1 / 11
calcimax 1 P6808

Calcimax OPV

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Đã bán: 98 Còn hàng

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuOPV, Công ty cổ phần dược phẩm OPV
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm OPV
Số đăng ký893110707024 (SĐK cũ: VD-26977-17)
Dạng bào chếDung dịch
Quy cách đóng góiHộp 20 ống
Hoạt chấtVitamin C (Acid Ascorbic), Lysine, Calcium Ascorbate
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmthie94
Chuyên mục Vitamin Và Khoáng Chất

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Nguyễn Oanh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Oanh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Calcimax OPV là thuốc gì

Thành phần có trong 5ml Calcimax OPV chứa: 

  • Acid Ascorbic (tương ứng Lysin ascorbat 250mg) 136,6mg; 
  • Calci ascorbat khan (dưới dạng Calci ascorbat) 250mg; 
  • Lysin hydroclorid 141,7mg
  • Tá dược. Methyl paraben, propyl paraben, propyl gallat, đường trắng, natri hydroxid, Sorbitol 70%, glycerin, hương trái cây dạng lỏng, nước tinh khiết.

Dạng bào chế: Dung dịch

2 Dung dịch uống Calcimax OPV có tác dụng gì

Calcimax OPV chính hãng

Dung dịch uống Calcimax điều trị bổ trợ suy nhược chức năng cho cơ thể.

==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Calcimax+D3: Công dụng, cách dùng, lưu ý khi sử dụng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Calcimax OPV

3.1 Cách dùng

Dùng đường uống.

Không dùng Calcimax OPV sau 4 giờ chiều.

Thời gian dùng Calcimax OPV tối đa là 4 tuần.

Pha Calcimax OPV với 2 - 3 lần thể tích nước, nên uống trước khi ăn.

3.2 Liều dùng

Trẻ > 6 tuổi: 2 ống 5ml mỗi ngày

Người lơn: 2 ống 10ml mỗi ngày (n( Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp TẠI ĐÂY)n)

4 Chống chỉ định

Không dùng thuốc Calcimax OPV cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc và đối tượng bị:

  • Sỏi calci
  • Sỏi uric và oxalic
  • Tăng calci máu
  • Tăng calci niệu 
  • Thiếu men G6PD

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:  Thuốc Protelos 2g điều trị loãng xương cho phụ nữ sau mãn kinh

5 Tác dụng phụ

Nếu dùng quá liều Calcimax OPV thời gian dài sẽ gây ra:

  • Tăng oxalat niệu
  • Buồn nôn, nôn 
  • Ợ nóng
  • Co cứng cơ bụng
  • Tiêu chảy, táo bón
  • Loạn nhịp tim
  • Acid hóa nước tiểu
  • Kết tủa urat
  • Sỏi thận
  • Đau bụng
  • Chóng mặt
  • Nhức đầu
  • Yếu cơ
  • Khát nước
  • Tiểu nhiều

6 Tương tác

Không dùng chung Calcimax OPV với tetracyclin.

Calcimax OPV gây tăng độc tính của glycosid trợ tim nếu dùng cùng thuốc này.

Dùng vitamin C tỉ lệ trên 200mg cùng 30mg Sắt làm tăng hấp thu sắt.

Vitamin C + aspirin: tăng bài tiết Vitamin C, giảm bài tiết Aspirin qua con đường nước tiểu.

Vitamin C + fluphenazin: giảm tác dụng fluphenazin.

Vitamin C liều cao làm mất công dụng của Vitamin B12.

Thuốc tránh thai đường uống gây giảm nồng độ Vitamin C

Đã có nghiên cứu cho thấy Vitamin C có thể gây bệnh tương tự trường hợp: Thuốc chống acid dạ dày chứa nhôm và citrat có thể gây tử vong do tăng mạnh nồng độ nhôm trong máu 

Calcimax OPV làm giảm hấp thu bisphosphonat.

Thuốc lợi tiểu thiazid gây tăng calci huyết.

Trong quá trình dùng Calcimax OPV, cần hỏi bác sĩ trước khi dùng các thuốc dưới đây:

  • Tetracyclin 
  • Glycosid tro tim.
  • Thuốc chứa sắt nguyên tố.
  • Aspirin 
  • Fluphenazin.
  • Vitamin B12
  • Thuốc tránh thai đường uống.
  • Thuốc chống acid dạ dày có chứa nhôm. 
  • Bisphosphonat
  • Thuốc lợi tiểu thiazid

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Calcimax OPV cần thận trọng cho đối tượng bị tiểu đường.

