Bufecol 100 Susp
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Hamedi, Công ty Cổ phần Dược VTYT Hà Nam |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược VTYT Hà Nam. |
Số đăng ký | VD-32562-19 |
Dạng bào chế | Hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 ống x 10ml |
Hoạt chất | Ibuprofen |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa4349 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 12645 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Bufecol 100 Susp với thành phần là Ibuprofen được chỉ định trong các trường hợp giảm đau, hạ sốt, chống viêm. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Bufecol 100 susp
1 Thành phần
Thành phần của Thuốc hạ sốt Bufecol 5ml
Hoạt chất Ibuprofen 100mg.
Ngoài ra còn có thêm các tá dược: sacharose, xanthan gum, acid citric monohydrate, natri benzoat, natri citrat dihydrat, natri edetat, Sucralose, acid hydroclorid, Glycerin, natri hydroxyd, natural flavor A1385617, nước tinh khiết.
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Bufecol 100 Susp
2.1 Đặc tính dược lực học
Ibuprofen là một NSAID thuộc dẫn xuất của acid propionic có khả năng ức chế tổng hợp prostaglandin. Cơ chế của thuốc là ức chế enzym prostaglandin sythetase từ đó thromboxan, prostaglandin và các sản phẩm khác của enzym cyclooxtgenase không được tạo ra. Ngoài ra, ibuprofen còn ức chế tổng hợp prostacyclin ở thận và làm giảm dòng máu ở thận từ đó có thể gây ứ nước ở thận. Đây là đặc điểm cần lưu ý của ibuprofen khi chỉ định thuốc cho những người bị suy gan, suy thận, suy tim hay các bệnh rối loạn về thể tích huyết tương. Tác dụng hạ sốt của ibuprofen mạnh hơn Aspirin nhưng kém hơn Indomethacin. Sau hai ngày điều trị, ibuprofen xuất hiện tác dụng chống viêm. Với trường hợp viêm khớp dạng thấp thiếu niên, ibuprofen có tác dụng giảm đau và chống viêm tốt.
2.2 Đặc tính dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu tốt ở đường tiêu hóa.
Phân bố: Ibuprofen phân bố khắp cơ thể, liên kết với protein huyết tương khoảng 99,0%. Nồng độ định đạt được trong huyết tương sau khoảng 45 phút khi uống lúc đói.
Chuyển hóa, thải trừ: Thuốc được thải trừ qua thận khoảng 75 đến 85 % trong vòng 24 giờ đầu sau đó thuốc được thải trừ chủ yếu qua phân. Thời gian bán thải của ibuprofen là khoảng 2 giờ. Một số nghiên cứu chỉ ra rằng ibuprofen xuất hiện trong sữa mẹ với một nồng độ rất thấp.
2.3 Chỉ định thuốc Bufecol 100 Susp
Bufecol là thuốc gì? Bufecol với thành phần chính là Ibuprofen được chỉ định trong các trường hợp sau:
Hạ sốt: cảm cúm, sốt sau khi tiêm chủng,...
Giảm đau: thuốc có tác dụng giảm đau trong các trường hợp đau vừa và nhẹ như đau đầu, đau mỏi cơ, đau răng, đau dây chằng, đau do viêm khớp dạng thấp,...
Thuốc có tác dụng chống viêm trong viêm khớp dạng thấp.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Profen 100mg/10ml hạ sốt, giảm đau cho trẻ em hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Bufecol 100 Susp
3.1 Liều dùng thuốc Bufecol 100 Susp
Sử dụng liều thấp nhất mà vẫn đạt hiệu quả điều trị. Nếu các triệu chứng trở nên trầm trọng hoặc phải sử dụng trong thời gian dài (trên 10 ngày) hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị.
Độ tuổi | Liều dùng để hạ sốt | Liều dùng để giảm đau |
3 đến 6 tháng tuổi | 2,5 ml/ lần x 3 lần/ngày | 2,5 ml/ lần x 3 lần/ngày |
6 tháng đến 1 năm | 2,5 ml/ lần x 3-4 lần/ngày | 2,5 ml/ lần x 3-4 lần/ngày |
1 đến 3 tuổi | 5 ml/ lần x 3 lần/ngày | 5 ml/ lần x 3 lần/ngày |
4 đến 6 tuổi | 7,5 ml/ lần x 3 lần/ngày | 7,5 ml/ lần x 3 lần/ngày |
7 đến 9 tuổi | 10 ml/ lần x 3 lần/ngày | 10 ml/ lần x 3 lần/ngày |
10 đến 11 tuổi | 15 ml/ lần x 3 lần/ngày | 15 ml/ lần x 3 lần/ngày |
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi | 10 - 20 ml/ lần, có thể dùng 3 lần/ngày. Tuy nhiên, cần lưu ý khoảng cách tối thiểu giữa các liều là 4 giờ và không dùng quá 1200mg trong vòng 24 giờ | 10 - 20 ml/ lần, có thể dùng 3 lần/ngày. Tuy nhiên, cần lưu ý khoảng cách tối thiểu giữa các liều là 4 giờ và không dùng quá 1200mg trong vòng 24 giờ |
Liều dùng trong trường hợp viêm khớp mãn tính ở tuổi vị thành niên: Với trẻ từ 3 tháng có cân nặng trên 5kg đến 17 tuổi có thể dùng liều 30 đến 40 mg/kg/ngày, chia 3- 4 lần. Liều tối đa có thể sử dụng là 2,4 gam/ngày
3.2 Cách dùng thuốc Bufecol 100 Susp hiệu quả
Lắc kỹ hỗn dịch trước khi sử dụng. Bufecol 100 Susp dùng đường uống. Bệnh nhân có vấn đề về đường tiêu hóa nên sử dụng thuốc cùng với thức ăn hoặc sau khi ăn no để hạn chế tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác.
