Buloxdine
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Kolmar Korea, Kolmar Korea |
Công ty đăng ký | Kolmar Korea |
Số đăng ký | VN-20787-17 |
Dạng bào chế | Hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 30 gói x 5ml |
Hoạt chất | Ibuprofen |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Mã sản phẩm | aa5394 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1792 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Buloxdine với thành phần chứa Ibuprofen 100mg có tác dụng hạ sốt, giảm đau và chống viêm dùng trong các trường hợp đau từ nhẹ đến vừa ở trẻ em và người lớn. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Buloxdine
1 Thành phần
Thành phần của thuốc Buloxdine 0,1g/5ml
- Dược chất: Ibuprofen 100mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Buloxdine
2.1 Buloxdine 5ml là thuốc gì? Tác dụng của thuốc Buloxdine
Ibuprofen là dẫn chất của acid propionic thuốc nhóm thuốc có tác dụng chống viêm không steroid.
Tương tự như các thuốc cùng nhóm, ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm.
Cơ chế tác dụng của ibuprofen là ức chế prostaglandin synthetase, ngăn chặn sự tạo thành PG, thromboxan cùng với các dẫn chất của cyclooxygenase từ đó có tác dụng chống viêm.
Ibuprofen cũng ức chế quá trình tổng hợp prostacyclin ở thận từ đó có thể làm tăng nguy cơ ứ nước, cần lưu ý đối với những bệnh nhân suy thận, suy gan, suy tim, người bệnh có rối loạn thể tích máu.
Thuốc có tác dụng hạ sốt mạnh hơn so với Aspirin nhưng không bằng Indomethacin. Ibuprofen được chỉ định để giảm đau, chống viêm ở những bệnh nhân thiếu niên bị viêm khớp dạng thấp.
2.2 Đặc tính dược động học
Hấp thu: Ibuprofen được hấp thu tốt ở ống tiêu hóa. Nồng độ đỉnh đat được trong huyết tương khoảng 1-2 giờ sau khi uống thuốc.
Phân bố: Ibuprofen có khả năng gắn tốt với protein huyết tương.
Chuyển hóa, thải trừ: Ibuprofen được thải trừ nhanh qua nước tiểu.
2.3 Chỉ định thuốc Buloxdine
Hạ sốt, giảm triệu chứng cảm cúm.
Các trường hợp đau từ nhẹ đến vừa như đau họng, đau sau khi nhổ răng, đau đầu, đau do bong gân, đau cơ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Trifene Dispersible điều trị giảm đau, chống viêm
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Buloxdine
3.1 Liều dùng thuốc Buloxdine
Liều lượng theo chỉ định của bác sĩ. Liều thông thường có thể tham khảo dưới đây.
Đối tượng | Liều dùng |
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi | 12-18 gói/ngày, chia làm nhiều lần |
Trẻ em từ 3-6 tháng tuổi có cân nặng > 5kg | 1/2 gói/lần, ngày uống 3-4 lần |
Trẻ từ 6-12 tháng | 1/2 gói/lần, ngày uống 3-4 lần |
Trẻ từ 1-3 tuổi | 1 gói/lần tối đa 3 lần/ngày |
Trẻ từ 4-6 tuổi | 1,5 gói/lần tối đa 3 lần/ngày |
Trẻ từ 7-9 tuổi | 2 gói/lần tối đa 3 lần/ngày |
Trẻ từ 10- 12 tuổi | 2,5 gói/lần tối đa 3 lần/ngày |
Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu các triệu chứng không đỡ hoặc kéo dài hơn 24 giờ (ở trẻ 3-5 tháng tuổi) hoặc hơn 3 ngày (ở trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên).
3.2 Cách dùng thuốc Buloxdine hiệu quả
Buloxdine 5ml được sử dụng theo đường uống.
Có thể sử dụng cùng với thức ăn ở bệnh nhân dễ bị kích ứng ở đường tiêu hóa.
Uống cùng với thức ăn hoặc ngay sau khi ăn.
Pha 1 gói bột thuốc với lượng nước vừa đủ, khuấy đều sau đó uống trực tiếp.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của Buloxdine.
Tiền sử dị ứng với aspirin.
Tiền sử dị ứng với NSAIDs.
Loét hoặc xuất huyết đường tiêu hóa.
Tiền sử xuất huyết hoặc thủng dạ dày do sử dụng NSAIDs.
Suy tim nặng.
Suy gan, suy thận.
Phụ nữ trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Bufecol 100 Effe Sachets hạ sốt giảm đau cho trẻ
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Các tác dụng không mong muốn trên Đường tiêu hóa, hen suyễn, co thắt phế quản, khó thở, sốc phản vệ, nổi mề đay, phù mạch.
Ít gặp: Quá mẫn, phản vệ, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, rối loạn thị giác.
Hiếm gặp: Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, phát ban,...
Rất hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, loét dạ dày, thủng hoặc xuất huyết tiêu hóa, viêm màng não vô trùng, viêm suy thận, rối loạn chức năng gan, rối loạn tạo máu,..
Ở bệnh nhân mắc rối loạn tự miễn dịch có thể gặp viêm màng não vô khuẩn.
