Bwincetam
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty Cổ phần Armephaco, Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 150 |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Sunny Inter Pharma |
Số đăng ký | VD-33231-19 |
Dạng bào chế | Cốm pha hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 gói nhôm lớn; mỗi gói chứa 30 gói nhỏ x 2g |
Hoạt chất | Piracetam |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa7568 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3079 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Bwincetam được sử dụng trong điều trị các rối loạn nhận thức và sa sút trí tuệ, chóng mặt, rung giật cơ vỏ não, chứng khó đọc hay thiếu máu hồng cầu hình liềm. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Bwincetam.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi gói Bwincetam 1200mg có chứa thành phần gồm:
- Piracetam hàm lượng 1200mg;
- Các tá dược khác vừa đủ 1 gói.
Dạng bào chế: Thuốc cốm pha Dung dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Bwincetam
2.1 Tác dụng của thuốc Bwincetam
2.1.1 Dược lực học
Piracetam là một dẫn xuất GABA tuần hoàn nootropic được sử dụng trong rung giật cơ, bệnh hồng cầu hình liềm, nghiện rượu và như một chất tăng cường nhận thức nói chung. Nó có cùng cấu trúc bazơ 2-oxo-pyrrolidone với axit pyroglutamic và là dẫn xuất tuần hoàn của chất dẫn truyền thần kinh axit γ-aminobutyric.
Piracetam điều biến quá trình dẫn truyền thần kinh cholinergic, serotonergic, noradrenergic và glutamatergic mặc dù thuốc không có ái lực cao với bất kỳ thụ thể liên quan nào. Thay vào đó, piracetam làm tăng mật độ của các thụ thể sau synap và/hoặc khôi phục chức năng của các thụ thể này thông qua việc ổn định tính lưu động của màng.
Piracetam hoạt động bằng cách tương tác với các đầu cực trong màng Phospholipid và các phức hợp lipid-thuốc di động tạo ra được cho là sẽ tổ chức lại các lipid và ảnh hưởng đến chức năng và tính lưu động của màng [1].
2.1.2 Dược động học
- Hấp thu: Piracetam được hấp thu nhanh chóng và rộng rãi sau khi uống với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1 giờ sau khi dùng thuốc ở những đối tượng nhịn ăn. Sinh khả dụng tuyệt đối của piracetam dạng uống gần bằng 100%.
- Phân bố: Khối lượng phân phối của Piracetam xấp xỉ 0,6L/kg. Piracetam có thể đi qua hàng rào máu não khi được đo trong dịch não tủy sau khi tiêm tĩnh mạch.
- Chuyển hóa: Vì phần lớn tổng lượng piracetam dùng được bài tiết dưới dạng không đổi nên không có sự chuyển hóa chính của piracetam.
- Thải trừ: Piracetam được bài tiết chủ yếu qua thận, trong đó khoảng 80-100% tổng liều được tìm thấy trong nước tiểu. Khoảng 90% liều piracetam được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
2.2 Chỉ định thuốc Bwincetam
Thuốc Bwincetam thường được sử dụng trong trường hợp:
- Các rối loạn nhận thức và sa sút trí tuệ.
- Chóng mặt, rung giật cơ vỏ não.
- Chứng khó đọc.
- Thiếu máu hồng cầu hình liềm
==>> Xem thêm thuốc có cùng công dụng: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Pirizatam - cải thiện sa sút trí tuệ
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Bwincetam
3.1 Liều dùng thuốc Bwincetam
Liều dùng của thuốc Bwincetam được sử dụng theo liều được chỉ định của bác sĩ hoặc dùng theo khuyến cáo như sau:
Đối tượng | Liều dùng |
---|---|
Thông thường | Liều thường dùng có hàm lượng 30 – 160 mg/kg/ngày, chia đều 2 lần hoặc chia nhỏ 3 – 4 lần /ngày. |
Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi | 1,2 - 2,4 g/ngày. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày/những tuần đầu. |
Điều trị nghiện rượu | 12 g/ngày/thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: Uống 2,4 g/ngày. |
Suy giảm nhận thức sau chấn thương não | Liều ban đầu: 9 - 12 g/ngày, liều duy trì: 2,4 g/ngày, uống ít nhất trong 3 tuần. |
Thiếu máu hồng cầu liềm | 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần. |
Điều trị giật rung cơ | 7,2 g/ngày, chia làm 2 - 3 lần. Tuỳ theo đáp ứng cứ 3 - 4 ngày/lần, tăng thêm 4,8 g/ngày cho tới liều tối đa là 20 g/ngày. |
3.2 Cách dùng thuốc Bwincetam hiệu quả
Dùng thuốc Bwincetam theo liều dùng được khuyến cáo.
Pha gói thuốc cốm với lượng nước thích hợp, sử dụng thuốc ngay sau khi thuốc hoà tan.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Bwincetam cho các trường hợp:
- Người bị mẫn cảm với hay các thành phần tá dược có trong sản phẩm này.
- Bệnh nhân suy thận nặng (Độ thanh thải creatinin thận dưới 20 ml mỗi phút), suy gan (gan) Những người dưới 16 tuổi.
