Cadifast 180
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | US PHARMA USA, Công ty TNHH US Pharma USA |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH US Pharma USA |
Số đăng ký | VD-30888-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Fexofenadine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am1876 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Cadifast 180 chứa thành phần chính là Fexofenadin HCl, được dùng để giảm triệu chứng khó chịu trong các trường hợp bị dị ứng, mề đay vô căn mạn tính. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Cadifast 180.
1 Thành phần
Mỗi viên Cadifast 180 có chứa thành phần:
Fexofenadin ở dạng Fexofenadin HCl: 180mg,
Tá được: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Chỉ định của thuốc Cadifast 180
Cải thiện nhanh các triệu chứng khó chịu do viêm mũi dị ứng như; hắt hơi, ngứa mũi. chảy nước mũi, nghẹt mũi, ngứa rát họng.
Giảm thiểu các triệu chứng trong mề đay vô căn mạn tính: giảm ngứa và giảm mề đay xuất hiện trên da.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Imexofen 180: Thuốc kháng histamin điều trị dị ứng
3 Liều dùng - cách dùng thuốc Cadifast 180
3.1 Liều dùng của thuốc Cadifast 180
Liều dùng và thời gian dùng thuốc phụ thuộc vào tình trạng và bệnh lý.
Liều thông thường được khuyến cáo như sau:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Viêm mũi dị ứng theo mùa: 1/3 viên/lần x 2 lần/ngày, nếu nặng có thể dùng liều 2/3 hoặc 1 viên/ lần x 1 lần/ngày
Mề đay tự phát mãn tính 1/3 viên/lần x 2 lần/ngày hoặc 1 viên x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận (Bao gồm cả người thẩm phân máu): liều dùng 1/3 viên/lần x 1 lần/ngày.
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan và người cao tuổi.
3.2 Cách dùng thuốc Cadifast 180
Cadifast 180 là viên nén dùng đường uống.
Uống nguyên viên thuốc với một lượng nước lọc vừa đủ.
Không sử dụng cùng nước có gas, nước ép trái cây, hoa quả,...
Không được bẻ vỡ hay nhai vụn viên thuốc.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc
Trẻ em dưới 12 tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Gimfastnew 180 - giải pháp hiệu quả cho các tình trạng dị ứng
5 Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100
Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
Tiêu hoá: Buồn nôn, khó tiêu.
Khác: Nhiễm virus (cảm, cúm), nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng, đau bụng kinh,
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
Tiêu hoá: Khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Da: Ban, mày đay, ngứa.
Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, đỏ bừng, tức ngực, khó thở, choáng phản vệ.
6 Tương tác
Các thuốc Erythromycin và Ketoconazol có thể làm tăng nồng độ và diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian của Fexofenadin
Nồng độ Fexofenadine trong máu có thể tăng nếu kết hợp với ketoconazol, Verapamil, erythromycin hoặc các chất ức chế p-glycoprotein
Sử dụng Fexofenadine và các thuốc kháng acid chứa nhôm và Magie nên cách nhau khoảng 2 giờ
Fexofenadine có thể làm tăng nồng độ cồn, nồng độ trong huyết tương của các thuốc kháng cholinergic; các thuốc an thần và các hệ thần kinh trung ương
Thuốc làm giảm nồng độ các chất ức chế acetylcholinesterase ở thần kinh trung ương và betahistin
Các chất ức chế acetylcholinesterase ở thần kinh trung ương, các chất kháng acid, amphetamin, rifampin, nước cốt chanh: giảm tác dụng của Fexofenadine.
Nước ép trái cây (táo, Bưởi, cam) có thể làm giảm hấp thu Fexofenadine tới 36%
Khuyến cáo tránh sử dụng Fexofenadine kèm theo việc uống rượu để tránh tăng nguy cơ an thần.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Thận trọng
Hiện nay, chưa có nghiên cứu lâm sàng nào về sử dụng thuốc Cadifast cho bệnh nhân dưới 6 tuổi. Do đó không nên tự ý dùng thuốc cho trẻ em.
Thận trọng khi sử dụng Fexofenadinl ở những người có nguy cơ về tim mạch hoặc từng có Q-T kéo dài trước đó;
Không nên sử dụng cùng lúc Fexofenadinl với các thuốc kháng histamin khác
Nồng độ thuốc tăng (vì thời gian bán thải kéo dài) ở bệnh nhân suy thận, do đó cần giảm liều cho thích hợp
Độ an toàn và hiệu quả của thuốc Cadifast 180 ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được xác định;
Cần ngừng sử dụng Fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi thực hiện các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da;
Việc sử dụng Fexofenadin có thể làm nặng tình trạng bệnh vảy nến;
Người bệnh có thiếu hụt lactase Lapp, bất thường về dung nạp galactose, hoặc rối loạn hấp thu Glucose - galactose không nên sử dụng thuốc Cadifast 180
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Vì chưa có đầy đủ nghiên cứu về việc sử dụng Fexofenadin ở phụ nữ mang thai và đang cho con bú, nên chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết và dưới sự giám sát của bác sĩ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Fexofenadin ít gây buồn ngủ nhưng vẫn cần thận trọng khi tham gia giao thông, lái xe máy hoặc các công việc đòi hỏi tập trung cao
7.4 Bảo quản
Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.
