1 / 6
thuoc calvit 0 6g 1 Q6483

Calvit 0,6g

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc không kê đơn

0
Đã bán: 232 Còn hàng
Thương hiệuDược Hậu Giang - DHG, Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược Hậu Giang
Số đăng kýVD-30129-18
Dạng bào chếBột pha hỗn dịch uống
Quy cách đóng góiHộp 24 gói x 1.75g
Hoạt chấtCalci (Canxi)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmpk2458
Chuyên mục Vitamin Và Khoáng Chất

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Thanh Huế Biên soạn: Dược sĩ Thanh Huế
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Trong mỗi gói thuốc Calvit 0,6g có chứa thành phần: 

  • Tricalci phosphat 1,65 g (Tương đương 0,6 g calci).
  • Tá dược vừa đủ 1 gói.

Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Calvit 0,6g

Thuốc Calvit 0,6g điều trị còi xương ở trẻ, loãng xương và nhuyễn xương ở người lớn bao gồm những trường hợp do dùng corticoid, phụ nữ sau mãn kinh và người cao tuổi. 

Thuốc điều trị thiếu calci trong trường hợp thiếu hụt hoặc tăng nhu cầu như trẻ đang phát triển, phụ nữ mang thai và mẹ đang cho con bú. 

Thuốc Calvit 0,6g điều trị còi xương, loãng xương, thiếu calci
Thuốc Calvit 0,6g điều trị còi xương ở trẻ, loãng xương, nhuyễn xương ở người lớn và trường hợp thiếu hụt hoặc tăng nhu cầu calci.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Agi-Calci điều trị loãng xương, còi xương

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Calvit 0,6g

3.1 Liều dùng

Đối với trẻ em dưới 5 tuổi: Sử dụng 1/2 gói Calvit mỗi ngày.

Đối với trẻ em từ 5 tuổi trở lên: Sử dụng 1 - 2 gói Calvit mỗi ngày.

Đối với người lớn: Sử dụng 2 gói Calvit mỗi ngày

3.2 Cách dùng

Uống thuốc Calvit 0,6g sau khi ăn khoảng 1 - 1,5 giờ

Pha thuốc với 30 - 50 ml nước và lắc kỹ trước khi uống.

4 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.

Người bệnh tăng calci huyết, tăng calci niệu, sỏi thận hoặc suy thận nghiêm trọng. 

Bệnh nhân đang sử dụng digitalis, epinephrin, hoặc mắc các bệnh lý như u ác tính phá hủy xương, loãng xương do bất động, rung thất trong quá trình hồi sức tim.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Ceteco Ostam 600 cung cấp Calci cho người loãng xương, trẻ em còi xương, phụ nữ có thai 

5 Tác dụng phụ

Thuốc Calvit 0,6g có thể gây tác dụng phụ: Kích ứng hệ tiêu hóa, rối loạn nhẹ như đầy hơi, táo bón, buồn nôn hoặc tiêu chảy. 

6 Tương tác

Thuốc lợi tiểu thiazid: Có thể làm tăng calci huyết. 

Digoxin: Calci có thể làm tăng độc tính của Digoxin lên tim.

Bisphosphonat, natri fluorid, quinolon, tetracyclin và sắt: Calci có khả năng làm giảm sự hấp thu của một số thuốc này. Để đảm bảo hiệu quả điều trị, nên uống calci cách các loại thuốc này ít nhất 3 giờ.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Cần lưu ý khi sử dụng thuốc đối với bệnh nhân có tiền sử sỏi thận.

Trong quá trình điều trị dài hạn, cần theo dõi nồng độ calci niệu thường xuyên. Nếu chỉ số calci niệu vượt quá 7,5 mmol (300 mg) trong 24 giờ, cần giảm liều lượng hoặc tạm dừng điều trị.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai và đang cho con bú có thể sử dụng thuốc với liều lượng phù hợp theo nhu cầu hàng ngày.

7.3 Xử trí khi quá liều

Khi nồng độ calci trong huyết thanh vượt quá 2,9 mmol/lít (12 mg/100 ml), cần nhanh chóng thực hiện các biện pháp xử lý thích hợp:

  • Cần bù nước bằng cách tiêm tĩnh mạch Dung dịch Natri clorid 0,9%. Làm lợi niệu để hạ calci và tăng thải trừ natri khi dùng quá nhiều dung dịch natri clorid 0,9%, có thể sử dụng furosemid hoặc acid ethacrynic.
  • Cần kiểm tra nồng độ Kali và magnesi trong máu để sớm bồi phụ, phòng ngừa biến chứng. Điện tâm đồ cũng cần được giám sát chặt chẽ; nếu có nguy cơ rối loạn nhịp tim nghiêm trọng, có thể sử dụng các chất chẹn beta-adrenergic.
  • Trong một số trường hợp,có thể thẩm tách máu dùng Calcitonin và adrenocorticoid. 
  • Xác định nồng độ calci trong máu thường xuyên để điều chỉnh điều trị phù hợp.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản ở nơi khô ráo.

Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng. 

Nhiệt độ không vượt quá 30°C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Calvit 0,6g hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

  • Thuốc Meza-Calci của Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây sản xuất, chứa Calci (dưới dạng Tricalcium phosphat 1,65g) 0,6g điều trị hỗ trợ loãng xương cho các đối tượng sau mãn kinh, người già, hoặc điều trị bằng corticoid, điều trị còi xương.
  • Thuốc Ostram 0.6g được sản xuất bởiMerck Sante s.a.s, có chứa thành phần chính Tricalcium Phosphate hàm lượng 1.65g (tương đương 0.6g Calci) điều trị cho các bệnh nhân đang bị loãng xương do tuổi già, do sử dụng thuốc corticoid, loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh, người gặp tình trạng còi xương.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Calci là một ion hóa trị 2. Ở người trưởng thành, lượng calci trong cơ thể vào khoảng 1300 g đối với nam và 1000g đối với nữ, trong đó 99% tồn tại trong xương dưới dạng hydroxyapatite, phần còn lại phân bố trong dịch ngoại bào và một lượng rất nhỏ nằm trong tế bào.

Ion calci tham gia vào nhiều quá trình sinh học thiết yếu, bao gồm kích thích hoạt động của neuron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, co cơ, bảo toàn màng tế bào và đông máu. Bên cạnh đó, calci còn tham gia vào chức năng truyền tín hiệu thứ cấp cho hoạt động của nhiều loại hormon.

9.2 Dược động học

Calci chủ yếu được hấp thu tại ruột non thông qua quá trình vận chuyển tích cực và khuếch tán thụ động. Khi cơ thể bị thiếu hụt calci hoặc nhu cầu tăng cao như ở trẻ em, phụ nữ mang thai và mẹ đang cho con bú, mức độ hấp thu sẽ tăng lên để đáp ứng nhu cầu sinh lý.

Sau khi được đưa vào cơ thể, ion calci được đào thải qua nước tiểu và lọc tại cầu thận, trong đó một phần sẽ được tái hấp thu. Tái hấp thu tại ống thận rất lớn, với khoảng 98% lượng calci được thu hồi vào tuần hoàn.

Calci được bài tiết đáng kể vào sữa mẹ trong thời gian cho con bú. Một phần nhỏ còn được đào thải qua tuyến mồ hôi và phân. [1]

10 Thuốc Calvit 0,6g giá bao nhiêu?

Thuốc Calvit 0,6g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Calvit 0,6g mua ở đâu?

Bạn có thể mua thuốc Calvit 0,6g trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm 

  • Calvit 0,6g điều trị các tình trạng thiếu calci như còi xương, loãng xương và nhuyễn xương.
  • Phù hợp với nhiều đối tượng, sử dụng cho trẻ em, người lớn tuổi, phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
  • Thuốc được bào chế dưới dạng bột dễ pha với nước, giúp người gặp khó khăn khi nuốt thuốc viên sử dụng dễ dàng hơn.

13 Nhược điểm

  • Một số người có thể gặp tình trạng đầy hơi, táo bón, buồn nôn hoặc tiêu chảy khi sử dụng.

Tổng 6 hình ảnh

thuoc calvit 0 6g 1 Q6483
thuoc calvit 0 6g 1 Q6483
thuoc calvit 0 6g 2 A0120
thuoc calvit 0 6g 2 A0120
thuoc calvit 0 6g 3 P6471
thuoc calvit 0 6g 3 P6471
thuoc calvit 0 6g 4 M4007
thuoc calvit 0 6g 4 M4007
thuoc calvit 0 6g 5 E1358
thuoc calvit 0 6g 5 E1358
thuoc calvit 0 6g 6 P6162
thuoc calvit 0 6g 6 P6162

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Calvit 0,6g do Cục quản lý Dược phê duyệt. Tải file PDF Tại Đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Uống thuốc trước hay sau ăn vậy?

    Bởi: Lương vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào chị , thuốc Calvit 0,6g uống sau khi ăn khoảng 1 - 1,5 giờ ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Thanh Huế vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Calvit 0,6g 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Calvit 0,6g
    L
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc chính hãng, nhà thuốc uy tín

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789