Người dùng chú ý đến trường hợp uống vitamin C liều cao lâu ngày có thể làm tăng sự chuyển hóa thuốc và có thể làm tăng oxalat niệu, tăng hình thành sỏi calci oxalat trong thận, gây ăn mòn men răng.

Uống Vitamin C liều cao có nguy cơ gây tan máu ở đối tượng thiếu hụt G6PD.

Calcimax OPV chứa vitamin C có thể làm mất ngủ, vì vậy không nên uống Calcimax OPV sau 16h.

Thuốc có chứa nipagin và nipasol có thể gây dị ứng, và chứa đường trắng cùng sorbitol cần thận trọng cho người không dung nạp Fructose, hấp thu kém Glucose - galactose.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ đang có thai hoặc đang cho con bú không sử dụng thuốc này.

7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc

Calcimax OPV gây buồn nôn, đau đầu, mệt mỏi nên ảnh hưởng đến khả năng lái xe.

7.4 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: 

  • Viêm dạ dày 
  • Sỏi thận
  • Buồn nôn
  • Tiêu chảy.

Xử trí

  • Gây lợi tiểu  
  • Ngừng thuốc nếu có biểu hiện bất thường
  • Điều trị triệu chứng và hỗ trợ

7.5 Bảo quản 

Nên để Calcimax OPV ở nơi khô ráo

Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Calcimax OPV

Nhiệt độ bảo quản Calcimax OPV dưới 30 độ C

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Calcimax OPV hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Thuốc Calcium - D S.Pharm chứa Vitamin D3, Calci gluconat, dùng để điều trị loãng xương, còi xương. Thuốc này được sản xuất tại S.PHARM, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 10 Vỉ x 10 Viên.

Thuốc Calcidvn Hataphar chứa Vitamin D3, Calcium Carbonate dùng để phòng ngừa và điều trị loãng xương. Thuốc này được sản xuất tại Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 30 gói.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Calci ascorbat là dạng calci hữu cơ có ưu điểm dễ hấp thu hơn, có công dụng hạ calci huyết mạn tính và điều trị thiếu calci. Các trường hợp bị thiếu calci như bà mẹ mang bầu, người già, người mãn kinh, tiền mãn kinh, thiếu niên trong tuổi phát triển. 

Vitamin C tham gia để tạo Collagen, giúp vết thương nhanh lành. Thành phần này có thể chống oxy hoá, tham gia vào các chuyển hoá khác nhau, tăng miễn dịch và bảo vệ thành mạch.

Lysin hydroclorid: acid amin hỗ trợ chức năng gan, tạo protein và hỗ trợ tạo xương.

9.2 Dược động học

Calci: sau khi uống có 30% calci được hấp thu, đào thải qua nước tiểu và qua phân (2:8).

Vitamin C: hấp thu đa số, phân bố rộng rãi và gắn với 25% protein huyết tương. Vitamin C chuyển hoá tạo acid dehydroascorbic. Nếu uống vitamin C quá liều sẽ được thải qua nước tiểu.

10 Thuốc Calcimax OPV giá bao nhiêu?

Thuốc Calcimax OPV chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Calcimax OPV mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Calcimax OPV để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

13 Nhược điểm

  • Calcimax OPV gây ra 1 số tác dụng phụ như tăng oxalat niệu, loạn nhịp tim, co cứng, buồn nôn.

Tổng 11 hình ảnh

calcimax 1 P6808
calcimax 1 P6808
calcimax 2 A0545
calcimax 2 A0545
calcimax 3 V8558
calcimax 3 V8558
calcimax 4 T8571
calcimax 4 T8571
calcimax 5 I3765
calcimax 5 I3765
calcimax 6 O6402
calcimax 6 O6402
calcimax 7 N5425
calcimax 7 N5425
calcimax 9 U8152
calcimax 9 U8152
calcimax 10 T7174
calcimax 10 T7174
calcimax 11 D1711
calcimax 11 D1711
calcimax 12 K4458
calcimax 12 K4458
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Khi uống thuốc có thể gây ra tác dụng phụ gì

    Bởi: Nam vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Calcimax OPV gây ra 1 số tác dụng phụ như tăng oxalat niệu, loạn nhịp tim, co cứng, buồn nôn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Oanh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Calcimax OPV 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Calcimax OPV
    N
    Điểm đánh giá: 5/5

    Sản phẩm hỗ trợ sức khoẻ tốt, giá hợp lý

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0985.729.595