Cabometyx 20mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Exelixis Inc, Dược phẩm Exelixis Mỹ |
Công ty đăng ký | Dược phẩm Exelixis Mỹ |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 30 viên |
Hoạt chất | Cabozantinib |
Xuất xứ | Mỹ |
Mã sản phẩm | thanh650 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên Cabometyx 20mg chứa:
Hoạt chất: Cabozantinib.
Hàm lượng: 20mg
Dạng bào chế: Viên nén
2 Tác dụng - Chỉ định của Thuốc Cabometyx 20mg
Cabometyx 20mg được sử dụng trong các chỉ định dành cho người trưởng thành điều trị các loại ung thư như:
Một loại ung thư thận là ung thư biểu mô tế bào thận đang ở giai đoạn phát triển. Mà trước đó những bệnh nhân đã sử dụng “chất ức chế yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (vegf) trong quá trình điều trị mà không đem lại hiệu quả tích cực. Hay Cabometyx cũng được sử dụng trên những đối tượng bệnh nhân lần đầu điều trị ung thư biểu mô tế bào thận và tình trạng bệnh có nguy cơ trở nên tồi tệ nhanh chóng ở mức trung bình hoặc cao.
Sử dụng trong các chỉ định điều trị ung thư biểu mô tế bào gan. Ngoài ra, Cabometyx còn được sử dụng riêng cho những bệnh nhân đã được điều trị bằng thuốc ung thư sorafenib trước đó. [1].
Ngoài ra Cabometyx còn có cả chỉ định trên đối tượng mắc ung thư tuyến giáp từ trên 12 tuổi.
⇒ Bạn có thể xem thêm: Thuốc Calquence 100mg điều trị bạch cầu lympho mạn tính và u tế bào vỏ
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Cabometyx 20mg
3.1 Liều dùng
Trên lâm sàng tùy thuộc trên từng đối tượng bệnh nhân mà bác sĩ chuyên môn sẽ đưa ra những chỉ định phác đồ điều trị riêng, từ phía nhà sản xuất có đưa ra một số liều khuyến cáo như sau:
Đối với đối tượng mắc ung thư biểu mô tế bào thận:
Liệu pháp đơn lẻ: Mỗi ngày uống 3 viên, 1 lần trong ngày.
Khi sử dụng cùng với Nivolumab: Mỗi ngày uống 2 viên, 1 lần trong ngày.
Đối với đối tượng mắc ung thư biểu mô tế bào gan: Mỗi ngày uống 3 viên, 1 lần trong ngày.
Đối với đối tượng mắc ung thư tuyến giáp biệt hóa:
Chỉ định liều cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên có BSA ≥ 1.2 m2: Mỗi ngày uống 3 viên, 1 lần trong ngày.
Chỉ định liều cho trẻ em từ 12 tuổi trở lên có BSA < 1.2 m2: Mỗi ngày uống 2 viên, 1 lần trong ngày.
3.2 Cách dùng
Thuốc nên được sử dụng khi bệnh nhân đang đói, khoảng ít nhất 1 giờ trước bữa ăn.
Viên thuốc được uống nguyên vẹn 1 lần cùng với nước, lưu ý không nghiền nát hay nhai thuốc.
4 Chống chỉ định
Trường hợp bệnh nhân có các phản ứng quá mẫn trầm trọng với các thành phần của thuốc ung thư.
Trong trường hợp bệnh nhân đã phẫu thuật can thiệp ảnh hưởng đến dạ dày và ruột.
Bệnh nhân có bệnh lý cao huyết áp hoặc rối loạn nhịp tim cũng được khuyến cáo không nên sử dụng thuốc Cabometyx.
⇒ Bạn có thể xem thêm: Thuốc Cisplaton 50mg/100ml điều trị ung thư buồng trứng, tinh trùng
5 Tác dụng phụ
Trong thời gian ứng dụng trên lâm sàng ghi nhận một số tác dụng phụ của thuốc Cabometyx như:
Một số tác dụng phụ ở mức nghiêm trọng:
Bệnh nhân bị tiêu chảy nặng, mất nước trầm trọng đến mức cần nhập viện.
Tăng huyết áp: Làm người bệnh cảm nhận được các cơn đau đầu dữ dội, thay đổi thị lực, chóng mặt, khó thở,....
Một số vấn đề về chức năng gan: vàng da, đau bụng bên phải, nước tiểu đậm, dễ bầm tím,... khi dùng kết hợp với thuốc Nivolumab (Opdivo).
Xảy ra phản ứng dị ứng: từ nhẹ như phát ban da, ngứa ngáy,.... đến nghiêm trọng như sưng mặt, môi, lưỡi, cổ họng, khó thở,...
Tác dụng phụ thường xuyên gặp hơn như:
Bệnh nhân cảm thấy đau bụng, chán ăn, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón.
Có hiện tượng mệt mỏi, chán ăn, cảm giác cứng lưỡi, thay đổi khẩu vị
Có triệu chứng hắt hơi, đau họng, ho, sốt phát ban.
Cơ thể người bệnh đau cơ, xương và khớp.
6 Tương tác
Một số tương tác thuốc đặc biệt bác sĩ và bệnh nhân nên quan tâm khi đang dùng thuốc Cabometyx:
Các thuốc như Carbamazepine, Phenobarbital, Phenytoin, rifampin, St John’s wort, rifabutin,... gây cảm ứng enzym CYP3A4
Các thuốc kháng sinh macrolid, một số thuốc ức chế Protease HIV (indinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir),... những thuốc này ngăn cản hoạt động của các protein trong cơ thể (CYP3A4)
Nhóm thuốc chống nấm azole ví dụ như: Ketoconazole, Itraconazole, posaconazole, Voriconazole, conivaptan (Vaprisol) và nefazodone
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Khi sử dụng thuốc Cabometyx (không trong chỉ định điều trị ung thư tuyến giáp), nó có thể làm thay đổi nồng độ hormone tuyến giáp. Vì vậy, bệnh nhân cần được xét nghiệm máu để kiểm tra chức năng tuyến giáp.
