Brucipro Tablets 500mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Brawn Laboratories, Brawn Laboratories |
Công ty đăng ký | Brawn Laboratories |
Số đăng ký | VN-19799-16 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Ciprofloxacin |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | am1016 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Brucipro Tablets 500mg với thành phần Ciprofloxacin, là kháng sinh thường được chỉ định điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn do chủng nhạy cảm gây ra. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Brucipro Tablets 500mg.
1 Thành phần
Mỗi viên thuốc Brucipro Tablets 500mg có chứa:
Ciprofloxacin hydroclorid USP tương đương ciprofloxacin 500 mg.
Tá dược:..................................................................vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Chỉ định của thuốc Brucipro Tablets 500mg
Ciprofloxacin chỉ được chỉ định trong các nhiễm khuẩn nặng mà các thuốc kháng sinh thông thường không cho hiệu quả ức chế sự hoạt động của các vi khuẩn gây bệnh nhạy cảm với thuốc như
Viêm đường tiết niệu trên.
Viêm tiền liệt tuyến.
Nhiễm khuẩn tủy xương .
Nhiễm khuẩn đường ruột nặng.
Bệnh lậu không biển chứng.
Nhiễm khuẩn mắc phải trong bệnh viện mức độ nặng (nhiễm khuẩn huyết, người bị suy giảm miễn dịch).
Ciprofloxacin cũng được dùng để dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn thứ cấp ở người suy giảm miễn dịch.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Promaquin 500mg điều trị nhiễm khuẩn nặng
3 Liều lượng - cách dùng của thuốc Brucipro Tablets 500mg
Liều khuyên dùng trong từng trường hợp bệnh lý cụ thể như sau:
Chỉ định | Liều dùng trong 24h |
Viêm đường tiết niệu trên | 0.5 - 1 viên/ lần x 2 lần |
Bệnh lậu không biến chứng | 1 viên dùng liều duy nhất |
Viêm tiền liệt mạn | 2 viên/lần x 2 lần |
Nhiễm khuẩn đường ruột nặng Điều trị: Dự phòng: |
1 viên/ lần x 2 lần 1 viên/ lần x 1 lần |
Phòng não mô cầu: Người lớn và trẻ trên 20 kg | 1 viên/ lần, liều duy nhất |
Phòng nhiễm khuẩn Gram âm ở người suy giảm miễn dịch | 0.5 - 1 viên/ lần x 2 lần |
Nhiễm khuẩn bệnh viện, nhiễm khuẩn huyết, điều trị nhiễm khuẩn do suy giảm miễn dịch | 1 - 1.5 viên/ lần x 2 lần |
Giảm liều khi dùng thuốc ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận hay chức năng gan.
Với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, nếu dùng liều thấp thì không cần giảm liều; với các chỉ định liều cao cần điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinin, hoặc nồng độ creatinin trong huyết thanh, cụ thể.
Độ thanh thải creatinin (ml/phút/1,73 m²) | Gợi ý điều chỉnh liều |
31 - 60 (creatinin huyết thanh: 120 - 170 micromol/lit) | Liều ≥ 1.5 viên/ lần x 2 lần nên giảm xuống 1 viên x 2 lần |
≤ 30 (creatinin huyết thanh: > 175 micromol/lít) | Liều ≥ 1 viên x 2 lần nên giảm xuống 1 viên x 1 lần |
Cách dùng thuốc:
Nên sử dụng Ciprofloxacin sau ăn 2 giờ cùng 1 cốc nước lọc đầy để đạt hiệu quả hấp thu cao nhất
Tránh dùng các thuốc chống toan dạ dày trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc.
Thời gian điều trị tùy thuộc vào bệnh lý cũng như mức độ bệnh và cần được xác định dựa trên đáp ứng lâm sàng của người bệnh và tính nhạy cảm của tác nhân gây bệnh.
Trong đa số các chỉ định nhiễm khuẩn, việc điều trị cần duy trì ít nhất 48 giờ sau khi người bệnh đã hết các triệu chứng.
