Candesartan STELLA 16 mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Stellapharm, Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm |
Số đăng ký | VD-34959-21 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Candesartan cilexetil |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am1671 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Candesartan STELLA 16mg chứa thành phần chính là Candesartan, ức chế chọn lọc sự gắn kết của angiotensin II, được dùng để điều trị bệnh cao huyết áp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Candesartan STELLA 16mg.
1 Thành phần
Thành phần của thuốc Candesartan STELLA 16mg bao gồm
Candesartan cilexetil:.........................................16mg.
Tá dược:................................................vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Chỉ định của thuốc Candesartan STELLA 16mg
Candesartan STELLA 16mg là thuốc được dùng trong các chỉ định để điều trị:
Tăng huyết áp vô căn ở người lớn và trẻ em từ 6 đến dưới 18 tuổi.
Suy tim mức độ II – III theo phân loại của Hội tim New York NYHA II – III ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng tâm thu thất trái (phân suất tống máu ≤ 40%), nhằm giảm tỷ lệ tử vong của các biến cố tim mạch; giảm số lần nhập viện do suy tim
Candesartan được dùng phối hợp với các thuốc ức chế ACE trong trường hợp người bệnh không đáp ứng khi dùng đơn độc các thuốc ức chế ACE hoặc ở bệnh nhân không dung nạp các thuốc trên.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Atasart 8 - Tăng huyết áp, suy tim. Sử dụng 1 mình hoặc kết hợp
3 Liều lượng và cách dùng thuốc Candesartan STELLA 16mg
Điều trị tăng huyết áp
Người lớn:
Liều thường dùng: 0.5 viên/ lần x 1 lần/ngày. Phần lớn tác dụng đạt được trong vòng 4 tuần.
Ở một số bệnh nhân huyết áp không được kiểm soát đầy đủ, liều có thể tăng lên 1 viên/lần x 1 lần/ngày và đến liều tối đa là 2 viên/lần x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân giảm thể tích nội mạch: Liều khởi đầu 0.25 viên có thể được chỉ định ở bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết áp.
Bệnh nhân suy gan: nhẹ đến trung bình liều khởi đầu 0.25 viên/ngày. Candesartan chống chỉ định với bệnh nhân suy gan nặng hoặc ứ mật.
Bệnh nhân suy thận: Liều khởi đầu 0.25 viên/ lần x 1 lần/ngày, kể cả bệnh nhân có thẩm tách máu. Có rất ít kinh nghiệm điều trị ở những bệnh nhân bị suy thận rất nặng hoặc suy thận giai đoạn cuối (Clcr < 15 ml/phút).
Trẻ em 6-18 tuổi:
< 50 kg: Liều khởi đầu 0.25 viên/ lần x 1 lần/ ngày (dùng liều thấp hơn ở bệnh nhân giảm thể tích nội mạch), điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng; tối đa 0.5 viên/ lần x 1 lần/ ngày.
≥ 50 kg: Liều khởi đầu 0.25 viên/ lần x 1 lần/ ngày (dùng liều thấp hơn ở bệnh nhân giảm thể tích nội mạch), điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng; tối đa 1 viên/ lần x 1 lần/ ngày.
Điều tị suy tim
Liều khởi đầu thường dùng của candesartan là 0.25 viên/ lần x 1 lần/ngày. Gấp đôi liều dùng từng đợt cách nhau không dưới 2 tuần đến liều tối đa là 2 viên/ lần x 1 lần/ngày nếu dung nạp.
Candesartan STELLA 16 mg được dùng bằng đường uống.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
Suy gan nặng và/hoặc ứ mật.
Phối hợp candesartan ciletexil với các thuốc chứa aliskiren ở những bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
Trẻ em dưới 1 tuổi.
Suy tim có Kali huyết > 5 mmol/lít, creatinin huyết > 265 micromol/lít (> 30 mg/lít) hoặc hệ số thanh thải creatinin < 30 ml/phút (tính theo công thức Cockcroft)
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc SaVi Candesartan 8 điều trị tăng huyết áp
5 Tác dụng phụ
Nhiễm trùng đường hô hấp
Choáng váng/ chóng mặt, nhức đầu (khi điều trị tăng huyết áp)
Tăng kali huyết (khi điều trị suy tim)
Hạ huyết áp
Suy thận, bao gồm suy thận ở bệnh nhân nhạy cảm
6 Tương tác
Thuốc có thể gây tương tác với các loại đồ uống chứa cồn như rượu, bia. Cần tránh sử dụng các đồ uống này trong quá tình điều trị.
