1 / 11
cadglim 4 P6373

Cadglim 4

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: Còn hàng
Thương hiệuCadila, Cadila Pharmaceuticals Ltd
Công ty đăng kýCadila Pharmaceuticals Ltd
Số đăng kýVN-19024-15
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtGlimepirid
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmgh1171
Chuyên mục Thuốc Tiểu Đường

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Diệu Linh Biên soạn: Dược sĩ Diệu Linh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 500 lần

Thuốc Cadglim 4 là thuốc được chỉ định điều trị cho bệnh nhân bị đái tháo đường tuýp 2, không phụ thuộc Insulin. Trong bài viết dưới đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin được gửi đến Quý độc giả những thông tin liên quan đến thuốc và các lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Cadglim 4.

1 Thành phần 

Cadglim 4 có chứa thành phần chính như sau:

Glimepiride: 4mg.

Tá dược: Lactose monohydrat, natri starch glycolat, polyvinyl pyrrolidon, magnesi stearat cùng 1 số tá dược khác.

Dạng bào chế: viên nén.

2 Thuốc Cadglim 4 được dùng trong những trường hợp nào?

Cadglim 4mg là thuốc được sử dụng để điều trị cho những người mắc đái tháo đường tuýp 2 với các bệnh nhân không còn đáp ứng đặc hiệu với liệu pháp Insulin cũng như các chế độ ăn kiêng, chế độ giảm cân và tập luyện. Trường hợp bị giảm hiệu quả điều trị của thuốc (thất bại thứ phát), người bệnh có thể kết hợp dùng insulin theo chỉ định của bác sĩ.

3 Liều lượng và cách dùng Cadglim 4

3.1 Liều dùng 

Đối tượngLiều dùng
Người lớn 
( từ 18-65 tuổi)
Khởi trị: 
Liều 1-2 mg/lần/ngày, uống vào bữa sáng hoặc trưa. 
Đối với trường hợp người bệnh nhạy cảm với thuốc: dùng 1mg/lần/ngày
Duy trì:
Liều 1-4mg/lần/ngày. Liều tối đa 8mg/ngày
Sau khi đạt liều 2mg thì không tăng vượt quá 2mg trong 1-2 tuần 
 
Người cao tuổi (trên 65 tuổi)Dùng như liều người lớn
Trẻ em (từ 8-17 tuổi)Dùng như liều người lớn
Trẻ em (dưới 8 tuổi)Không dùng thuốc cho đối tượng này [1]

Với mức liều 1mg, 2mg, 3mg bạn đọc có thể chuyển sang các dạng thuốc phù hợp với mức liều trên.

==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thuốc:  [CHÍNH HÃNG] Thuốc Glimegim 2 điều trị đái tháo đường tuýp II

3.2 Cách dùng 

Thuốc Cadglim 4 được dùng bằng đường uống, dùng liều lượng theo đúng chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ điều trị.

Nên dùng thuốc từ liều thấp nhất đến tăng dần.

Không được tự ý tăng hoặc giảm liều. Nếu quên uống không được tự ý tăng liều gấp đôi. Nếu dùng quá liều lượng chỉ định, cần liên hệ ngay cho nhân viên y tế để được xử lý kịp thời.

4 Chống chỉ định

Không dùng trên bệnh nhân quá mẫn với Glimepirid hay bất kì thành phần nào khác của thuốc.

Không dùng cho người bị nhiễm ceton-acid. Trường hợp này nên điều trị bằng insulin.

Không dùng cho trẻ em dưới 8 tuổi, phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.

