Bushicle 250mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | PHIL Inter Pharma, Công ty TNHH Phil Inter Pharma |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Phil Inter Pharma |
Số đăng ký | VD-19214-13 |
Dạng bào chế | Bột pha uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 gói |
Hoạt chất | Cefadroxil |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | hn50 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi gói Bushicle 250mg chứa:
- Cefadroxil: 250mg
- Tá dược: Vừa đủ
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống

2 Tác dụng - Chỉ định của Bushicle 250mg
Thuốc Bushicle 250mg được dùng trong điều trị tình trạng nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do vi khuẩn nhạy cảm như:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm thận - bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm họng, viêm phế quản - phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản,...
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Cefadroxil 500mg Domesco (Xanh - Vàng) trị nhiễm khuẩn hô hấp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Bushicle 250mg
3.1 Cách dùng
Thuốc Bushicle 250mg được dùng theo đường uống, nên uống cùng với thức ăn.
3.2 Liều dùng
Người lớn và trẻ em > 40 kg:
- Liều thường dùng: 2-4 viên Bushicle 250mg, 2 lần/ ngày.
- Đối với nhiễm khuẩn da và mô mềm và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 4 viên Bushicle 250mg/ lần/ ngày.
Trẻ em <40kg:
- Dưới 1 tuổi: 25- 50 mg/kg/ngày, chia làm 2 - 3 lần.
- Từ 1-6 tuổi: 1 viên Bushicle 250mg/ lần, 2 lần/ ngày.
- Trên 6 tuổi: 2 viên Bushicle 250mg/ lần, 2 lần/ ngày.
Người cao tuổi và người suy thận: Liều dùng thuốc Bushicle 250mg được hướng dẫn cụ thể bởi bác sĩ.
4 Chống chỉ định
Không dùng Bushicle 250mg cho bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần của thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
5 Tác dụng phụ
Buồn nôn, đau bụng, nôn, tiêu chảy là các tác dụng phụ hay thường gặp nhất khi dùng thuốc Bushicle 250mg.
Tác dụng phụ ít gặp hơn bao gồm: Tăng transaminase có hồi phục, ban da dạng sần, ngoại ban, đau tinh hoàn, viêm âm đạo,...
6 Tương tác
Cholestyramin gắn kết với cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thụ của thuốc Bushicle.
Probenecid có thể làm giảm tác dụng của thuốc Bushicle khi uống đồng thời.
Furosemid, aminoglycosid có thể hiệp đồng với thuốc Bushicle làm tăng độc tính với thận.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Xitoran 500mg điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Cefadroxil
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Bushicle 250mg
7.1 Lưu ý và thận trọng
Kiểm tra phản ứng dị ứng cho bệnh nhân đồng thời dự phòng mọi phương án để điều trị phản ứng choáng phản vệ có thể xảy ra khi dùng Bushicle 250mg
Trước và trong khi điều trị với Bushicle 250mg, cần theo dõi lâm sàng cẩn thận và tiến hành các xét nghiệm thích hợp ở người bệnh suy thận hoặc nghi bị suy thận.
Ngừng dùng thuốc nếu xuất hiện bội nhiễm.
Thận trọng khi dùng thuốc Bushicle 250mg cho các đối tượng có bệnh Đường tiêu hóa, trẻ sơ sinh và đẻ non.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc Bushicle 250mg chỉ dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú khi thật cần thiết.
7.3 Xử trí khi quá liều
Cách xử trí khi dùng quá liều thuốc Bushicle 250mg chủ yếu là điều trị hỗ trợ và khắc phục các triệu chứng sau khi rửa dạ dày ruột.
7.4 Bảo quản
Bushicle 250mg nên được bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Bushicle 250mg hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc sau:
- Imedroxil 500mg được sản xuất bởi dược phẩm Imexpharm, thành phần là hàm lượng 500mg cefadroxil, chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn các chủng nhạy cảm với kháng sinh này như nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn da, mô mềm. Đóng gói 1 vỉ x 12 viên.
- Cefadroxil 500mg Vidipha được sản xuất bởi Công ty Dược Phẩm Trung Ương Vidipha với thành phần tương tự gồm Cefadroxil hàm lượng 500mg, thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng với chủng còn nhạy cảm với cefadroxil. Đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Cefadroxil có khả năng diệt khuẩn với cơ chế tương tự các kháng sinh Cephalosporin thế hệ 1 khác là ngăn cản quá trình hình thành vách tế bào vi khuẩn. Phổ tác dụng của Cefadroxil trải dài từ các chủng Staphylococcus có tiết và không tiết penicilinase, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes đến các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm bao gồm Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae,... [1]
9.2 Dược động học
Cefadroxil bền vững trong môi trường acid và đạt Cmax trong huyết tương là 16mcg/ml sau 1.5-2 giờ khi uống liều 500mg. Thể tích phân bố trung bình là 0,31 lít/kg, phân bố rộng và không bị chuyển hóa trong cơ thể, thải trừ chủ yếu thông qua các hoạt động tại thận.
10 Thuốc Bushicle 250mg giá bao nhiêu?
Thuốc Bushicle 250mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Bushicle 250mg mua ở đâu?
Thuốc Bushicle 250mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Bushicle 250mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Bushicle 250mg chứa hoạt chất Cefadroxil tác động trên cả hai nhóm vi khuẩn Gram âm và Gram dương, bền vững trong môi trường acid tại dạ dày.
- Dạng bào chế Bushicle 250mg là bột pha uống phù hợp cho trẻ nhỏ và người lớn mắc chứng khó nuốt.
13 Nhược điểm
- Bushicle 250mg có thể gây ra một số tác dụng phụ như buồn nôn, nôn, tiêu chảy,...
Tổng 7 hình ảnh







Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả B Tanrisever và cộng sự (Ngày đăng năm 1986). Cefadroxil. A review of its antibacterial, pharmacokinetic and therapeutic properties in comparison with cephalexin and cephradine, Pubmed. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2025