1 / 6
calcium d s pharm 7 V8606

Calcium - D S.Pharm

Thuốc không kê đơn

35.000
Đã bán: 134 Còn hàng
Thương hiệuS.Pharm, S.PHARM
Công ty đăng kýS.PHARM
Số đăng kýVD-15319-11
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 10 Vỉ x 10 Viên
Hoạt chấtVitamin D3 (Cholecalciferol, Calcitriol), Calci gluconat
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmak1003
Chuyên mục Vitamin Và Khoáng Chất

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Thảo Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Thảo
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 173 lần

1 Thành phần 

Calci gluconat: 500 mg

Vitamin D3: 200 IU

Tá dược vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Chỉ định của Calcium - D S.Pharm
Chỉ định của Calcium - D S.Pharm

2 Calcium - D S.Pharm là thuốc gì?

Thuốc Calcium - D S.Pharm được chỉ định bổ sung canxi cho các trường hợp bị thiếu canxi như trẻ em trong giai đoạn phát triển, phụ nữ đang có thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ, người lớn tuổi bị chứng xốp xương hay người đang dùng thuốc corticoid

==>> Xem thêm sản phẩm khác: Thuốc Protelos 2g điều trị loãng xương cho phụ nữ sau mãn kinh

3 Cách sử dụng Thuốc Calcium - D S.Pharm

3.1 Liều dùng

Người lớn: Uống 1-2 viên Calcium - D S.Pharm mỗi ngày

Trẻ em: dùng Thuốc Calcium - D S.Pharm theo chỉ định của bác sĩ

3.2 Cách dùng

Thuốc Calcium - D S.Pharm dùng đường uống.

4 Chống chỉ định 

Không dùng Thuốc Calcium - D S.Pharm nếu mẫn cảm với vitamin D và canxi hoặc tá dược nào có trong sản phẩm hay người có chứng tăng canxi máu, tăng canxi trong nước tiểu, sỏi canxi và người bị suy thận nặng.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Calcimax+D3: Công dụng, cách dùng, lưu ý khi sử dụng

5 Tác dụng phụ

5.1 Tác dụng phụ của vitamin D

Thường gặp: yếu, mệt, ngủ gà hay đau đầu, rối loạn tiêu hóa như chán ăn, ăn không ngon, miệng có vị kim loại, táo bón, tiêu chảy,.. Và một số tác dụng phụ khác như ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, dễ kích thích, đau cơ

Ít gặp: giảm tình dục, rối loạn chức năng thận, sổ mũi, ngứa, loãng xương ở người lớn và giảm phát triển ở trẻ em, thiếu máu, sợ ánh sáng, viêm tụy,...

Hiếm gặp: tăng huyết áp, loạn nhịp tim, tăng ALT, AST, canxi niệu, phosphat niệu, Albumin niệu, giảm phosphatase kiềm, loạn tâm thần,...

5.2 Tác dụng phụ của Calci gluconat

Táo bón, đầy hơi, tăng tiết dịch dạ dày, tăng acid hồi ứng (dùng liều cao), nhiễm kiềm, tăng canxi máu (nhất là ở bệnh nhân suy thận), vôi hóa mô

6 Tương tác thuốc

6.1 Tương tác của vitamin D

Không dùng Thuốc Calcium - D S.Pharm cùng cholestyramin, colestipol, hydroclorid do giảm hấp thu vitamin D

Dầu khoáng cũng làm giảm hấp thu vitamin D

Thuốc Calcium - D S.Pharm + thuốc lợi niệu thiazid → tăng canxi huyết

Thuốc Calcium - D S.Pharm + Phenobarbital hoặc Phenytoin → tăng chuyển hóa vitamin D

Thuốc Calcium - D S.Pharm + corticosteroid → cản trở hấp thu vitamin D

Thuốc Calcium - D S.Pharm + glycosid trợ tim → tăng độc tính của thuốc trợ tim, làm loạn nhịp tim

6.2 Tương tác của Calci gluconat

Thuốc Calcium - D S.Pharm + digitalis → tăng độc tính trên tim

Thuốc Calcium - D S.Pharm + Thiazid, clopamid, Ciprofloxacin, clorthalidon, thuốc chống co giật → gây ức chế bài tiết canxi qua thận

Thuốc Calcium - D S.Pharm + tetracyclin → giảm hấp thu của kháng sinh này

7 Lưu ý khi dùng thuốc và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Thuốc Calcium - D S.Pharm cần thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy thận, sỏi thận, bệnh tim, xơ vữa động mạch.

Trong trường hợp tăng calci huyết hoặc suy giảm chức năng thận, cần điều chỉnh liều hoặc ngừng thuốc.

Giảm liều hoặc tạm ngừng nếu nồng độ calci trong nước tiểu vượt ngưỡng 7,5 mmol/24 giờ.

Cẩn trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân đang dùng glycosid tim hoặc lợi tiểu thiazid do nguy cơ rối loạn nhịp tim do tăng calci huyết.

Thuốc làm tăng nguy cơ loãng xương ở những bệnh nhân bất động, dẫn đến tăng nguy cơ calci huyết.

Cần giám sát nồng độ phosphat trong huyết thanh để giảm nguy cơ vôi hóa lạc chỗ.

Theo dõi đều đặn nồng độ calci huyết, đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị và khi có triệu chứng ngộ độc.

7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Sử dụng Thuốc Calcium - D S.Pharm cho đối tượng này theo chỉ định của bác sĩ.

7.3 Bảo quản 

Thuốc Calcium - D S.Pharm nên được bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, nhiệt độ < 30oC.

