Rối loạn chung: Phù, lạnh, cảm cúm, rét run, tăng nhiệt độ cơ thể
 

Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000)

  • Rối loạn mắt: Nghẽn tuyến nước mắt, những rối loạn về giác mạc, viêm giác mạc, viêm giác mạc đốm
  • Rối loạn tim mạch: Rung thất, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, nhịp chậm, co thắt mạch
  • Rối loạn gan-ống mật: Suy gan, viêm gan ứ mật
  • Rối loạn về da và mô dưới da: Lupus ban đỏ

Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000)

  • Rối loạn hệ tiết niệu: suy thận cấp tính dẫn đến mất nước.

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000)

  • Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Bệnh lý chất trắng
  • Rối loạn về da và mô dưới da: Phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johson và hoại tử thượng bì nhiễm độc (TEN)

 

Báo ngay cho bác sĩ biết dấu hiệu bất thường khi đang dùng thuốc.

6 Tương tác

Những tương tác thuốc của Capelodine 150mg Herabiopharm cần lưu ý trước khi sử dụng:

Thuốc

Tương tác

Thuốc chống đông dẫn xuất coumarinThay đổi về thông số đông máu
Allopurinol Giảm hiệu quả thuốc
Acid FolicCó thể thay đổi độc tính của capecitabine
SorivudineTăng độc tính và có thể gây tử vong
PhenytoinNgộ độc phenytoin
Chất kháng acid Tăng nhẹ nồng độ capecitabine
Xạ trị Giảm lượng thuốc được dung nạp
BevacizumabKhông có tương tác đáng kể
OxaliplatinKhông có tương tác đáng kể

Báo ngay cho bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng, đồ ăn, nước uống,... bạn đang sử dụng trước khi dùng thuốc để được khuyến cáo và theo dõi trong thời gian dùng thuốc.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Để sử dụng thuốc có hiệu quả cao cần kết hợp với chế độ ăn uống hợp lý, chế độ sinh hoạt khoa học, tích cực hoạt động thể dục thể thao, một lối sống lành mạnh không chất kích thích,...

Chỉ sử dụng sản phẩm khi còn nguyên tem mác và không thay đổi cảm quan, mùi vị của thuốc.

Để đạt hiệu quả cao uống đúng và đủ liệu trình, không được quên liều, tăng liều dùng hay sử dụng ngắt quãng.

Làm theo đúng hướng dẫn sử dụng, không tự ý tăng liều dùng của thuốc.

Ảnh hưởng đến công việc cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc gây chóng mặt, nôn mửa, ngất xỉu.

Suy thận: Tác dụng không mong muốn ở cấp độ 3 hoặc 4 ở những bệnh nhân suy thận (hệ số thanh thải creatinin 30-50 ml/phút) tăng lên khi so với nhóm bệnh nhân bình thường được điều trị với capecitabine.

Suy gan: Do còn thiếu dữ liệu về an toàn và hiệu quả khi sử dụng capecitabine ở bệnh nhân suy gan nên cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ nhóm bệnh nhân này

Phản ứng da nghiêm trọng: Capelodine có thể thúc đẩy những phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử thượng bì nhiễm độc. Nên ngừng capelodine vĩnh viễn ở những bệnh nhân xuất hiện các phản ứng ở da nghiêm trọng trong suốt quá trình điều trị.

Những biến chứng về mắt: Cần thận trọng ở những bệnh nhân có biến chứng về mắt như rối loạn giác mạc, đặc biệt là nếu họ có tiền sử các rối loạn ở mắt.

Tiêu chảy: Nên giảm liều nếu cần thiết.

Mất nước: Những bệnh nhân bị tiêu chảy nghiêm trọng nên được theo dõi chặt chẽ. Nên điều chỉnh liều nếu cần thiết.

Bệnh đái tháo đường hoặc rối loạn về điện giải: Cần thận trọng với bệnh nhân đái tháo đường hoặc rối loạn điện giải, khi mà tình trạng này sẽ xấu hơn trong quá trình điều trị với capecitabine

Thiếu hụt DPD: Độc tính hiếm gặp.

Độc tính liên quan đến giới hạn liều: Bao gồm tiêu chảy, đau bụng, nôn mửa, viêm miệng và hội chứng bàn tay - bàn chân (phản ứng da ở tay-chân, vết ban đỏ mất cảm giác ở lòng bàn tay-bàn chân). Hầu hết những phản ứng phụ là hồi phục và không cần ngừng điều trị vĩnh viễn, mặc dù có thể cần giảm liều.

Ngộ độc tim: Ngộ độc tim liên quan đến điều trị bằng fluoropyrimidine. Những phản ứng phụ này có thể gặp ở bệnh nhân có tiền sử bệnh mạch vành. Các rối loạn nhịp tim (bao gồm rung tâm thất, xoắn đỉnh và nhịp tim chậm), đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, suy tim và bệnh cơ tim đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng capecitabine. Cần thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh tim nặng, rối loạn nhịp tim và đau thắt ngực.

