Cadirovib 5%
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | US PHARMA USA, Công ty cổ phần Dược Bắc Ninh |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược Bắc Ninh |
Số đăng ký | VD-4295-07 |
Dạng bào chế | Kem bôi da |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 tuýp 5g |
Hoạt chất | Aciclovir (Acyclovir) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2642 |
Chuyên mục | Thuốc Da Liễu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Cadirovib 5% được sử dụng trong điều trị bệnh về do do virus gây ra. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Cadirovib 5% trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần:
Trong 1 tuýp thuốc Cadirovib 5g có chứa:
Acyclovir: 250mg
Tá dược vừa đủ 1 tuýp
Dạng bào chế: Kem bôi da
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cadirovib 5%
2.1 Thuốc Cadirovib 5% có tác dụng gì?
2.1.1 Dược lực học
Cadirovib Acyclovir 5 là một thuốc kháng virus dùng ngoài da. Acyclovir là một purin nucleoside tổng hợp, chất này là một tiền thuốc, sau khi sử dụng, thuốc sẽ được chuyển thành acyclovir triphosphat có hoạt tính. Thuốc có tác dụng kháng virus bằng cơ chế gây gián đoạn quá trình tổng hợp ADN của virus. Aciclovir đã được chứng minh có tác dụng chống lại chủng virus Herpes simplex (HSV), bao gồm HSV typ I, HSV typ 2 và Varicella zoster.
2.1.2 Dược động học
Khi được dùng ngoài da, thuốc gần như không vào được vòng tuần hoàn chung. Vì vậy, không nhiều nghiên cứu báo cáo về dược động học của thuốc khi dùng bôi ngoài da.
2.2 Chỉ định thuốc Cadirovib 5%
Thuốc Cadirovib 5% được chỉ định dùng tại chỗ trong các trường hợp nhiễm virus Herpes simplex ở da và niêm mạc, kể cả herpes sinh dục. [1]
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Mibeviru Cream 5g - Kem bôi điều trị nhiễm virus Herpes Simplex của Hasan
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cadirovib 5%
Cadirovib 5% được sử dụng bôi một lớp mỏng ngoài da với tần suất 4-6 lần/ngày, mỗi lần cách nhau khoảng 4 tiếng. Thuốc sẽ đạt hiệu quả điều trị tốt nhất khi được bôi sớm khi phát hiện triệu chứng bệnh.
Để đạt hiệu quả, nên dùng Cadirovib 5% bôi trực tiếp lên da đã được làm sạch và khô ráo. Có thể băng vết thương lại bằng gạc sạch sau khi thoa thuốc.
4 Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định đối với bệnh nhân dị ứng hay có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm [CHÍNH HÃNG] Thuốc Fucidin Cream 15g trị viêm nang, bỏng & mụn nhọt
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn của thuốc xảy ra chủ yếu tại chỗ, người bệnh có thể gặp các cảm giác ngứa rát, bỏng rát, đau ở vùng bôi thuốc. Nếu các triệu chứng xảy ra với tần suất cao, nghiêm trọng, người bệnh có thể ngưng dùng thuốc và báo với bác sĩ.
6 Tương tác
Thuốc dùng ngoài da nên hầu như không tương tác với các thuốc dùng đường uống hay thuốc có tác dụng toàn thân. Tuy nhiên, không nên bôi cùng lúc thuốc Cadirovib 5% và các loại kem bôi da hay thuốc nào khác. Nếu cần dùng nhiều hơn 1 thuốc bôi thì cần cách nhau ít nhất 15-20 phút.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc chỉ được dùng bôi ngoài da, không bôi vào mắt, niêm mạc miệng hay âm đạo, không được uống.
Thuốc chỉ được dùng để điều trị da nhiễm virus, với các trường hợp viêm da do nấm, vi khuẩn, nhiễm trùng thì thuốc không có tác dụng.
Không sử dụng nếu thấy bao bì thuốc bị hở, chất kem bên trong biến màu, biến mùi,...
Khi dùng thuốc, tốt nhất người dùng nên dùng găng tay hoặc tăm bông sạch để bôi thuốc, tránh lây nhiễm sang vùng da lành.
7.2 Ảnh hưởng đến người vận hành máy móc hoặc lái xe
Thuốc dùng ngoài da nên gần như không ảnh hưởng tới thần kinh trung ương, không gây buồn ngủ, chóng mặt cho người dùng.
7.3 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc không được khuyến khích sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Còn thiếu các dữ liệu về tính an toàn / hiệu quả của thuốc lên các đối tượng này. Chỉ dùng thuốc khi thực sự cần thiết và cần cân nhắc lợi ích / nguy cơ.
7.4 Xử trí khi quá liều
Nếu người bệnh có dấu hiệu ngộ độc thuốc như buồn nôn, ói mửa, chán ăn, xanh xao, đau bụng cần đưa đến cơ sở y tế gần nhất để được loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể và có những điều trị triệu chứng hợp lý.
7.5 Bảo quản
Thuốc Cadirovib 5% cần được bảo quản ở môi trường thoáng mát, khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 25 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Cadirovib 5% hết hàng, bạn đọc có thể tham khảo một số thuốc có cùng hoạt chất, hàm lượng:
Herpacy của Samil Pharm. Co., Ltd - Hàn Quốc có chứa Acyclovir hàm lượng 30mg trong tuýp mỡ 3,5g. Thuốc được bán trên thị trường với giá bán 105.000 đồng / tuýp 3,5g.
Acyclovir STELLA Cream của Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm - Việt Nam có giá thành tiết kiệm hơn, chỉ khoảng 22.000 đồng / tuýp 5g chứa Acyclovir với hàm lượng 250mg.
9 Nhà sản xuất
SĐK: VD-4295-07
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược Bắc Ninh - Việt Nam.
Đóng gói: Hộp 1 tuýp 5g.
10 Thuốc Cadirovib 5% giá bao nhiêu?
Thuốc Cadirovib 5% hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Cadirovib 5% mua ở đâu?
Thuốc Cadirovib 5% mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Acyclovir là hoạt chất được dùng đầu tay trong điều trị tình trạng zona, Herpes,... Thuốc không vào vòng tuần hoàn chung nên ít tác dụng phụ toàn thân. Điều trị tại chỗ bằng kem acyclovir cũng cho thấy khả năng được dung nạp tốt và so sánh khá thuận lợi với điều trị toàn thân, đặc biệt đối với bệnh mụn rộp sinh dục tái phát. [2]
- Dạng tuýp bôi nhỏ gọn, thuận tiện cho người bệnh mang theo.
- Thuốc có giá thành tiết kiệm và chất lượng tương đương với các thuốc nhập khẩu vì được sản xuất bởi quy trình đạt chuẩn GMP-WHO của Công ty cổ phần Dược Bắc Ninh - Việt Nam.
13 Nhược điểm
- Không dùng thuốc trên niêm mạc trong miệng hoặc trong âm đạo.
- Thuốc hấp thu kém nên ngày cần bôi nhiều lần, bất tiện cho người dùng.
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng được Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải và xem bản PDF tại đây.
- ^ Tác giả A P Fiddian, G R Kinghorn, D Goldmeier, E Rees, P Rodin, R N Thin, G A de Konig (Ngày đăng tháng 9 năm 1983). Topical acyclovir in the treatment of genital herpes: a comparison with systemic therapy, Pubmed. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2024.