1 / 7
c ales 20mg 1 S7630

C.ales 20mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

85.000
Đã bán: 106 Còn hàng
Thương hiệuDược phẩm Cửu Long (Pharimexco), Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long
Số đăng kýVD-23519-15
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 1 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtTadalafil
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa9070
Chuyên mục Thuốc Tiết Niệu Sinh Dục

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Thu Hà Biên soạn: Dược sĩ Thu Hà
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1472 lần

Thuốc C.ales 20mg được sử dụng phổ biến trong điều trị rối loạn cương dương, xuất tinh sớm, yếu sinh lý; nam giới muốn tăng cường sinh lý. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng?  Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc C.ales 20mg trong bài viết sau đây. 

1 Thành phần

Mỗi viên C.ales 20mg có chứa:

  • Tadalafil:...........................20 mg.

  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc C.ales 20mg

2.1 Tác dụng của C.ales 20mg

2.1.1 Dược lực học

Tadalafil được chỉ định điều trị rối loạn cương dương, là chất ức chế chọn lọc có hồi phục guanosin monophosphat vòng (cGMP), đặc biệt là trên enzym phosphodiesterase typ 5 (PDE5).

Khi kích thích tình dục dẫn đến phóng thích nitric oxid tại chỗ, sự ức chế PDE5 của Tadalafil làm tăng nồng độ GMP vòng (cyclic Guanosin monophosphat) trong thể hang. Điều này đưa tới giãn cơ trơn và làm tăng lượng máu vào mô dương vật, từ đó gây cương dương vật.

Tadalafil không gây tác dụng cương dương khi không có kích thích tình dục. Tadalafil ức chế chọn lọc PDE5 - là một enzym được tìm thấy trong cơ trơn thể hang, cơ trơn mạch máu và tạng, cơ xương, tiểu cầu, thận, phổi và tiểu não.Tác động của tadalafil trên PDE5 mạnh hơn các phosphodiesterase.

Trên PDE5 tadalafil mạnh gấp >10.000 lần hơn PDE1, PDE2, PDE4 và PDE7, là những enzym tìm thấy trong tim, não, mạch máu, gan và những cơ quan khác. Tadalafil tác động trên PDE5 mạnh hơn khoảng >10.000 lần PDE3, một loại men được tìm thấy trong tim và mạch máu.

Tadalafil tác động trên PDE5 mạnh hơn khoảng 700 lần so PDE6, là một men tìm thấy trên võng mạc và gây ra sự tải nạp hình ảnh. Tadalafil tác động trên PDE5 mạnh gấp >9.000 lần PDE8, PDE9 và PDE10.

Tadalafil tác động trên PDE5 mạnh hơn 14 lần so với PDE11A1 và 40 lần so với PDE11A4, hai trong số 4 hình thức được biết của PDE11. PDE11 là một men tìm thấy trong tuyến tiền liệt của người, tinh hoàn, cơ xương và các mô khác.

2.1.2 Dược động học 

Hấp thu

TadalafiI được hấp thu nhanh chóng sau khi uống và nồng độ huyết tương tối đa trung bình (Cmax) đạt được khoảng 2 giờ sau khi uống. Thức ăn không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu của tadalafil, do đó có thể dùng tadalafil chung hay sau khi ăn.

Phân bố và chuyển hóa

Thể tích trung bình của sự phân phối thuốc sau khi sử dụng vào khoảng 63L. 

Ở nồng độ điều trị, 94% tadalafil gắn kết với protein huyết tương. Sự gắn kết với protein không bị ảnh hưởng bởi chức năng thận. Tadalafil được chuyển hóa chủ yếu bởi cytochrom P450 (CYP) dạng đồng hình 3A4, chất chuyển hóa lưu thông chủ yếu là methylcatechol glucuronic.

Thải trừ: 

Độ thanh thải trung bình khi sử dụng đường uống của tadalafil là 2,5 giờ và thời gian bán hủy trung bình là 17,5 giờ trên những người khỏe mạnh. Tadalafil được bài tiết chủ yếu dưới dạng những chất chuyển hóa không tác dụng, chủ yếu trong phân (khoảng 61% liều thuốc) và với mức độ ít hơn trong nước tiểu (khoảng 36% liều thuốc).

2.2 Chỉ định thuốc C.ales 20mg

Nam giới > 18 tuổi:

Thuốc chỉ có tác dụng khi có ham muốn tình dục : Điều trị rối loạn cương dương ở nam giới.