Không sử dụng ibuprofen cho người bệnh bị hen hoặc co thắt phế quản, bệnh tim mạch, rối loạn chảy máu, tiền sử loét dạ dày tá tràng, bệnh nhân suy gan hoặc suy thận có mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút.
Bệnh nhân bị suy tim sung huyết, bệnh động mạch ngoại vi, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh mạch máu não, có thể làm tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận trên các bệnh nhân suy thận.
Phụ nữ đang trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
Người bệnh đang mắc một trong nhóm bệnh tạo keo.
Không sử dụng cho trẻ sơ sinh thiếu tháng nếu trẻ đang gặp các vấn đề như chảy máu dạ dày, rối loạn đông máu, xuất huyết trong sọ, đang có nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn nhưng chưa được điều trị, nghi ngờ viêm ruột hoại tử.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Wontran giảm cơn đau cấp tính từ vừa đến nặng
5 Tác dụng phụ của thuốc Bufecol 100 Susp
Trong quá trình sử dụng thuốc có thể gặp một số tác dụng không mong muốn sau:
Phản ứng quá mẫn
- Ít gặp: nổi mề đay, viêm tấy.
- Rất hiếm gặp: sưng mặt, khó thở, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, có thể làm trầm trọng hơn tình trạng hen phế quản.
Trên tiêu hóa
- Ít gặp: buồn nôn, khó tiêu, đau bụng.
- Hiếm gặp: táo bón, tiêu chảy, nôn, đầy hơi.
- Rất hiếm gặp: xuất huyết tiêu hóa, loét dạ dày, đau thắt ngực có thể gây tử vong ở những bệnh nhân lớn tuổi, viêm đại tràng, bệnh Crohn.
Trên hệ thần kinh
- Ít gặp: đau, nhức đầu.
- Rất hiếm gặp: viêm màng não.
- Thận và tiết niệu
- Hiếm gặp: suy thận cấp nhất là khi sử dụng lâu dài.
Máu và hệ thống bạch huyết
- Rất hiếm gặp: thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu hạt. Các biểu hiện đầu tiên cần chú ý đó là sốt, loét miệng, đau họng, chảy máu không rõ nguyên nhân.
Da và mô
- Ít gặp: phát ban.
- Rất hiếm gặp: hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử da.
Ngoài ra có thể gặp các trường hợp cao huyết áp, suy tim.
Khi sử dụng ibuprofen ở liều cao và kéo dài có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện huyết khối động mạch như nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.
6 Tương tác
Sử dụng đồng thời ibuprofen với aspirin và các thuốc NSAIDs khác có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ.
Ibuprofen có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông đường uống như warfarin.
NSAIDs có thể làm giảm tác dụng của các thuốc lợi tiểu và các thuốc điều trị tăng huyết áp. Ngoài ra, các thuốc lợi tiểu còn làm tăng nguy cơ gây độc cho thận của ibuprofen.
Nguy cơ xuất hiện chảy máu đường tiêu hóa hoặc loét đường tiêu hóa khi sử dụng đồng thời NSAIDs với các thuốc nhóm corticosteroid.
Các thuốc chống trầm cảm SSRIs và các thuốc ức chế tập kết tiểu cầu có thể làm tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa khi sử dụng cùng.
Glycosid tim: NSAIDs có thể làm trầm trọng thêm chứng suy tim, làm tăng nồng độ của glycosid trong huyết tương.
Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ của lithi và methotrexat trong huyết tương khi sử dụng đồng thời.
Mifepriston: không nên sử dụng ibuprofen trong vòng 8 đến 12 ngày sau khi dùng Mifepristone vì có thể bị giảm tác dụng.
Kháng sinh quinolon: nghiên cứu trên động vật cho thấy ibuprofen làm tăng nguy cơ co giật khi sử dụng đồng thời với kháng sinh quinolon.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Sử dụng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể mà vẫn đạt hiệu quả điều trị để giảm thiểu tác dụng không mong muốn của thuốc. Bệnh nhân lớn tuổi có khả năng xuất hiện tác dụng phụ của NSAIDs tăng cao điển hình là xuất huyết đường tiêu hóa và thủng dạ dày.
Thận trọng khi sử dụng NSAIDs với bệnh nhân có tiền sử hen phế quản, dị ứng vì có thể gây co thắt phế quản.