Không dùng cho bệnh nhân mắc suy thận hoặc suy gan nặng.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:  [CHÍNH HÃNG] Thuốc Glumerif 2 điều trị đái tháo đường tuýp II

5 Tác dụng phụ

Tỉ lệ ADRTriệu chứng
0.9 - 1.7%Suy nhược, nhức đầu, buồn nôn
< 1%Nôn, đau tiêu hóa, ỉa chảy
Ít gặpTăng men gan, suy giảm chức năng gan

Có thể xuất hiện một số tình trạng dị ứng: ngứa, ban đỏ, mày đay,... tuy nhiên có thể tự mất đi mà không cần đến thuốc. Nếu phản ứng dị ứng này kéo dài thì cần ngưng thuốc và thông báo ngay cho cơ sở y tế gần nhất.

6 Tương tác

Thức ănChậm tốc độ hấp thu thuốc nhưng ko đáng kế

Các thuốc:

- Insulin, các thuốc tiểu đường dạng uống, thuốc ức chế men chuyển

- Các steroid đồng hóa và nội tiết tố sinh dục nam, Chloramphenicol, coumarin

- Cyclophosphamid, disopyramid, fenfluramin

- Fenyramidol, fibrat, fluoxetin, ức chế MAO

- Phenylbutazon, azapropazon, oxyphenbutazon, probenecid

- Các thuốc thuộc nhóm quinolon, salicylat, sulfonamid, 

- Các thuốc ức chế giao cảm như ức chế bêta và guanethidin, tetracyclin, tritoqualin, trofosfamid.

Tăng tác dụng hạ đường huyết của thuốc

Gây hạ đường huyết trên bệnh nhân

Các thuốc:

- Acetazolamid

- Các thuốc nhóm barbiturat, corticosteroid, diazoxid, lợi tiểu, epinephrin (adrenalin

- Các thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm khác

- Glucagon, nhuận tràng (sau khi điều trị dài hạn), acid nicotinic liều cao

- Estrogen và progesteron

- Phenothiazin, phenytoin

- Nội tiết tố tuyến giáp, rifampicin

Giảm tác dụng hạ đường huyết của thuốc

Gây tăng đường huyết trên bệnh nhân

Các thuốc đối kháng thụ thể H2, Clonidin, và reserpinGây tăng hoặc giảm tác dụng hạ đường huyết của thuốc

Thuốc ức chế giao cảm như:

- Thuốc ức chế bêta

- Clonidin

- Reserpin 

- Guanethidin 

Giảm hoặc mất tác dụng hạ đường huyết
Người bệnh sử dụng quá nhiều rượu hoặc dùng rượu lâu ngàyGây tăng hoặc giảm tác dụng hạ đường huyết của thuốc

7 Lưu ý khi sử dụng

7.1 Lưu ý và thận trọng

  • Các thuốc thuộc nhóm Sulfonylurea có thể gây ra tình trạng hạ đường huyết. Khuyến cáo bệnh nhân dùng thuốc như đơn được kê của bác sĩ.
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: dùng liều khởi đầu là 1mg/ngày, tăng dần liều một cách hợp lý theo hướng dẫn của bác sĩ.
  • Trường hợp nhạy cảm với tác dụng hạ đường huyết của thuốc cần chú ý thêm, bao gồm: người bệnh suy dinh dưỡng, người suy giảm chức năng gan, tụy và thượng thận.
  • Với bệnh nhân là người cao tuổi hoặc trường hợp sử dụng thuốc chẹn beta, thuốc ức chế giao cảm sẽ khó phát hiện được tác dụng hạ đường huyết của thuốc.
  • Có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết trên bệnh nhân bằng cách dùng kết hợp glimepirid với insulin hoặc metformin.
  • Đối với người bệnh bị stress (chấn thương, nhiễm trùng, phẫu thuật, sốt) thì điều hòa đường huyết dễ suy giảm, cân nhắc sử dụng kết hợp với insulin hoặc chuyển qua dùng insulin tạm thời nếu cần thiết.
  • Nếu dùng đơn độc glimepirid hoặc Metformin không hiệu quả thì có thể dùng ở dạng kết hợp với insulin. Nếu dùng dạng kết hợp glimepirid/metformin không cho hiệu quả như ý thì chuyển qua điều trị bằng insulin.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

  • Theo nghiên cứu, hoạt chất này không dùng trên phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú.
  • Có thể chuyển sang điều trị bằng insulin thay Glimepirid nếu người bệnh đang trong thời kỳ mang thai. Tham khảo ý kiến chuyên gia y tế về thuốc có thể dùng trước khi có ý định mang thai.
  • Không dùng thuốc trên phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú.