==>> Bạn đọc xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Edsave 20 điều trị rối loạn cương dương

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc C.ales 20mg

3.1 Liều dùng thuốc C.ales 20mg

Liều thông thường là mỗi lần 1 viên khi cần thiết. Không dùng hơn 1 viên mỗi ngày.

Bệnh nhân suy thận:    

  • Độ thanh thải creatinin 30-50 ml/phút liều tối đa là ½ viên (10mg)/lần trong 48 giờ.

  • Độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút hoặc thẩm tách máu: không được dùng C.ales

Bệnh nhân suy gan:

  • Suy gan nhẹ hoặc vừa: liều tối đa ½ viên/1 lần/ngày.

  • Suy gan nặng: không được dùng C.ales® 20mg.

3.2 Cách dùng thuốc C.ales 20mg hiệu quả nhất

Tadalafil có tác dụng kéo dài đến 36 giờ nên không sử dụng thuốc mỗi ngày.

Không dùng quá liều thuốc đã được chỉ định.

Uống thuốc trước hay sau ăn cũng được, nhưng nên uống trước khi quan hệ 30-60 phút để có được hiệu quả như mong muốn.

Hạn chế uống rượu bia, chất kích thích khi đang dùng C.ales 20mgmg.

4 Chống chỉ định

Thuốc không dành cho phụ nữ và nam giới dưới 18 tuổi.

Không dùng Tadalafil trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với hoạt chất Tadalafil hay các tá dược khác có trong thành phần của thuốc.

  • Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim, suy tim nặng, rối loạn nhịp tim.

  • Đối tượng có cơn đau thắt ngực không ổn định.

  • Huyết áp thấp, hay cao huyết áp không đáp ứng.

  • Đối tượng bị tai biến mạch máu não.

  • Không phối hợp với Nitrat hữu cơ hay các thuốc cho Nitơ Oxyd. 

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Tadalafil Stella 20 - công dụng, liều dùng

5 Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR >1/100

Cơ: Đau lưng, đau cơ.

Toàn thân: Chóng mặt, đỏ mặt, xung huyết niêm mạc mũi, rất thường xảy ra nhức đầu.

Tiêu hoá: Rất thường xảy ra là khó tiêu.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Mắt và thị giác: Sưng mí mắt, những cảm giác được mô tả như đau tại mắt và kết mạc sung huyết.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

Tiêu hoá: Đau họng, cảm giác khó nuốt;

Thị giác: Hoa mắt, rối loạn thị giác;

Sinh dục: Cương đau dương vật.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

6 Tương tác

Chất ức chế chọn lọc CYP3A4 (ketoconazo): làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) của tadalafil tới 107% so với giá trị AUC của tadalafil với liều 10mg chỉ sử dụng một mình.

Chất ức chế enzym Protease (itonavir hay saquinavir) và Chất ức chế CYP3A4 khác (erythromycin, clarythromycin, itraconazol), nước ép bưởi: khi sử dụng đóng thời với tadalafil cần phải thận trọng vì chúng có thể làm tăng nồng độ huyết tương của tadalafil.

Chất cảm ứng CYP3A4 như Rifampicin làm giảm diện tích dưới đường cong (AUC) tadalafil tới 88% so với giá trị AUC của tadalafil với liều 10 mg khi sử dụng một mình.

Sử dụng đồng thời các chất cảm ứng CYP3A4 khác như Phenobarbital, Phenytoin và carbamazepin sẽ làm giảm nồng độ của tadalafil trong huyết tương.

TadalafiI có biểu hiện gây tăng tác động hạ áp của nitrat do đó không sử dụng tadalafil cho bệnh nhân đang dùng bất cứ dạng thuốc nào cùa nitrat hữu cơ.

Tadalafil không ức chế hay cảm ứng chất đồng dạng CYP450 bao gồm CYP1A2, CYP2D6, CYP2E1, CYP2C9.

Tadalafil không có tác động làm thay đổi thời gian prothrombin khi dùng chung với warfarin.

Bệnh nhân sử dụng đóng thời tadalafil với các loại thuốc hạ huyết áp có lẽ sẽ có hạ huyết áp nhưng thường là giảm ít và không có thay đổi rõ rệt trên lâm sàng. Không thấy có thay đổi nào trên nồng độ của tadalafiI 3 giờ sau khi dùng thuốc đồng thời với rượu.

TadalafiI làm tăng khả dụng sinh học của ethinyl -estradiol dùng đường uống.

Thuốc kháng acid (magnesium hydroxid, aluminium hydroxid) làm giảm hấp thu Tadalafil.