Thận trọng khi phối hợp với các NSAIDs khác kể cả các chất ức chế chọn lọc COX-2 vì có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện nguy cơ như loét đường tiêu hóa, làm tăng nguy cơ xuất hiện huyết khối tim mạch. Các nguy cơ này có thể tăng lên theo thời gian sử dụng thuốc.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan, suy thận, Lupus ban đỏ hệ thống.
Bệnh nhân có tiền sử suy tim phù nề, cao huyết áp khi sử dụng NSAIDs cần thận trọng.
Không sử dụng thuốc cùng với các chất kích thích như rượu, bia.
Không dùng thuốc quá 24 giờ cho trẻ từ 3 đến 6 tháng tuổi.
Với trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên, không sử dụng thuốc quá 3 ngày.
Không sử dụng thuốc cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.
Thuốc chứa natri do đó cần cân nhắc lượng natri sử dụng trong chế độ ăn hàng ngày.
Thuốc có chứa đường nên thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có rối loạn dung nạp đường.
Tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị nếu trong quá trình sử dụng thuốc các triệu chứng vẫn tiếp tục trầm trọng thêm.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thời kỳ mang thai
Nghiên cứu trên động vật cho thấy không xuất hiện bất kỳ tác dụng không mong muốn nào gây quái thai trong vòng 6 tháng đầu. Chỉ sử dụng thuốc khi thực sự cần thiết.
Thuốc chống chỉ định với bệnh nhân đang trong 3 tháng cuối của thai kỳ vì có thể làm tăng nguy cơ chảy máu ở cả mẹ và con, ngoài ra nó có thể làm đóng sớm động mạch phổi ở trẻ, chậm khởi phát quá trình chuyển dạ.
Thuốc không được khuyến cáo sử dụng ở phụ nữ đang có ý định mang thai thì có một số bằng chứng cho rằng nó làm giảm khả năng thụ thai do ảnh hưởng lên sự rụng trứng.
Ibuprofen có thể gây ức chế co bóp tử cung, làm chậm đẻ. Ngoài ra nó có thể gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh, ức chế tổng hợp prostaglandin nên có khả năng gây tác dụng phụ trên hệ tim mạch của thai.
Các thuốc chống viêm không steroid có thể gây nguy cơ ít nước vối và vô niệu ở trẻ.
Thời kỳ cho con bú
Ibuprofen có khả năng vào sữa mẹ nhưng với một nồng độ rất thấp. Tuy nhiên các nhà sản xuất vẫn khuyến cáo không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ đang trong thời gian cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Các triệu chứng khi sử dụng quá liều: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa. Với các trường hợp ngộ độc nghiêm trọng hơn có thể có các biểu hiện như buồn ngủ, hôn mê. Có trường hợp bệnh nhân bị co giật, nhiễm toan chuyển hóa, suy thận cấp. Với bệnh nhân hen có thể xuất hiện cơn hen kịch phát.
Điều trị bao gồm điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, theo dõi các chỉ số sống còn, duy trì hô hấp. Nếu bệnh nhân xuất hiện các triệu chứng co giật kéo dài thì nên được điều trị bằng Diazepam tiêm tĩnh mạch. Với bệnh nhân hen, sử dụng thêm thuốc giãn phế quản.
7.4 Bảo quản
Để xa tầm tay của trẻ em. Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-32562-19
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược VTYT Hà Nam
Đóng gói: Hộp 20 ống x 10ml.
9 Thuốc Bufecol 100 Susp giá bao nhiêu?
Giá thuốc hạ sốt Bufecol là bao nhiêu? Hiện nay thuốc Bufecol đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Bufecol 100 Susp mua ở đâu?
Thuốc hạ sốt Bufecol dạng ống 100 Suspmua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu nhược điểm của thuốc Bufecol 100 Susp
12 Ưu điểm
- Thuốc được sản xuất tại công ty cổ phần Vật tư Y tế Hà Nam với trang thiết bị sản xuất tiên tiến, hiện đại, đạt tiêu chuẩn GMP.
- Thuốc được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống, có vị ngọt, thích hợp khi sử dụng cho trẻ nhỏ hoặc các đối tượng khó uống được các dạng thuốc viên.
- Thuốc có tác dụng tốt với các trường hợp giảm đau vừa và nhẹ.
- Ngoài tác dụng hạ sốt, giảm đau một nghiên cứu đã chỉ ra rằng thuốc còn có hiệu quả trong bệnh viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp. [1].
- Ibuprofen được đánh giá là hiệu quả hơn so với Acetaminophen trong việc hạ sốt ở trẻ em sau một liều duy nhất. [2].
13 Nhược điểm
- Không sử dụng được cho trẻ em dưới 3 tháng tuổi.
- Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc.
Tổng 22 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả TG Kantor. Ibuprofen, Tạp chí ACP. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2022
- ^ Tác giả Ran D Goldman, Karen Ko, Lauren J Linett, Dennis Scolnik (Ngày đăng tháng 1 năm 2004). Antipyretic Efficacy and Safety of Ibuprofen and Acetaminophen in Children, Sage journals. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2022