Thời gian điều trị trung bình thường là 1 - 2 tuần, có thể kéo dài đối với các nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng
Ciprofloxacin có thể cần phải sử dụng tiếp tục trong 4 - 6 tuần hoặc lâu hơn đối với các nhiễm khuẩn xương và khớp.
Tiêu chảy do nhiễm khuẩn thường dùng thuốc trong 3 - 7 ngày hoặc có thể ngắn hơn.
4 Chống chỉ định
Người có tiền sử quả mẫn với ciprofloxacin hoặc các thuốc quinolon khác.
Trẻ em dưới 18 tuổi, thanh thiếu niên đang trong giai đoạn phát triển
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú, trừ các chỉ định bắt buộc
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ciprofloxacin A.T 500mg: tác dụng, chỉ định, lưu ý
5 Tác dụng phụ
Nói chung, ciprofloxacin dung nạp tốt. Tác dụng phụ của thuốc chủ yếu là lên dạ dày - ruột, thần kinh trung ương và da.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
Chuyển hóa: Tăng tạm thời men gan
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Nhức đầu, sốt .
Máu: Tăng bạch cầu ra eosin, bạch cầu lympho giảm, giảm bạch cầu đa nhân, thiếu máu, tiểu cầu giảm .
Tim mạch: Nhịp tim tăng.
Thần kinh trung ương: Kích động.
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
Da: ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông.
Chuyển hóa: Tăng creatinin, bilirubin tạm thời, phosphatase kiềm trong máu.
Cơ xương: Đau khớp, sưng khớp.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: sốc phản vệ hoặc triệu chứng dạng phản vệ.
Màu: Thiếu máu tan máu, bạch cầu tăng, tiểu cầu tăng , thay đổi nồng độ prothrombin.
Thần kinh trung ương: co giật, lú lẫn, loạn thần, hoang tưởng, mất ngủ, trầm cảm, loạn cảm, rối loạn thị giác bao gồm ảo giác, rối loạn thính giác, ù tai, rối loạn vị giác và khứu giác, tăng áp lực nội sọ.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
Da: Hội chứng da - niêm mạc, viêm mạch, hội chứng lyell, ban đỏ da thành nốt, ban đỏ tiết dịch.
Gan: hoại tử tế bào gan, viêm gan, vàng da ứ mật.
Cơ: Đau cơ, viêm gân (gân gót) và mô bao quanh.
Tiết niệu - sinh dục: nước tiểu kiềm tính, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ
6 Tương tác
Các thuốc chống viêm không steroid (ibuprofen, Indomethacin...): tăng tác dụng phụ của ciprofloxacin.
Thuốc chống toan có nhôm và magnesi: giảm nồng độ trong huyết thanh và giảm sinh khả dụng của ciprofloxacin. Cần uống các thuốc xa nhau (nên uống thuốc chống toan 2 - 4 giờ trước khi uống ciprofloxacin) .
Thuốc gây độc tế bào (cyclophosphamid, Vincristin, Doxorubicin, cytosin arabinosid, mitozantron).: làm giảm độ hấp thu ciprofloxacin đi một nửa
Didanosin: giảm nồng độ ciprofloxacin đáng kể. Nên uống ciprofloxacin trước khi dùng didanosin 2 giờ hoặc sau khi dùng didanosin 6 giờ.
Các chế phẩm có Sắt (fumarat, gluconat, sulfat): làm giảm đáng kể sự hấp thu ciprofloxacin ở ruột.
Ssucralfat: giảm hấp thu ciprofloxacin một cách đáng kể. Nên cho uống kháng sinh 2 - 6 giờ trước khi uống Sucralfat.
Theophylin; Uống đồng thời với ciprofloxacin có thể làm tăng nồng độ theophylin trong huyết thanh, gây ra các tác dụng phụ của theophylin.
Ciclosporin: dùng cùng ciprofloxacin có thể gây tăng nhất thời creatinin huyết thanh. Nên kiểm tra creatinin huyết mỗi tuần 2 lần.
Probenecid làm giảm mức lọc cầu thận và giảm bài tiết ở ống thận, do đó làm giảm đào thải ciprofloxacin qua nước tiểu.