Thuốc alpha - blocker: cần thận trọng khi dùng phối hợp chất ức chế PDE5 (bao gồm tadalafil) với alpha - blocker vì các chất ức chế PDE5 chặn được cả hiệu ứng của thuốc giãn mạch và thuốc hạ huyết áp.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Không dùng thuốc mỗi ngày và kéo dài liều tối đa qua các ngày.

Chú ý không dùng thuốc cho các đối tượng phẫu thuật dương vật hoặc dương vật có kích thước/cấu trúc bất thường.

Thận trọng khi phải dùng thuốc cho các đối tượng có bệnh lý tim mạch, tiền sử nhồi máu cơ tim, đột quỵ…

Thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh thận, suy gan, suy thận…

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi bắt đầu dùng.

Không sử dụng thuốc C.ales 20mg khi thấy thuốc bị biến màu, biến mùi hay quán hạn sử dụng.

Nếu trạng thái cương cứng kéo dài quá lâu hoặc đau rát nhiều khi cương cứng, lập tức đến cơ sở y tế để được thăm khám kịp thời.

7.2 Vận hành xe, máy móc

Do thuốc C.ales 20mg có thể gây nhức đầu, chóng mặt sau khi sử dụng nên cần thận trọng trong việc vận hành máy móc, lái xe trong thời gian sử dụng thuốc này.

7.3 Lưu ý khi sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chống chỉ định không dùng thuốc C.ales 20mg cho các đối tượng này.

7.4 Xử trí khi quá liều

Ngưng sử dụng thuốc và đến trung tâm y tế gần nhất để kịp thời điều trị hỗ trợ. 

7.5 Bảo quản 

Để ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh để nơi ẩm thấp như nhà tắm, nhà vệ sinh…

Không được cho trẻ tự ý đùa nghịch thuốc vì rất dễ xảy ra nguy hiểm.

8 Nhà sản xuất

SĐK:  VD-23519-15.

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long.

Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 1 viên.

9 Thuốc C.ales 20mg giá bao nhiêu?

Thuốc C.ales 20mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc C.ales 20mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc C.ales 20mg mua ở đâu?

Thuốc C.ales 20mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc C.ales 20mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Dạng viên nén bao phim dùng theo đường uống rất tiện lợi.

  • Đây là thuốc hiệu quả trong điều trị rối loạn cương dương.

  • Nghiên cứu chỉ ra rằng Tadalafil 5 mg một lần mỗi ngày là phương pháp điều trị hiệu quả đối với các triệu chứng đường tiết niệu dưới và rối loạn cương dương với tỷ lệ tác dụng phụ thấp.[1].

  • Giá cả phải chăng.

  • Nguồn gốc sản xuất uy tín, chất lượng đạt chuẩn GMP-WHO.

  • Vỉ 1 viên cực kỳ thích hợp trong việc vận chuyển.

  • Liều dùng dễ nhớ.

  • Tadalafil có cùng hiệu quả và độ an toàn với Sildenafil và cải thiện đáng kể sự tự tin về tình dục của bệnh nhân. Hơn nữa, bệnh nhân và bạn tình của họ thích tadalafil hơn sildenafil. Do đó, tadalafil có thể là lựa chọn tốt hơn để điều trị ED.[2].

12 Nhược điểm

  • Trong quá trình sử dụng C.ales 20mg có thể gây ra hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, dương vật cương cứng kéo dài…

Tổng 7 hình ảnh

c ales 20mg 1 S7630
c ales 20mg 1 S7630
c ales 20mg 2 B0200
c ales 20mg 2 B0200
c ales 20mg 3 M5003
c ales 20mg 3 M5003
c ales 20mg 4 V8310
c ales 20mg 4 V8310
c ales 20mg 5 S7737
c ales 20mg 5 S7737
c ales 20mg hdsd 1 H3530
c ales 20mg hdsd 1 H3530
c ales 20mg hdsd 2 Q6747
c ales 20mg hdsd 2 Q6747

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả: Yilin Wang và cộng sự (Ngày đăng: 5 tháng 11 năm 2016). Tadalafil 5 mg Once Daily Improves Lower Urinary Tract Symptoms and Erectile Dysfunction: A Systematic Review and Meta-analysis, PubMed. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2023
  2. ^ Tác giả: Binbin Gong và cộng sự (Ngày đăng: 24 tháng 7 năm 2017). Direct comparison of tadalafil with sildenafil for the treatment of erectile dysfunction: a systematic review and meta-analysis, PubMed. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc này đang có sẵn không ạ

    Bởi: Thư vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
C.ales 20mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • C.ales 20mg
    A
    Điểm đánh giá: 5/5

    Sản phẩm dùng tốt giao hàng nhanh

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633