Nguy cơ huyết khối động mạch có thể gia tăng.
6 Tương tác
Sử dụng đồng thời ibuprofen với thuốc chống đông đường uống, , corticoid làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
Các thuốc lợi tiểu làm tăng nguy cơ xuất hiện độc tính trên thận của các thuốc chống viêm không steroid đồng thời NSAIDs làm giảm tác dụng của các thuốc này.
Nồng độ lithi có thể tăng lên khi sử dụng cùng với NSAIDs.
Tác dụng không mong muốn của kháng sinh quinolon có thể tăng lên khi sử dụng cùng với ibuprofen.
Khi sử dụng đồng thời ibuprofen với Ginkgo Biloba, nguy cơ chảy máu có thể tăng lên.
Độc tính của Methotrexate có thể tăng lên khi uống cùng với ibuprofen.
Độc tính trên thận có thể tăng lên khi sử dụng cùng với các thuốc lợi tiểu, Tacrolimus, Cyclosporine.
Ibuprofen được chuyển hóa nhờ hệ enzym cytochrom CYP2C9 do đó việc sử dụng các thuốc ức chế enzym này có thể làm tăng nồng độ của ibuprofen.
Tránh dùng ibuprofen với cholestyramine vì làm giảm sự hấp thu của ibuprofen.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nguy cơ xảy ra xuất huyết tĩnh mạch, do đó cần thận trọng khi sử dụng liều cao đồng thời đánh giá nguy cơ xảy ra biến cố định kỳ ở bệnh nhân.
Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả và sử dụng trong thời gian ngắn nhất có thể.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân lớn tuổi, người bệnh suy giảm chức năng thận, trẻ sơ sinh thiếu tháng.
Theo dõi nồng độ transaminase trong máu và chức năng gan thường xuyên trong quá trình điều trị.
Thuốc có chứa Fructose do đó không sử dụng cho những người kém hấp thu Glucose, người gặp vấn đề di truyền hiếm gặp (rối loạn dung nạp fructose), người thiếu men sucrase-isomaltase.
Đã có báo cáo về việc dị ứng với paraben trong thành phần của thuốc.
Sorbitol trong thuốc có thể gây tiêu chảy do đó cần thận trọng khi sử dụng.
Tác dụng chống viêm và hạ sốt của ibuprofen có thể che lấp đi các triệu chứng của một căn bệnh khác do đó cần thận trọng khi sử dụng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Ibuprofen có thể ức chế sự co bóp của tử cung là làm chậm quá trình sinh nở do đó không sử dụng ibuprofen trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng ibuprofen ở đối tượng này để đảm bảo an toàn cho trẻ nhỏ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt do đó cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng này.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Đau bụng, buồn nôn,...Các triệu chứng của quá liều còn phụ thuộc vào liều lượng, thời gian sử dụng và độ tuổi của từng đối tượng.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ khi cần thiết.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-20787-17
Nhà sản xuất: Kolmar Korea
Đóng gói: Hộp 30 gói x 5ml
9 Thuốc Buloxdine giá bao nhiêu?
Thuốc Buloxdine hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Buloxdine 100mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Buloxdine mua ở đâu?
Thuốc mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Buloxdine để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Ibuprofen thuốc duy nhất thuộc nhóm chống viêm không steroid được chỉ định để hạ sốt và giảm đau trong các trường hợp như sốt do cảm lạnh, sốt sau khi tiêm vắc xin và một số trường hợp đau từ nhẹ đến vừa ở các đối tượng là trẻ em trên 3 tháng tuổi. [1].
- Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng, việc sử dụng ibuprofen ở trẻ em dường như có hiệu quả hơn so với việc sử dụng Paracetamol. [2]
- Thuốc được sản xuất tại Hàn Quốc cùng với dây chuyền và công nghệ hiện đại, nguồn nhân lực có chuyên môn cao và giàu kinh nghiệm, nhà máy đạt tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt, đáp ứng yêu cầu cao trong kiểm nghiệm.
- Thuốc được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống, đóng thành từng gói nhỏ điều này rất thuận tiện cho người bệnh khi sử dụng hoặc mang theo thuốc.
- Buloxdine có thêt sử dụng được cho cả trẻ em và người lớn.
- Thuốc có tác dụng tốt đối với các trường hợp đau vừa và nhẹ.
12 Nhược điểm
- Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc.
- Không sử dụng được cho phụ nữ trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
Tổng 13 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Maurizio de Martino, Alberto Chiarugi, Attilio Boner, Giovanni Montini, Gianluigi L De' Angelis (Ngày đăng 27 tháng 10 năm 2012). Working Towards an Appropriate Use of Ibuprofen in Children: An Evidence-Based Appraisal, Drug. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả Ekaete Olajide Alaje, Ekong Emmanuel Udoh, Patrick Aboh Akande, Friday Akwagiobe Odey, Martin Madu Meremikwu (Ngày đăng 26 tháng 8 năm 2020). Ibuprofen versus paracetamol for treating fever in preschool children in Nigeria: a randomized clinical trial of effectiveness and safety, PubMed. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022