Cammic 500mg (Viên)
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Vinphaco (Dược phẩm Vĩnh Phúc), Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc |
Số đăng ký | VD-17592-12 |
Dạng bào chế | Viên nén dài bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Acid Tranexamic |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa6193 |
Chuyên mục | Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 7385 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Cammic 500mg (Viên) được chỉ định để điều trị, phòng ngừa tình trạng chảy máu sau khi tiến hành phẫu thuật như phẫu thuật răng, cắt bỏ cổ tử cung,… cũng như các dạng chảy máu khác như rong kinh, xuất huyết, chảy máu mũi. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Cammic 500mg (Viên).
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Cammic 500mg (Viên) chứa:
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cammic 500mg (Viên)
2.1 Tác dụng của thuốc Cammic 500mg (Viên)
Cammic 500mg (Viên) là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Axit tranexamic là một dẫn xuất Lysine tổng hợp có tác dụng chống tiêu sợi huyết bằng cách ngăn chặn có thể đảo ngược các vị trí liên kết lysine trên plasminogen và do đó ngăn chặn sự thoái hóa của fibrin.
Trong các thử nghiệm lớn, ngẫu nhiên có kiểm soát, axit tranexamic thường làm giảm đáng kể lượng máu mất trong phẫu thuật so với giả dược trong nhiều quy trình phẫu thuật, bao gồm phẫu thuật tim có hoặc không có tim phổi nhân tạo, thay toàn bộ khớp háng và khớp gối và cắt bỏ tuyến tiền liệt. Trong nhiều trường hợp, axit tranexamic cũng làm giảm nhu cầu truyền máu liên quan đến phẫu thuật. Nó cũng làm giảm mất máu trong các rối loạn chảy máu phụ khoa, chẳng hạn như chảy máu kinh nguyệt nhiều, xuất huyết sau sinh và chảy máu bất thường do que cấy tránh thai gây ra. Axit tranexamic làm giảm đáng kể tỷ lệ tử vong do mọi nguyên nhân và tử vong do chảy máu ở bệnh nhân chấn thương bị chảy máu nhiều, đặc biệt khi dùng sớm sau khi bị thương. Nó cũng có hiệu quả trong chứng phù nề do chấn thương, chảy máu đường tiêu hóa và phù mạch thần kinh di truyền. Trong khi nó làm giảm chảy máu tái phát trong xuất huyết dưới nhện, nó có thể làm tăng các biến chứng thiếu máu cục bộ. Các phân tích kinh tế dược học dự đoán rằng việc sử dụng axit tranexamic trong phẫu thuật và chấn thương sẽ rất tiết kiệm chi phí và có khả năng cứu sống.
Axit tranexamic có hiệu quả ngừa tiêu sợi huyết bằng cách ngăn chặn plasmin (vẫn được hình thành thông qua hoạt hóa plasminogen bởi một chất hoạt hóa plasminogen) tương tác với dư lượng lysine trong polyme fibrin và sự phân hủy fibrin sau đó. Việc giảm liên kết plasminogen với fibrin dường như dẫn đến giảm sản xuất chất kích hoạt plasminogen mô (t-PA) bởi các tế bào nội mô hoặc tăng tốc độ thanh thải của nó khỏi nội mạc tử cung. Nồng độ t-PA trong nội mạc tử cung thấp hơn đáng kể sau ba chu kỳ điều trị so với trước khi điều trị ở 12 phụ nữ bị rong kinh dùng axit tranexamic 500mg bốn lần mỗi ngày trong 5 ngày.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Axit tranexamic không bị ảnh hưởng bởi sự hiện diện của thức ăn trong đường tiêu hóa; sinh khả dụng đường uống là khoảng 34%. Sau khi uống một liều duy nhất 2g cho mười tình nguyện viên nam khỏe mạnh lúc đói, nồng độ tối đa trung bình trong huyết tương của axit tranexamic là 14,4 mg/L và đạt được sau 2,8 giờ dùng thuốc; diện tích dưới đường cong nồng độ-thời gian từ 0–6 giờ là 59,5 mg·h/L.