Candesartan Cilexetil có thể làm tăng nồng độ Kali trong máu. Do đó cần chú ý khi sử dụng Candesartan Cilexetil với các thuốc làm tăng nồng độ Kali huyết và chất bổ sung Kali.
Khi dùng lithium chung với Candesartan Cilexetil, làm tăng nồng độ lithium trong máu do đó cần lưu ý theo dõi nồng độ lithium huyết tương trong thời gian sử dụng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đối với những bệnh nhân nhạy cảm với candesartan, sự thay đổi về chức năng thận là có thể biết trước.
Người bị suy tim khi điều trị với candesartan thường gặp phải tình trạng hạ huyết áp. Nếu có hiện tượng trên, cần giảm liều của candesartan tạm thời, hoặc liều thuốc lợi tiểu hoặc giảm liều cả hai đồng thời bổ sung thể tích tuần hoàn.
Phản ứng mẫn cảm bao gồm sốc phản vệ và/hoặc phù mạch đã được báo cáo.
Tăng kali huyết có thể găp phải ở bệnh nhân suy tim sung huyết đang uống candesartan, nhất là khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế ACE và/hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolacton).
Hạ huyết áp có thể xảy ra trong thủ thuật gây tê và phẫu thuật ở người điều trị với thuốc đối kháng angiotensin II do ức chế hoạt động hệ thống renin-angiotensin.
Sử dụng candesartan không được khuyến cáo cho bệnh nhân cường aldosteron nguyên phát.
Suy giảm chức năng thận (như thiểu niệu, nitơ huyết tiến triển, suy thận thậm chí tử vong) có thể xảy ra ở bệnh nhân điều trị bằng ACE hoặc một AIIRAs (thuốc kháng thụ thể angiotensin II ví dụ candesartan cilexetil).
Sự kết hợp các thuốc ức chế ACE, các thuốc kháng thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren không được khuyến cáo.
Không dùng đồng thời nhóm ACE với các thuốc kháng thụ thể angiotensin II trongbệnh thận do đái tháo đường.
Candesartan chưa được nghiên cứu ở trẻ em có độ lọc cầu thận dưới 30 ml/phút/1,73 m2.
Ở trẻ giảm thể tích nội mạch, candesartan nên được bắt đầu sử dụng ở liều thấp và dưới sự giám sát y tế chặt chẽ
7.2 Lưu ý khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Nhóm AIIRAs không nên dùng trong toàn bộ thai kỳ, nếu phát hiện có thai, ngưng sử dụng thuốc càng sớm càng tốt. Ngưng cho con bú hay ngưng dùng thuốc cần phải được cân nhắc dựa trên lợi ích của thuốc và ảnh hưởng tới sự phát triển của trẻ
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cần chú ý rằng triệu chứng choáng váng hoặc mệt mỏi thỉnh thoảng có thể xảy ra trong quá trình điều trị bằng candesartan.
7.4 Bảo quản
Candesartan STELLA 16mg được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng, tránh nắng, dưới 30 độ C.
Để xa tầm với của trẻ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-34959-21
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
9 Sản phẩm thay thế
Thuốc Candesartan STELLA 8mg là thuốc có hàm lượng nhỏ hơn, được sản xuất với cùng tiêu chuẩn. chất lượng và trên cùng dây truyền sản xuất của công ty STELLA Pharm.
Thuốc SaVi Candesartan 8 do Dược phẩm SaVi sản xuất cũng có chứa thành phần chính là 8mg Candesartan cilexetil và có giá khoảng 200.000 đồng / hộp 21 viên.
10 Thuốc Candesartan STELLA 16mg giá bao nhiêu?
Thuốc Candesartan STELLA 16mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Candesartan STELLA 16mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Candesartan STELLA 16mg mua ở đâu?
Thuốc Candesartan STELLA 16mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Tác dụng của thuốc Candesartan STELLA 16mg
12.1 Dược lực học
Candesartan là chất đối kháng thụ thể angiotensin II. Angiotensin II có tác dụng co cơ trơn mạch máu, đồng thời kích thích giải phóng aldosteron, gây tái hấp thu natri và nước. Kết quả cuối cùng của các tác dụng này làm tăng huyết áp.