Dùng thuốc Cabometyx cũng làm cho vết thương của bạn lâu lành hơn. Bạn cần thông báo cho bác sĩ về việc bạn đang dùng thuốc này trước các cuộc phẫu thuật.
Lượng protein trong nước tiểu sẽ tăng và bệnh nhân có thể gặp phải các vấn đề về thận trong thời gian dùng Cabometyx, với một số triệu chứng như: sưng ở tay, cánh tay, chân hoặc ở bàn chân.
7.2 Lưu ý trên phụ nữ có thai và cho con bú
Hiện tại chưa có dữ liệu về sử dụng thuốc Cabometyx cho phụ nữ có thai nhưng nghiên cứu trên động vật cho thấy tác dụng độc tính của nó đối với phôi thai. Vì vậy, khuyến cáo không nên được sử dụng Cabometyx trong thời kỳ mang thai.
Hiện tại các nghiên cứu vẫn chưa chỉ rõ liệu Cabometyx hoặc các chất chuyển hóa của nó có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Nhưng với những độc tính đã có khả năng nên khuyến cáo không sử dụng thuốc Cabometyx cho phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Lưu ý với người lái xe, vận hành máy móc
Cabometyx có gây nên các phản ứng bất lợi như mệt mỏi và suy nhược, điều này có thể ảnh hưởng đến việc điều khiển xe và vận hành máy móc, nên các đối tượng này cần thận trọng khi đang dùng thuốc Cabometyx.
7.4 Bảo quản
Thuốc Cabometyx nên được bảo quản tốt nhất ở nơi khô ráo, tránh ẩm mốc, tránh ánh nắng, để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
8 Sản phẩm thay thế
Cazanat 60 đến từ thương hiệu Natco Pharma Limited của Ấn Độ có tác dụng trong điều trị ung thư tế bào gan, thận, ung thư tuyến giáp,...
Cazanat 20mg cũng đến từ thương hiệu Natco Pharma Limited của Ấn Độ và chứa cùng hoạt chất Cabozantinib có tác dụng trong điều trị ung thư tế bào gan, thận, ung thư tuyến giáp,...
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Thuốc Cabometyx được sản xuất với 3 loại hàm lượng là 20mg, 40mg và 60mg. Với hoạt chất chính là cabozantinib, đây là một chất ức chế enzym tyrosine kinase. Tác dụng của hoạt chất cabozantinib được thể hiện qua việc nó có thể liên kết và ngăn cản hoạt động của nhiều loại enzyme tyrosine kinase khác nhau. Từ đó ngăn chặn được sự sinh sôi, di chuyển của các tế bào ung thư sử dụng các loại enzyme tyrosine kinase. Việc sử dụng thuốc Cabometyx được coi là một biện pháp điều trị với tác dụng tại đích. Sử dụng Cabometyx để điều trị một số loại ung thư gồm ung thư biểu mô tế bào thận, gan và ung thư tuyến giáp.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống cabozantinib từ 3 đến 4 tiếng, nồng độ cabozantinib trong huyết tương đạt giá trị cao nhất.
Phân bố: Cabozantinib được phân bố rộng rãi và gần như tất cả Cabozantinib đều liên kết với protein huyết tương với tỷ lệ là ≥ 99,7%).
Chuyển hóa: Trong các thử nghiệm in vivo ghi nhận Cabozantinib được chuyển hóa qua 4 chất chính đó là: XL184-N-oxit, sản phẩm phân cắt amide XL184, XL184 monohydroxy sulfate, và sản phẩm phân cắt 6-desmethyl amide sulfate.
Thải trừ: Thời gian thải trừ hết trong huyết tương của cabozantinib theo nghiên cứu là khoảng 110 giờ. Độ thanh thải trung bình là 2,48 L / giờ. Thải trừ chủ yếu trong phân chiếm 54% và 27% trong nước tiểu.
10 Thuốc Cabometyx 20mg giá bao nhiêu?
Thuốc Cabometyx 20mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.
11 Thuốc Cabometyx 20mg mua ở đâu?
Thuốc Cabometyx 20mg mua ở đâu là chính hãng? Bạn có thể mua thuốc tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy ở 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc vui lòng liên hệ qua hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Cabometyx được sử dụng nhiều trong các phác đồ điều trị ung thư biểu mô tế bào gan và thân. [2]
- Thuốc Cabometyx được sản xuất trong dây chuyền hiện đại của Hoa Kỳ nên đảm bảo về chất lượng.
13 Nhược điểm
- Thuốc Cabometyx có một số tác dụng phụ cho bệnh nhân cần lưu ý như: tăng huyết áp, suy nhược cơ thể,...
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Abou-Alfa GK, Meyer T, Cheng AL và cộng sự (Ngày đăng 5 tháng 7 năm 2018). Cabozantinib in Patients with Advanced and Progressing Hepatocellular Carcinoma. Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2024.
- ^ Tác giả Choueiri TK, Powles T, Burotto M, Escudier B cùng cộng sự (Ngày đăng 4 tháng 3 năm 2021). Nivolumab plus Cabozantinib versus Sunitinib for Advanced Renal-Cell Carcinoma. Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2024.