7.3 Ảnh hưởng khi lái xe mà vận hành máy móc

Dùng thuốc Cadglim 4mg có thể gây ra các cơn hạ hoặc tăng lượng đường huyết, nhất là đối với trường hợp đang dùng thuốc ở liều điều trị, dùng thuốc không đều hoặc thay đổi trị liệu. Do đó có thể dẫn đến giảm sự linh hoạt và phản ứng của những người lái xe hoặc vận hành máy móc, gây nguy hiểm.

8 Bảo quản

Thuốc được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, trong điều kiện khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp và tránh xa tầm với của trẻ.

9 Sản phẩm thay thế

Trong trường hợp thuốc Cadglim 4 hết hàng, bạn đọc có thể cân nhắc chuyển sang các sản phẩm thay thế sau:

  • Gregory 4 do Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú sản xuất và phân phối. Với thành phần Glimepirid hàm lượng 4mg, thuốc có tác dụng hiệu quả cho người bị đái tháo đường tuýp 2. Sản phẩm là lựa chọn thay thế hợp lý cho thuốc Cadglim 4 vì có cùng hoạt chất, hàm lượng và dạng bào chế.
  • Amaryl 4mg: có chứa hoạt chất là Glimepirid 4mg, dưới dạng bào chế là viên nén. Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam và được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký VD-28319-17. 

10 Thông tin chung

SĐK: VN-19024-15

Nhà sản xuất: Công ty Cadila Pharmaceuticals Ltd.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén

11 Cơ chế tác dụng

11.1 Dược lực học

Thuốc Cadglim 4 có chứa thành phần Glimepirid thuộc nhóm Sulfamid, được biết đến là nhóm thuốc sử dụng trong điều trị cho bệnh nhân tiểu đường tuýp 2. Hoạt chất Glimepirid này kích thích các tế bào của tuyến beta đảo tụy và giải phóng insulin. Cụ thể, Glimepirid liên kết với các thụ thể ở phía ngoài của màng tế bào beta tại tuyến tụy và làm đóng kênh Kali phụ thuộc ATP, mở kênh Calci và làm tăng ion Calci trong tế bào. Do đó, insulin được kích thích giải phóng ra khỏi tế bào.

Bên cạnh đó, cũng như các hoạt chất cùng nhóm, Glimepirid cũng gây ra các tác động ngoài tuyến tụy như: làm hạn chế sự nhạy cảm của các mô ngoại vi với insulin và đồng thời tại gan cũng giảm sự thu nạp insulin. Glimepirid làm tăng số lượng chất chuyên chở dẫn đến tăng dung nạp Glucose vào mô cơ và mỡ. Tại gan, hoạt chất này giúp làm tăng nồng độ 2,6 - diphossphat trong tế bào dẫn đến làm giảm quá  trình tân tạo đường.

11.2 Dược động học

Theo các nghiên cứu, thuốc hấp thu vào cơ thể không bị thay đổi quá nhiều bởi thức ăn. Thuốc có thể đạt được nồng độ cao nhất trong máu sau 2,5 giờ uống thuốc. Thời gian bán hủy của thuốc ước tính từ 5 đến 8 giờ. Glimepirid có thể qua được hàng rào máu não và nhau thai, tuy nhiên qua hàng rào máu não khá ít.

12 Thuốc Cadglim 4 giá bao nhiêu?

Hiện nay, thuốc Cadglim 4 đang có mặt tại nhà thuốc Trung tâm thuốc Central Pharmacy và giá thuốc Cadglim 4 có thể biến động theo từng thời điểm của thị trường. Quý độc giả có thể tham khảo giá thuốc ngay tại đầu trang bài đọc. Để biết thêm chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi kèm theo, vui lòng liên hệ qua số hotline: 1900 888 633 để được tư vấn và giải đáp kịp thời.