Candesartan cilexetil là một tiền thuốc hầu như ít có tác dụng dược lý, được thủy phân trong quá trình hấp thu ở Đường tiêu hóa thành chất chuyển hóa có hoạt tính là candesartan.
Candesartan gắn cạnh tranh vào thụ thể AT, ngăn cản angiotensin II gắn vào thụ thể, ức chế tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II.
12.2 Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, candesartan cilexetil được thủy phân để tạo thành candesartan có hoạt tính mạnh. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống của thuốc khoảng 40% ở dạng dung dịch và khoảng 14% đối với viên nén. Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống viên nén từ 3 – 4 giờ.
Phân bố: Candesartan liên kết với protein huyết tương ở tỷ lệ rất cao, trên 99% và Thể tích phân bố đo được là khoảng 0,13 lít/kg.
Chuyển hóa: thuốc được chuyển hóa một phần nhỏ qua gan dưới tác dụng của hệ cytochrom P450, isoenzym CYP2C9 thành chất chuyển hóa không có hoạt tính.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu dưới dạng không đổi qua phân và nước tiểu. Nửa đời thải trừ của candesartan khoảng 9 giờ (dao động từ 5 - 9 giờ tùy thuộc vào liều dùng). Không có hiện tượng tích lũy sau khi dùng đa liều.
Độ thanh thải toàn phần từ huyết tương của candesartan là khoảng 0,37 ml/ phút/kg, trong đó độ thanh thải thận khoảng 0,19 ml/phút/kg và giảm trên bệnh nhân suy thận. Candesartan thải trừ qua thận theo cả hai cơ chế lọc ở cầu thận và bài tiết tích cực ở ống thận.
Người cao tuổi (trên 65 tuổi): nồng độ đỉnh của thuốc cao hơn khoảng 50% và AUC cao hơn khoảng 80% so với người trẻ tuổi
Trẻ em dưới 18 tuổi: chưa được nghiên cứu.
Suy thận: Nồng độ candesartan trong huyết thanh tăng cao ở người tăng huyết áp có suy thận. Sau khi uống đa liều, AUC và nồng độ đỉnh tăng khoảng gấp đôi ở người suy thận nặng (thanh thải creatinin < 30 ml/phút/1,73 m2) so với người có chức năng thận bình thường. Candesartan không bị loại bỏ trong quá trình thẩm phân máu.
Suy gan nhẹ và vừa: Sau khi uống liều đơn 16 mg candesartan, AUC tăng 30% ở người suy gan nhẹ và 145% ở người suy gan vừa. Nồng độ tối đa tăng 56% ở người suy gan nhẹ và 73% ở người suy gan vừa.
13 Ưu điểm
Thuốc Candesartan STELLA 16mg được bào chế dạng viên nén, dùng bằng đường uống, có kích thước nhỏ, dễ dàng uống và tiện lợi để mang theo, liều dùng đơn giản
Candesartan cilexetil là một ARB hiệu quả cao trong điều trị tăng huyết áp động mạch và suy tim. Liệu pháp candesartan cilexetil trong tối đa 160 tuần nhìn chung được dung nạp tốt trong các nghiên cứu lâm sàng ở trẻ em và thanh thiếu niên từ 1 đến <17 tuổi bị tăng huyết áp [1]
Thuốc được sản xuất và phân phối bởi Công ty StellaPharm - Việt Nam, 1 trong những công ty Dược phẩm liên doanh đầu tiên, chất lượng và uy tín hàng đầu trong nước
Candesartan cho thấy vai trò trong việc làm giảm độc tính trên thận do Cisplatin gây ra bằng cách tăng thêm GDF-15, điều hòa giảm các dấu hiệu viêm và giảm stress oxy hóa [2]
14 Nhược điểm
Thuốc có thể gây hiện tượng hạ huyết áp, cần thận trọng trong khi lao động
Candesartan chưa được nghiên cứu về hiệu quả và tính an toàn trên trẻ em dưới 18 tuổi
Tổng 2 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Sheridan M Hoy và cộng sự (Đăng năm 2010). Candesartan cilexetil: in children and adolescents aged 1 to <17 years with hypertension, PubMed. Truy cập ngày 24 tháng 03 năm 2024
- ^ Tác giả G Güner và O Erbaş (Ngày đăng: tháng 2 năm 2024). Candesartan protects from cisplatin-induced kidney damage via the GDF-15 pathway, PubMed. Truy cập ngày 24 tháng 03 năm 2024