Calci D Mediplantex
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Mediplantex, Công ty cổ phần dược TW Mediplantex |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược TW Mediplantex |
Số đăng ký | VD-18010-12 |
Dạng bào chế | Viên nén dài bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Vitamin D3 (Cholecalciferol, Calcitriol), Calci gluconat |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pk2792 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Calci D Mediplantex có chứa:
- Calci gluconat 500mg.
- Vitamin D3 200IU.
Dạng bào chế: Viên nén dài bao phim.
2 Thuốc Calci D Mediplantex có tác dụng gì? Chỉ định
Calci D Mediplantex giúp phòng ngừa và điều trị các bệnh lý loãng xương.
Bổ sung nhu cầu calci và vitamin D trong các giai đoạn tăng trưởng, phụ nữ mang thai, cho con bú, người lớn tuổi.
Dự phòng thiếu hụt calci và vitamin D ở các đối tượng ăn kiêng giảm cân hoặc điều trị gãy xương.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Calvit-D DHG điều trị, phòng ngừa còi xương cho trẻ, loãng xương ở người lớn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Calci D Mediplantex
3.1 Liều dùng
Phòng loãng xương trong trường hợp thiếu hụt calci ở thanh thiếu niên, phụ nữ mang thai, cho con bú, người lớn tuổi: 1 viên/ngày.
Điều trị loãng xương: 2 viên/ngày.
3.2 Cách dùng
Calci D Mediplantex dùng theo đường uống.
4 Chống chỉ định
Người dị ứng với vitamin D.
Bệnh nhân rung thất trong hồi sức tim, bệnh tim và bệnh thận.
Người tăng calci huyết, calci niệu nặng.
U ác tính gây phá hủy xương.
Calci niệu nặng, loãng xương do bất động.
Người bị nhiễm độc vitamin D.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Puracal OPV phòng và điều trị các bệnh do thiếu hụt calci
5 Tác dụng phụ
Calci D Mediplantex có thể gây ra các tác dụng phụ:
- Chóng mặt, giãn mạch ngoại vi, loạn nhịp, mệt mỏi, ngủ gà, đau đầu, vã mồ hôi, ù tai, mất điều hòa, giảm trương lực cơ.
- Đầy hơi, buồn nôn, nôn, chán ăn, khô miệng.
- Đỏ da, nổi ban.
- Có thể tăng calci niệu, phosphat niệu, Albumin niệu, urê huyết, cholesterol huyết thanh, giảm nồng độ men phosphatase kiềm trong huyết thanh…
6 Tương tác
Thuốc lợi tiểu thiazid, clopamid, Ciprofloxacin, thuốc chống co giật: Ức chế thải trừ calci qua thận.
Doxycyclin, tetracyclin, enoxacin, fleroxacin, Levofloxacin, Lomefloxacin, Norfloxacin, Ofloxacin, Pefloxacin, Sắt, Kẽm và các khoáng chất khác: Calci có thể làm giảm hấp thu.
glycosid digitalis: Calci làm tăng độc tính của glycosid digitalis đối với tim do tăng calci huyết.
Glucocorticoid, phenytoin: Làm giảm hấp thu calci tiêu hóa.
Phytat, oxalat: Trong khẩu phần ăn làm giảm hấp thu calci do tạo những phức hợp khó hấp thu.
Phosphat, Calcitonin, natri sulfat, furosemid, magnesi, cholestyramin, estrogen, một số thuốc chống co giật: Làm giảm calci huyết.
Thuốc lợi niệu thiazid: Làm tăng calci huyết.
Cholestyramin, colestipol hydroclorid, dầu khoáng: Không nên dùng đồng thời với Vitamin D vì làm giảm hấp thu vitamin D.
Corticosteroid: Cản trở tác dụng của vitamin D. Không nên phối hợp.
Glycosid trợ tim: Dùng với vitamin D làm tăng độc tính của glycosid tim do tăng calci huyết, dẫn tới loạn nhịp tim. Tránh phối hợp.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trường hợp suy hô hấp hoặc nhiễm toan máu, tăng calci máu có thể xảy ra khi giảm chức năng thận, cần kiểm tra calci huyết thường xuyên.
Thiểu năng cận giáp có thể tăng nhạy cảm với vitamin D.
Thận trọng ở bệnh nhân suy thận, tim, sỏi thận, xơ vữa động mạch.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Calci D Mediplantex không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường.