7.4 Xử trí khi quá liều

Sử dụng liều cao Thuốc Calcium - D S.Pharm có thể gây tình trạng tăng calci huyết. Các triệu chứng sớm của tăng calci huyết gồm: yếu cơ, mệt mỏi, buồn nôn, chán ăn, đau đầu, khô miệng, táo bón, chóng mặt, mất phối hợp động tác. Triệu chứng muộn: tổn thương thận (tiểu nhiều, uống nhiều nước), xương đau nhức, giảm trương lực cơ.

Cách xử trí

  • Ngừng thuốc và các chế phẩm chứa calci, duy trì chế độ ăn nghèo calci.
  • Nếu cần, dùng corticosteroid hoặc thuốc lợi tiểu (furosemid, acid ethacrynic) để tăng đào thải calci qua thận.
  • Trường hợp nặng, cần thẩm phân máu hoặc màng bụng.
  • Nếu thuốc đã được hấp thụ, dùng chất gây nôn hoặc rửa dạ dày.

8 Sản phẩm thay thế

Calcidvn Hataphar có thành phần Vitamin D3 và Calcium Carbonate bào chế dạng Bột pha uống, là sản phẩm của Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây được chỉ định  bổ sung canxi và vitamin D3 cho người lớn tuổi, giúp phòng ngừa và điều trị loãng xương. Calcidvn Hataphar hiện có giá 235.000/Hộp 30 gói

Zedcal-OP Tablets có chứa Vitamin D3, Kẽm Sulfate và Calcium Carbonate bào chế dạng Viên nén bao phim, là sản phẩm của Meyer Organics Pvt. Ltd được chỉ định điều trị loãng xương, loạn dưỡng xương. Zedcal-OP Tablets hiện có giá 165.000/Hộp 5 vỉ x 6 viên

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Vitamin D đóng vai trò quan trọng trong điều hòa nồng độ calci và phosphat trong máu, giúp duy trì sức khỏe của xương và răng. Nó kích thích quá trình hấp thu calci từ ruột non, giúp tăng nồng độ calci trong máu. Ngoài ra, vitamin D còn tham gia điều hòa hệ miễn dịch và quá trình phân chia tế bào.

Canxi là khoáng chất thiết yếu tham gia vào quá trình hình thành và duy trì cấu trúc xương, răng. Nó cũng đóng vai trò trong co cơ, dẫn truyền thần kinh, đông máu và hoạt động của enzyme. Khi thiếu calci, cơ thể sẽ huy động calci từ xương để duy trì các chức năng sinh lý này. [1]

9.2 Dược động học

9.2.1 Dược động học của Vitamin D

Hấp thu: Vitamin D được hấp thu qua ruột non, chủ yếu ở đoạn cuối của hỗng tràng và hồi tràng, phụ thuộc vào chất béo và muối mật.

Phân bố: Sau khi hấp thu, vitamin D được chuyển hóa qua gan thành 25-hydroxyvitamin D (calcidiol), sau đó đến thận và được chuyển hóa tiếp thành dạng hoạt động 1,25-dihydroxyvitamin D (Calcitriol).

Chuyển hóa: Vitamin D được chuyển hóa chủ yếu ở gan thành các chất không hoạt động và một phần tại thận thành dạng hoạt động.

Thải trừ: Vitamin D và các chất chuyển hóa được thải trừ qua mật và phân, với một lượng nhỏ qua nước tiểu.

9.2.2 Dược động học của Canxi

Hấp thu: Canxi được hấp thu chủ yếu ở ruột non, mức độ hấp thu phụ thuộc vào nồng độ vitamin D, pH dạ dày, và lượng calci nạp vào.

Phân bố: Sau khi hấp thu, canxi phân bố chủ yếu trong xương và răng. Một phần nhỏ canxi lưu hành trong máu dưới dạng ion hóa, liên kết với protein hoặc tồn tại ở dạng phức hợp với các anion.

Chuyển hóa: Canxi không bị chuyển hóa, mà tham gia trực tiếp vào các quá trình sinh lý như co cơ, dẫn truyền xung động thần kinh và đông máu.

Thải trừ: Canxi được thải qua phân, nước tiểu và mồ hôi.

10 Thuốc Calcium - D S.Pharm giá bao nhiêu?

Thuốc Calcium - D S.Pharm hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm. 

11 Thuốc Calcium - D S.Pharm mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?

Bạn có thể mua Calcium - D S.Pharm trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Calcium - D S.Pharm bổ sung đồng thời canxi và vitamin D, giúp tăng cường hấp thu canxi tại ruột non và cải thiện mật độ xương, giảm nguy cơ loãng xương, đặc biệt ở người lớn tuổi, phụ nữ mãn kinh, và người bị thiếu hụt canxi.
  • Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim rất thuận tiện khi dùng hay mang theo bên người

13 Nhược điểm

  • Sử dụng liều cao canxi trong thời gian dài có thể làm tăng nguy cơ hình thành sỏi thận, đặc biệt ở những người có tiền sử bệnh này.

Tổng 6 hình ảnh

calcium d s pharm 7 V8606
calcium d s pharm 7 V8606
calcium d s pharm 6 A0280
calcium d s pharm 6 A0280
calcium d s pharm 5 U8235
calcium d s pharm 5 U8235
calcium d s pharm 4 L4518
calcium d s pharm 4 L4518
calcium d s pharm 3 F2553
calcium d s pharm 3 F2553
calcium d s pharm 2 A0474
calcium d s pharm 2 A0474

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả: CC Johnston Jr và cộng sự (Cập nhật năm1992). Calcium supplementation and increases in bone mineral density in children, Mass Medical Soc. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2024.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc này giá bao nhiêu ạ

    Bởi: vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Thuốc hiện có giá 35.000/hộp ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Thảo vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Calcium - D S.Pharm 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Calcium - D S.Pharm
    M
    Điểm đánh giá: 4/5

    Shop ship đơn nhanh lắm

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633