Phân bố: Axit tranexamic liên kết tối thiểu với protein huyết tương (≈3%) ở nồng độ điều trị trong huyết tương (5–10 mg/L), và điều này dường như được giải thích đầy đủ bằng cách liên kết với plasminogen.
Thải trừ: Đường thải trừ chính của axit tranexamic là quả thận. Sau khi uống axit tranexamic 250 hoặc 500 mg cho người lớn khỏe mạnh, từ 40 đến 70% liều dùng được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu trong vòng 24 giờ. Thời gian bán thải cuối cùng là ≈2 giờ.[1]
2.2 Chỉ định của thuốc Cammic 500mg (Viên)
Thuốc Cammic 500mg (Viên) được chỉ định để ngăn ngừa và điều trị các tình trạng chảy máu:
Trong và sau các phẫu thuật sản phụ khoa.
Phẫu thuật răng ở những đối tượng dễ chảy máu.
Xuất huyết, chảy máu mũi bất thường.
Phụ nữ có tình trạng rong kinh, đa kinh.
Phẫu thuật cắt bỏ tiền liệt tuyến.
Phù mạch thần kinh có tính di truyền.
⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Pauzin-500 trị chảy máu bất thường
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cammic 500mg (Viên)
3.1 Liều dùng thuốc Cammic 500mg (Viên)
3.1.1 Phân hủy fibrin tại chỗ
Liều bình thường: Dùng liều 2-3 viên hoặc 4-6 viên/2-4 lần/ngày.
Dùng trong phẫu thuật cắt cổ tử cung: 6 viên/lần/ngày, khoảng 12-14 ngày sau thực hiện phẫu thuật.
Phẫu thuật răng ở những người dễ chảy máu: 25mg/kg/ngày, khoảng 6-8 ngày sau phẫu thuật.
Tiểu ra máu: 4-6 viên/ 2-3 lần/ngày dùng thuốc đến khi hết chảy máu.
Rong kinh: 4-6 viên/ 3-4 lần/ngày, có thể dùng đến 6 lần/ngày nếu chảy máu nhiều, khoảng 3-4 ngày.
Chảy máu mũi nặng: 6 viên/3 lần/ngày, khoảng 4-10 ngày.
3.1.2 Phù mạch thần kinh có tính di truyền
4-6 viên/lần/2-3 lần.ngày, khoảng 5-10 ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Cammic 500mg (Viên) hiệu quả
Thuốc Cammic 500mg (Viên) dùng đường uống.
Uống thuốc Cammic 500mg (Viên) với lượng nước thích hợp.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Cammic 500mg (Viên) với người:
Từng mắc bệnh huyết khối.
Chảy máu thần kinh trung ương.
Mẫn cảm với thuốc.
Chảy máu dưới nhện.
Phẫu thuật ở thần kinh trung ương.
⇒ Xem thêm thuốc khác tại đây: Thuốc Tranex Injection - thuốc có tác dụng cầm máu hiệu quả
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: chóng mặt, ia chảy, buồn nôn và nôn.
Ít gặp: hạ huyết áp.
Hiếm gặp: thay đổi nhận thức về màu sắc.
6 Tương tác
Estrogen: Không dùng cùng với thuốc Cammic 500mg (Viên) để tránh nguy cơ huyết khối nặng.
Cẩn thận khi uống thuốc Cammic 500mg (Viên) với thuốc cầm máu khác.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần điều chỉnh liều dùng ở người suy thận vừa và nhẹ.
Thận trọng trong các trường hợp chi định Acid tranexamic cho người có bệnh lý tim mạch ,bệnh máu não hoặc phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt qua niệu đạo.
Trường hợp bệnh nhân xuất hiện tình trạng tiểu máu, cần thông báo với bác sĩ và kiểm tra chức năng và hình thái của thận.
Theo dõi chặt chẽ nếu dùng thuốc ở phụ nữ kinh nguyệt không đều, người bị rong kinh,...
Bệnh nhân cần được thông báo về tác dụng phụ và được kiểm tra chức năng gan và thị giác thường xuyên khi phải điều trị dài ngày.
Tránh dùng kết hợp với phức hợp yếu tố IX hoặc chất gây đông máu vì tăng nguy cơ huyết khối.