Không nên dùng vitamin D liều > 400 đvqt/ngày cho phụ nữ mang thai, do xảy ra hẹp van động mạch chủ, bệnh thận, chậm phát triển tâm thần...
Không nên dùng vitamin D liều > 400 đvqt/ngày cho bà mẹ cho con bú do vitamin D tiết vào sữa.
7.3 Xử trí khi quá liều
Nếu nồng độ calci huyết trên 2,9 mmol/lít (12 mg/100 ml), truyền tĩnh mạch Natri clorid 0,9% để bù dịch và dùng lợi tiểu furosemid hoặc acid ethacrynic để tăng thải trừ calci.
Theo dõi Kali, magnesi huyết, thay thế máu sớm phòng biến chứng.
Theo dõi điện tâm đồ, có thể dùng chẹn beta-adrenergic phòng loạn nhịp.
Có thể thẩm phân máu, dùng calcitonin, adrenocorticoid trong điều trị.
Nhiễm độc vitamin D: Gây nôn hoặc rửa dạ dày khi vừa uống, dùng dầu khoáng nếu thuốc đã qua dạ dày. Tăng calci máu có thể kéo dài 2 tháng hoặc hơn do chất chuyển hóa của colecalciferol tích lũy.
7.4 Bảo quản
Để Calci D Mediplantex nơi khô.
Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
Tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Calci D Mediplantex hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc Calcium - D S.Pharm của Công ty cổ phần Dược S.Pharm, chứa Calci gluconat, Vitamin D3 giúp bổ sung Canxi cho các trường hợp bị thiếu canxi như trẻ em trong giai đoạn phát triển, phụ nữ đang có thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ, người lớn tuổi bị chứng xốp xương hay người đang dùng thuốc corticoid.
- Thuốc Calcido được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây, chứa Calci gluconat, Vitamin D3 điều trị và dự phòng loãng xương ở phụ nữ, người cao tuổi...
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Calci gluconat dạng uống được dùng điều trị hạ calci huyết mạn và thiếu calci xảy ra trong suy cận giáp mạn, giả suy cận giáp, nhuyễn xương, còi xương, suy thận mạn, hạ calci huyết do thuốc chống co giật, thiếu vitamin D. Thiếu calci khi chế độ ăn hàng ngày không cung cấp đủ calci, hoặc trường hợp tăng nhu cầu về calci (đặc biệt là ở trẻ em, người già, phụ nữ trước và sau thời kỳ mãn kinh...).
Vitamin D duy trì nồng độ calci và phospho huyết tương bình thường nhờ tăng hấp thu các khoáng chất từ thức ăn, tăng huy động calci và phospho từ xương vào máu.
9.2 Dược động học
Calci: Hấp thu ở ruột tỷ lệ nghịch với lượng calci ăn vào, giảm theo tuổi. Sau hấp thu, calci được lọc tại cầu thận, tái hấp thu (>98%) được điều hòa bởi hormon cận giáp, bị ảnh hưởng bởi thanh lọc Na+ và các chất lợi niệu. Một phần thải trừ vào sữa mẹ, mồ hôi, phân.
Vitamin D: Hấp thu tốt qua tiêu hóa, tan trong lipid và được hấp thu theo hệ bạch huyết. Khoảng 80% vitamin D uống được hấp thu theo cơ chế này. Vitamin D và chất chuyển hóa vận chuyển trong máu liên kết với alpha globulin đặc hiệu. Thời gian bán thải trong huyết tương 19 - 25 giờ. Thải trừ chủ yếu qua mật, phân; một phần nhỏ qua nước tiểu.[1]
10 Thuốc Calci D Mediplantex giá bao nhiêu?
Thuốc Calci D Mediplantex hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Calci D Mediplantex mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Calci D Mediplantex trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Calci D Mediplantex chứa calci và vitamin D3 có tác dụng phòng ngừa và điều trị các bệnh lý loãng xương.
- Đáp ứng nhu cầu bổ sung calci và vitamin D ở những giai đoạn như tăng trưởng, mang thai, cho con bú hoặc tuổi già, ăn kiêng giảm cân hoặc điều trị gãy xương.
- Dạng viên nén dài bao phim giúp dễ sử dụng, bảo quản.
13 Nhược điểm
- Calci D Mediplantex có thể gây ra tác dụng không mong muốn: chóng mặt, giãn mạch ngoại vi, loạn nhịp, mệt mỏi, ngủ gà, đau đầu...
Tổng 8 hình ảnh