13 Thuốc Cadglim 4 mua ở đâu?

Trên thị trường hiện có rất nhiều địa điểm phân phối loại biệt dược này, tuy nhiên có vẫn xuất hiện tình trạng bán thuốc không hóa đơn, không rõ nguồn gốc nhập khẩu. Vây có thể tìm mua thuốc Cadglim 4 chính hãng, uy tín ở đâu? Bạn có thể đặt mua trực tiếp tại fanpage này hoặc mua ở nhà thuốc Trung tâm thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116 Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Liên hệ qua số hotline: 1900 888 633 để được tư vấn tận tình, chi tiết nhất.

14 Ưu điểm

  • Glimepirid có thể được chỉ định trong cả đơn trị liệu và dạng kết hợp với Metformin hay Insulin để tăng hiệu quả điều trị theo từng chỉ định của bác sĩ.
  • Chưa có bất kì trường hợp xảy ra biến cố bất lợi khi sử dụng trên bệnh nhân mắc bệnh tim mạch.
  • Theo nghiên cứu lâm sàng, Glimepirid được sử dụng ưa chuộng hơn so với chất có tác dụng kích thích tiết insulin để kiểm soát lượng đường huyết của người bệnh. [2] 

15 Nhược điểm

  • Trong quá trình dùng thuốc, người bệnh có thể sẽ gặp các triệu chứng sau: đau đầu, buồn nôn, tiêu chảy,…..

Tổng 11 hình ảnh

cadglim 4 P6373
cadglim 4 P6373
cadglim 4 2 R7132
cadglim 4 2 R7132
cadglim 4 1 K4304
cadglim 4 1 K4304
cadglim 4 3 Q6120
cadglim 4 3 Q6120
cadglim 4 4 Q6635
cadglim 4 4 Q6635
cadglim 4 5 B0447
cadglim 4 5 B0447
cadglim 4 6 N5733
cadglim 4 6 N5733
cadglim 4 7 R7807
cadglim 4 7 R7807
cadglim 4 8 U8151
cadglim 4 8 U8151
cadglim 4 9 I3852
cadglim 4 9 I3852
cadglim 4 10 N5524
cadglim 4 10 N5524

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do Nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF Tại đây
  2. ^ AL McCall (Cập nhật tháng 4 năm 2001), Clinical review of glimepiride, PubMed. Truy cập ngày 02 tháng 04 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 1 Thích

    Giá của sản phẩm này là bao nhiêu?

    Bởi: Thanh Nga vào


    Thích (1) Trả lời 3
    • Giá bán sản phẩm sẽ sớm được cập nhật ở đầu trang bạn nhé!

      Quản trị viên: Dược sĩ Diệu Linh vào


      Thích (1) Trả lời
    • Giá bán sản phẩm sẽ sớm được cập nhật ở đầu trang bạn nhé!

      Quản trị viên: Dược sĩ Diệu Linh vào


      Thích (0) Trả lời
    • Giá bán sản phẩm sẽ sớm được cập nhật ở đầu trang bạn nhé!

      Quản trị viên: Dược sĩ Diệu Linh vào


      Thích (0) Trả lời
  • 1 Thích

    Thuốc này đang có giá bao nhiêu vậy nhỉ?

    Bởi: Mai Hà vào


    Thích (1) Trả lời 1
    • Giá của sản phẩm sẽ sớm được cập nhật ở đầu trang bạn nhé!

      Quản trị viên: Dược sĩ Diệu Linh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Cadglim 4 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Cadglim 4
    MH
    Điểm đánh giá: 4/5

    Sản phẩm dùng rất tốt. Đặt mua 2 lần trên web này đều thấy giao rất nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633