Hội chứng bàn tay – bàn chân:[2]

  • Cấp độ 1: Tê cứng, dị cảm/loạn cảm, ngứa ran, sưng không đau hoặc ban đỏ ở bàn tay và/hoặc bàn chân và/hoặc không thoải mái nhưng không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của bệnh nhân.
  • Cấp độ 2: ban đỏ gây đau và sưng bàn tay và/hoặc bàn chân và/hoặc khó chịu ảnh hưởng hoạt động hàng ngày của bệnh nhân.
  • Cấp độ 3: tróc vảy da ẩm, lở loét, cảm thấy rất đau ở bàn tay và/hoặc bàn chân. Nếu cấp độ 2 hoặc 3 xuất hiện, ngừng dùng capecitabine cho đến khi những triệu chứng này giảm đến cấp độ 1. Loạn nhịp tim (bao gồm rung tâm thất, xoắn đỉnh, nhịp tim chậm), đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, suy tim và bệnh cơ tim đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị với capecitabine. Cần thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch, loạn nhịp tim và đau thắt ngực đáng chú ý.

Tăng/giảm calci máu: Đã được báo cáo khi bệnh nhân điều trị với capecitabine. Cần thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử tăng/giảm calci trong máu.

Bệnh liên quan đến hệ thần kinh ngoại biên hoặc trung ương: Cần thận trọng ở những bệnh nhân có các bệnh về hệ thần kinh ngoại biên hoặc trung ương, ví dụ: ung thư di căn lên não hoặc bệnh thần kinh.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng thuốc cho hai đối tượng này nên không sử dụng.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: rối loạn tiêu hóa như nôn mửa, tiêu chảy, chảy máu hay suy tủy..

Xử trí: Can thiệp y khoa kết hợp liệu pháp thông thường để xử lý biến chứng.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.

Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.

Nơi thoáng mát, khô ráo.

Để xa tầm tay của trẻ con.

8 Nhà sản xuất

SĐK: QLĐB-724-18.

Nhà sản xuất: Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera, Việt Nam.

Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Capelodine 150mg Herabiopharm giá bao nhiêu?

Thuốc Capelodine 150mg Herabiopharm  hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Capelodine 150mg Herabiopharm mua ở đâu?

Thuốc Capelodine 150mg Herabiopharm mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Capelodine 150mg Herabiopharm để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline 1900 888 633 nhắn tin trên website trungtamthuoc.com để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Viên uống dạng viên nén bao phim bảo đảm tác dụng dược lý không bị ảnh hưởng bởi acid dịch vị.
  • Đóng dạng vỉ thuận tiện mang theo người.
  • Là hàng nội địa Việt Nam.
  • Capelodine 150mg Herabiopharm  do Dược phẩm Herabiopharm sản xuất được Bộ Y tế kiểm nghiệm chặt chẽ và cấp phép cũng như quản lý đặc biệt khi lưu hành.
  • Nhà máy sản xuất đạt tiêu chuẩn GMP-WHO.
  • Nghiên cứu đầy hứa hẹn việc sử dụng Capecitabine trong tất cả các giai đoạn của bệnh ung thư tuyến tụy.[3]

12 Nhược điểm

  • Gây ra những tác dụng phụ và tương tác cũng như biến chứng khi dùng quá liều nên cần thận trọng.
  • Ảnh hưởng đến sự tập trung cao khi làm việc.
  • Chưa có báo cáo sử dụng an toàn cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Tổng 21 hình ảnh

thuoc capelodine 150mg herabiopharm 1 P6626
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 1 P6626
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 2 O6714
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 2 O6714
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 3 D1514
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 3 D1514
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 4 G2768
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 4 G2768
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 5 L4427
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 5 L4427
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 6 D1702
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 6 D1702
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 7 I3451
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 7 I3451
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 8 N5502
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 8 N5502
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 9 E1876
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 9 E1876
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 10 K4535
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 10 K4535
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 11 B0008
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 11 B0008
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 12 K4216
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 12 K4216
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 13 Q6866
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 13 Q6866
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 14 U8017
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 14 U8017
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 15 M5381
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 15 M5381
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 16 R7041
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 16 R7041
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 17 Q6137
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 17 Q6137
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 18 O6148
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 18 O6148
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 19 I3027
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 19 I3027
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 20 G2037
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 20 G2037
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 21 R7816
thuoc capelodine 150mg herabiopharm 21 R7816

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y tế, Cục Quản lý dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây
  2. ^ Yan Lou, cập nhập ngày 17 tháng 10 năm 2016. Possible Pathways of Capecitabine-Induced Hand-Foot Syndrome, Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 03 năm 2023
  3. ^ Nauman S Siddiqui, cập nhập tháng 03 năm 2019. Capecitabine for the treatment of pancreatic cancer, Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 03 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Giá bao nhiêu?

    Bởi: Vĩnh vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Capelodine 150mg Herabiopharm 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Capelodine 150mg Herabiopharm
    M
    Điểm đánh giá: 4/5

    Thuốc chính hãng, an toàn

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633