7.5 Xử trí quá liều
Quá liều, có thể xuất hiện các triệu chứng chóng mặt, buồn ngủ, khô miệng.
Xử trí bằng cách loại bỏ phần thuốc chưa hấp thụ ở đường tiêu hóa và điều trị hỗ trợ triệu chứng.
Hiện chưa có thuốc chống độc hiệu quả cho trường hợp này.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Cadifast 120 được chỉ định để điều trị mày đay mạn tính, dị ứng mũi,.... với thành phần Fexofenadin HCl hàm lượng 120mg, cùng do Công ty TNHH US Pharma USA sản xuất và phân phối. Hộp 30 viên nén bao phim có giá là 75000 đồng,
Fexophar 180mg có hàm lượng, hoạt chất và dạng bào chế tương tự với Cadifast 180, đều có chứa thành phần Fexofenadin HCl hàm lượng 180mg ở dạng viên nén bao phim. Fexophar 180mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm, hộp 100 viên có giá là 400000 đồng.
9 Nhà sản xuất
SĐK: VD-30888-18
Nhà sản xuất: Công ty TNHH US Pharma USA
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên
10 Cadifast 180 là thuốc gì?
10.1 Dược lực học
Fexofenadine là chất chuyển hóa của terfenadin, kháng histamine thế hệ thứ hai. Cơ chế tác dụng bằng cách ức chế chọn lọc ở thụ thể H1 trên bề mặt tế bào ở các hệ cơ quan khác nhau. Fexofenadin ức chế co bóp phế quản và ngăn chặn tiết histamine từ tế bào niêm mạc.
Thuốc ũng có thể ức chế các cơ chế khác như tế bào mast, histamin ưa bazơ và giải phóng tế bào viêm nhưng được chứng minh không gây tình trạng buồn ngủ như thế hệ đầu do nồng độ hoạt chất vào máu não duy trì mức thấp.
10.2 Dược động học
Hấp thu: Fexofenadine được hấp thu nhanh chóng, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1 giờ sau khi uống, sau 1 giờ đối với hỗn dịch uống và 1,5 giờ đối với viên nén. Fexofenadine là thuốc kháng histamin tác dụng kéo dài cho phép dùng một lần mỗi ngày.
Phân bố: 60-70% Fexofenadine gắn với protein huyết tương. Fexofenadine liên kết chủ yếu với Albumin và glycoprotein axit alpha-1. Fexofenadine không chiếm thụ thể trong hệ thần kinh trung ương ở liều phù hợp về mặt lâm sàng.
Chuyển hóa: Ở gan. OATP2B1(Polypeptide vận chuyển anion hữu cơ) và P-gp(glycoprotein có tính thấm) đóng vai trò thiết yếu trong chuyển hóa và vận chuyển fexofenadine. P-gp tham gia vào quá trình bài tiết ở ruột và chuyển hóa fexofenadine toàn thân.
Thải trừ: Fexofenadine giảm nửa sau mỗi 14,4 giờ. 80% Fexofenadine thải trừ ở thận.
11 Thuốc Cadifast 180 giá bao nhiêu?
Thuốc Cadifast 180 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Cadifast 180 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Cadifast 180 mua ở đâu?
Thuốc Cadifast 180 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
Thuốc Cadifast 180 với thành phần Fexofenadin, là giải pháp hữu hiệu cho các trường hợp dị ứng, viên mũi dị ứng, mề đay, giúp kiểm soát và làm dịu nhanh chóng các triệu chứng khó chịu ở người bệnh.
Fexofenadine được sử dụng rộng rãi trong điều trị bệnh dị ứng, có tác dụng kháng histamin với tác dụng tượng tự nhưng không gây tình trạng buồn ngủ như các thuốc kháng histamin thế hệ 1 [1]
So với terfenadine, fexofenadine không gây độc tính trên tim, vì vậy nó an toàn hơn nhiều và đã được sử dụng để thay thế terfenadine theo hướng dẫn của FDA Hoa Kỳ [2].
Các thử nghiệm cho thấy Fexofenadine làm giảm các triệu chứng ở mắt của viêm kết mạc dị ứng xảy ra đồng thời với viêm mũi dị ứng, cải thiện chất lượng cuộc sống; nó cũng được chứng minh là an toàn và đem lại sự hài lòng cao hơn khi sử dụng ở trẻ em so với các thuốc kháng histamin thế hệ hai khác [3].
14 Nhược điểm
Thuốc không dùng được cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Hàm lượng cao do đó Cadifast 180 thường không phù hợp với đa số các chỉ định trên lâm sàng,
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Cheng-Zhi Huang 1 2, Zhi-Hui Jiang 3, Jian Wang 1, Yue Luo 4 5, Hua Peng (Ngày đăng: ngày 19 tháng 11 năm 2019). Antihistamine effects and safety of fexofenadine: a systematic review and Meta-analysis of randomized controlled trials, Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2023
- ^ Tác giả Kari L. Craun; Mark P. Schury (Ngày cập nhật 18 tháng 5 năm 2022). Fexofenadine, NCBI. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2023
- ^ Tác giả Eli O Meltzer và cộng sự (Ngày đăng 2 tháng 11 năm 2021). Fexofenadine: review of safety, efficacy and unmet needs in children with allergic rhinitis, Pubmed. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2023