- Những bệnh nhân bị xuất huyết não.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Notamcef 1200mg Meyer-BPC điều trị giảm nhận thức
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ trong quá trình sử dụng thuốc Bwincetam đã được ghi nhận gồm:
- Hồi hộp, tăng chuyển động cơ thể (hyperkinesia).
- Tăng cân.
- Kích động, lo lắng.
- Sương mù não, suy giảm nhận thức.
- Trầm cảm, mệt mỏi.
- Thay đổi nồng độ hemocrit/hemoglobin.
- Nhức đầu, chóng mặt, tăng vận động, mất ngủ, buồn ngủ, khó chịu.
- Tăng ham muốn.
- Co thắt cơ, buồn nôn, bồn chồn, run rẩy.
- Rối loạn giấc ngủ.
- Suy giảm khả năng nói.
- Đổ mồ hôi.
- Thay đổi thị giác và suy nhược.
Nếu bạn gặp phải bất cứ tác dụng không mong muốn nào, hãy báo ngay với bác sĩ điều trị hoặc tới cơ sở y tế gần nhất để được xử trí.
6 Tương tác
Tương tác thuốc đã được ghi nhận khi sử dụng thuốc Bwincetam chung với các sản phẩm khác như: thuốc kích thích thần kinh trung ương, thuốc hướng thần kinh, thuốc hormon giáp trạng.
Tuy vậy, bạn cần báo với bác sĩ điều trị của mình tất cả những thuốc đang sử dụng để tránh gây ra tương tác thuốc khi sử dụng thuốc Bwincetam.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Ngay khi nhận được thuốc cốm Bwincetam, các bạn cần kiểm tra hạn sử dụng in trên bao bì.
Chỉ sử dụng nếu thuốc Bwincetam còn nguyên vẹn, không bị ẩm mốc hay đổi màu ảnh hưởng đến chất lượng thuốc.
Các bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc Bwincetam.
Do tác dụng của piracetam đối với sự kết tập tiểu cầu, nên thận trọng ở những bệnh nhân có rối loạn cầm máu tiềm ẩn, phẫu thuật lớn hoặc xuất huyết nặng.
Nên tránh ngừng điều trị đột ngột vì điều này có thể gây co giật cơ hoặc co giật toàn thể ở một số bệnh nhân bị giật cơ.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai
Trong các nghiên cứu sinh sản ở động vật không xác định được bất kỳ rủi ro nào đối với thai nhi, các nghiên cứu ở người hiện chưa được tiến hành và do đó nên tránh sử dụng piracetam ở phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Các trường hợp quá liều với piracetam là rất hiếm. Quá liều cao nhất được báo cáo với piracetam là uống 75 g có liên quan đến tiêu chảy và đau bụng. Trong trường hợp quá liều cấp tính, nên làm rỗng dạ dày bằng cách rửa dạ dày hoặc gây nôn vì không có thuốc giải độc đã biết đối với piracetam [2].
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Bwincetam ở những nơi khô ráo, thoáng mát.
Để thuốc Bwincetam tránh xa nơi bị ánh nắng chiếu vào hoặc những nơi trẻ nhỏ có thể với tới.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-33231-19.
Công ty đăng ký: Công ty TNHH Sunny Inter Pharma.
Nhà sản xuất: Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 150.
Đóng gói: Hộp 2 gói nhôm lớn; mỗi gói chứa 30 gói nhỏ x 2g.
9 Thuốc Bwincetam giá bao nhiêu?
Thuốc Bwincetam hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Bwincetam mua ở đâu?
Thuốc Bwincetam mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn kê đến để mua thuốc Bwincetam trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc Bwincetam có dạng thuốc cốm, có thể dễ dàng bảo quản và sử dụng.
- Piracetam là thuốc nootropic đầu tiên điều chỉnh chức năng nhận thức mà không gây an thần hoặc kích thích.
- Piracetam không được chuyển hóa ở gan cũng như không gắn kết với Albumin huyết tương nên khả năng tương tác giữa thuốc và thuốc là khá thấp.
- Trong một nghiên cứu tiến cứu, giai đoạn IV, mở, đa trung tâm, có nhóm và tự kiểm soát được thực hiện tại 9 trung tâm ở Hungary vào năm 1998 cho thấy tác dụng tăng cường nhận thức của piracetam xuất hiện trong một vài tuần. Phương pháp điều trị này có thể có hiệu quả ngay cả đối với bệnh Alzheimer, trong trường hợp suy giảm nhận thức rõ rệt hơn, thời gian mắc bệnh lâu hơn và cả trong trường hợp điều trị bằng piracetam trước đây và mức độ cải thiện nhận thức rõ rệt nhất ở những bệnh nhân mắc các triệu chứng trầm cảm kèm theo [3].
12 Nhược điểm
- Thuốc Bwincetam không dùng được cho trẻ dưới 16 tuổi.
Tổng 15 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả: National Center for Biotechnology Information (2023). PubChem Compound Summary for CID 4843, Piracetam, Pubchem. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2023.
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả: Tariska P, Paksy A (Đăng năm 2000). A piracetam tünetjavító hatása enyhe kognitív zavar és demencia tünetcsoportjában szenvedó betegeken [Cognitive enhancement effect of piracetam in patients with mild cognitive impairment and dementia], Pubmed. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2023.