Dùng acid tranexamic sau chảy máu dưới màng nhện có thể làm tăng tỷ lệ biến chứng thiếu máu cục bộ ở não.
Người có sử dụng yếu tố đông máu khi dùng thuốc Cammic 500mg (Viên) cần sử dụng thêm chất kháng thrombin III.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Với bà bầu: Nghiên cứu trên động vật thấy hoạt chất trong thuốc Cammic 500mg (Viên) có thể gây quái thai nên không dùng khi mang thai. Chỉ được dùng Cammic 500mg (Viên) khi được bác sĩ cho phép.
Với phụ nữ cho con bú: Hoạt chất trong thuốc Cammic 500mg (Viên) có thể đi vào sữa mẹ nhưng không gây ảnh hưởng đến trẻ khi dùng liều thông thường. Do đó, có thể uống thuốc Cammic 500mg (Viên) với liều cho phép trong thời điểm cho trẻ bú.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Cammic không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và công việc hàng ngày của bệnh nhân.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng quá liều: bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng hạ huyết áp thế đứng, buồn nôn, nôn.
Xử trí: Có thể cân nhắc đến 1 trong các biện pháp: gây nôn, dùng Than hoạt tính, rửa dạ dày để loại bỏ acud tranexamic ra khỏi hệ tiêu hóa. Điều trị nên được kết hợp giữa điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ phù hợp.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Cammic 500mg (Viên) nơi khô ráo, tránh ánh năng và nhiệt độ cao trên 30oC
Để thuốc Cammic 500mg (Viên) xa tầm với trẻ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-17592-12.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (VINPHACO).
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Cammic 500mg (Viên) giá bao nhiêu?
Thuốc Cammic 500mg (Viên) hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Cammic 500mg (Viên) mua ở đâu?
Thuốc Cammic 500mg (Viên) mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Cammic 500mg (Viên) để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Thuốc Cammic 500mg (Viên) dạng viên, tiện dụng.
Thuốc Cammic 500mg (Viên) do hãng dược phẩm lớn sản xuất, với nhà máy được kiểm định nghiêm ngặt về chất lượng, dây chuyền sản xuất, giúp giữ được độ an toàn cao nhất cho các loại thuốc, đạt chuẩn GMP-WHO.
Thuốc Cammic 500mg (Viên) mang đến hiệu quả tốt trong việc làm giảm tình trạng chảy máu sau phẫu thuật và chảy máu do xuất huyết, rong kinh,…
Axit tranexamic được chứng minh rất hữu ích trong nhiều tình trạng xuất huyết. Thuốc làm giảm mất máu sau phẫu thuật và yêu cầu truyền máu trong một số loại phẫu thuật, với lợi thế về chi phí và khả năng dung nạp so với aprotinin, và dường như làm giảm tỷ lệ tử vong và phẫu thuật khẩn cấp ở bệnh nhân xuất huyết đường tiêu hóa trên. Axit tranexamic làm giảm mất máu kinh nguyệt và có thể là một phương pháp thay thế cho phẫu thuật trong chứng rong kinh, và đã được sử dụng thành công để kiểm soát chảy máu trong thai kỳ.[2]
Axit tranexamic được chứng minh có thể coi là phương pháp điều trị đầu tay để kiểm soát ban đầu bệnh rong kinh vô căn, đặc biệt đối với những bệnh nhân không được khuyến cáo hoặc không muốn điều trị bằng nội tiết tố.[3]
12 Nhược điểm
Thuốc Cammic 500mg (Viên) không đủ an toàn dùng khi mang thai.
Thuốc Cammic 500mg (Viên) khi dùng có thể gây chóng mặt, buồn nôn.
Tổng 10 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Keri Wellington & Antona J. Wagstaff (Ngày đăng 19 tháng 9 năm 2012). Tranexamic Acid, Springerlink. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả Christopher J. Dunn, Karen L. Goa (Ngày đăng 10 tháng 10 năm 2012). Tranexamic Acid, Springerlink. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả Keri Wellington, Antona J Wagstaff (Ngày đăng năm 2003). Tranexamic acid: a review of its use in the management of menorrhagia, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2023