Cadirovib (Viên nén)
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty Cổ phần US Pharma USA, Công ty TNHH US pharma USA |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ |
Số đăng ký | VD-17894-12 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Aciclovir (Acyclovir) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | min054 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Cadirovib là thuốc gì?
Thành phần có trong Cadirovib trị zona chứa: Acyclovir 200mg
Dạng bào chế: Viên nén
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cadirovib
Thuốc Cadirovib trị bệnh gì? Thuốc được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
• Điều trị và phòng ngừa tái nhiễm virus Herpes
• Điều trị tình trạng zona cấp tính, zona mắt
• Điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng nhiễm Herpes sinh dục
• Chỉ định dùng cho trẻ nhỏ bị thủy đậu, thủy đậu xuất huyết hoặc đối tượng suy giảm miễn dịch mắc thủy đậu

==>> Xem thêm thuốc: Acyclovir VPC 200 dự phòng tái phát Herpes simplex
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cadirovib
3.1 Liều dùng
• Liều điều trị nhiễm Herpes simplex: 200 mg/lần x 5 lần/ngày x 5-10 ngày, các lần sử dụng cách nhau 4 giờ. Với trẻ nhỏ dưới 2 tuổi, sử dụng ½ liều người lớn. Với trẻ nhỏ trên 2 tuổi, sử dụng tương tự liều người lớn.
• Liều phòng ngừa tái phát Herpes: 200-400 mg/lần x 4 lần/ngày. Với trẻ nhỏ dưới 2 tuổi, sử dụng ½ liều người lớn. Với trẻ nhỏ trên 2 tuổi, sử dụng tương tự liều người lớn.
• Liều điều trị zona, thủy đậu: 800 mg/lần x 5 lần/ngày x 7 ngày
• Liều cho trẻ nhỏ, bệnh nhân suy thận: hiệu chỉnh liều theo hướng dẫn của bác sĩ
3.2 Cách dùng
Cadirovib dạng viên nén, sử dụng đường uống
4 Chống chỉ định
- Không dùng thuốc Cadirovib cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc
- Chống chỉ định dùng thuốc cho đối tượng gặp tình trạng nhiễm khuẩn nghiêm trọng, trừ trường hợp sốc nhiễm khuẩn và bệnh nhân được chẩn đoán lao màng não
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Mibeviru 400mg điều trị zona, thủy đậu, herpes
5 Tác dụng phụ
Một số phản ứng bất lợi đã được báo cáo khi dùng thuốc Cadirovib bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nhức đầu, đau bụng,…
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Zidovudin | Tăng phản ứng bất lợi lơ mơ, buồn ngủ |
Probenecid | Ảnh hưởng đến quá trình dược động học của acyclovir |
Ketoconazol | Tăng tác dụng Cadirovib |
Amphotericin B | Tăng tác dụng Cadirovib |
Interferon | Thận trọng khi phối hợp hai thuốc |
Methotrexat | Tăng phản ứng trên hệ thần kinh |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
• Cân nhắc và điều chỉnh liều dùng phù hợp khi sử dụng Cadirovib cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
• Uống đủ nước trong quá trình điều trị
• Sử dụng kết hợp Cadirovib với các thuốc độc với thận làm tăng nguy cơ suy thận ở bệnh nhân.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thận trọng khi dùng Cadirovib cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin về sự ảnh hưởng của Cadirovib đến người lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Sử dụng quá liều Cadirovib gây triệu chứng bồn chồn, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp. Bệnh nhân nghi ngờ quá liều có thể áp dụng các phương pháp bao gồm thẩm tách máu, truyền nước và điện giải, hỗ trợ đến khi chức năng thận phục hồi.
7.5 Bảo quản
Cadirovib không nên đặt tại nơi gần khu vui chơi của trẻ nhỏ. Tốt nhất, Cadirovib nên được đặt tại nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Cadirovib hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
• Mibeviru 200mg có thành phần acyclovir 200mg, được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh HASAN, điều trị thủy đậu, viêm não do Herpes, hộp 5 vỉ 5 viên.
• Aciclovir Tablets BP có thành phần acyclovir 200mg, được sản xuất bởi Brawn Laboratories Ltd, điều trị nhiễm Herpes simplex ở da và niêm mạc, hộp 5 vỉ 10 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Quá trình chuyển hóa của Acyclovir: Acyclovir sau khi vào cơ thể được chuyển hóa qua quá trình phosphoryl hóa, tạo thành monophosphat, diphosphat, và sau cùng tạo thành Acyclovir triphosphat có hoạt tính.
Cơ chế tác dụng: Acyclovir triphosphat ức chế quá trình tổng hợp DNA, hạn chế sự nhân lên của virus, từ đó tiêu diệt virus mà không gây ảnh hưởng đến các tế bào bình thường.
9.2 Dược động học
• Sinh khả dụng đường uống của Acyclovir khoảng 20%, dao động từ 15 đến 30%. Sử dụng thuốc cùng thức ăn không làm ảnh hưởng đến Sinh khả dụng cũng như quá trình hấp thu của thuốc.
• Sau khi vào cơ thể, Acyclovir phân bố rộng trong các mô và dịch cơ thể, có mặt tại hầu hết các cơ quan. Tỷ lệ thuốc liên kết với protein khá thấp, chỉ khoảng 9 đến 35%
• Một phần thuốc hấp thu được chuyển hóa tại gan
• Acyclovir được thải trừ qua thận chủ yếu ở dạng không đổi.
10 Thuốc Cadirovib giá bao nhiêu?
Thuốc Cadirovib chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Cadirovib mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Cadirovib để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
• Cadirovib dạng viên sử dụng đường uống dễ dàng, có thể dùng trước hoặc sau khi ăn đều đem lại hiệu quả tương đương.
• Thuốc giúp điều trị và phòng ngừa nhiễm Herpes hiệu quả.
13 Nhược điểm
• Sử dụng Cadirovib ngắn hạn có thể gây triệu chứng buồn nôn, nôn cho người bệnh.
Tổng 4 hình ảnh