Warfarin: phối hợp với ciprofloxacin có thể gây hạ prothrombin. Cần kiểm tra thường xuyên prothrombin huyết và điều chỉnh liều thuốc chống đông máu.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Thận trọng
Người có tiền sử động kinh hoặc có các thương tổn thần kinh trung ương khác (như giảm ngưỡng co giật, tiền căn co giật, giảm lưu lượng tuần hoàn não, thay đổi cấu trúc não hoặc đột quỵ), bệnh nhân bị suy chức năng gan hay chức năng thận, người thiếu men G6DP, người mắc bệnh nhược cơ
Điều trị bằng ciprofloxacin dài ngày có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát triển quả mức. Phải theo dõi người bệnh và làm kháng sinh đồ thường xuyên để có biện pháp điều trị thích hợp theo kháng sinh đồ,
Ciprofloxacin có thể gây âm tính trong các xét nghiệm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis. Hạn chế sử dụng ciprofloxacin cho trẻ nhỏ và trẻ đang lớn.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Chỉ nên dùng ciprofloxacin cho người mang thai trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh khác thay thế, buộc phải dùng tới fluoroquinolon
Không dùng ciprofloxacin cho người cho con bú, vì ciprofloxacin tích lại ở trong sữa và có thể đạt đến nồng độ có thể gây tác hại cho trẻ. Nếu mẹ buộc phải dùng ciprofloxacin thì phải ngừng cho con bú.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc
Do thuốc có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn như chóng mặt, run rẩy, ảo giác....., nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy mó
7.4 Bảo quản
Thuốc được bảo quản nơi khô ráo, trong môi trường thoáng mát (dưới 30 độ C). Tránh ánh sáng trực tiếp,
7.5 Xử trí quá liều
Nếu đã uống phải một liều lớn, thì cần xem xét để áp dụng những biện pháp sau: gây nôn, rửa dạ dày, lợi niệu. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận và điều trị hỗ trợ ví dụ như truyền bù đủ dịch.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Glocip 500 với thành phần chứa hoạt chất Ciprofloxacin hàm lượng 500mg, được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed . Hộp 3 vỉ x 10 viên có giá là 100,000đ/hộp.
Thuốc Promaquin do hãng dược phẩm Farmalabor-Produtos Farmacêuticos, S.A. sản xuất, với thành phần chứa hoạt chất Ciprofloxacin hàm lượng 500mg, được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn nặng khi mà các thuốc kháng sinh thông thường khác không hiệu quả như viêm đường tiết niệu trên và dưới, viêm tuyến tiền liệt, viêm ruột. Promaquin hiện đang có giá 220,000đ cho một hộp 2 vỉ x 8 viên nén bao phim
9 Nhà sản xuất
SĐK: VN-19799-16
Nhà sản xuất: Brawn Laboratories
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
10 Brucipro Tablets 500mg là thuốc gì?
10.1 Dược lực học
Ciprofloxacin là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm quinolon, phổ kháng khuẩn rộng, còn được gọi là các chất ức chế DNA girase. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế enzym DNA girase, do đó ngăn sự sao chép của chromosom dẫn đến vi khuẩn không sinh sản được nhanh chóng. Thuốc có tác dụng tốt với các vi khuẩn kháng lại kháng sinh thuộc các nhóm khác (aminoglycosid, Cephalosporin, tetracyclin, penicilin...) và được coi là một trong những thuốc có tác dụng mạnh nhất trong nhóm fluoroquinolon.
Do cơ chế tác động đặc hiệu này, ciprofloxacin không bị đề kháng song song với các kháng sinh khác không thuộc nhóm ức chế men gynase.
10.2 Dược động học
Ciprofloxacin hấp thu nhanh và dễ dàng ở ống tiêu hóa. Khi có mặt của thức ăn hoặc các thuốc chống toan, khả năng hấp thu thuốc bị chậm lại nhưng không ảnh hưởng đáng kể tới hiệu quả điều trị. Sau khi dùng đường uống, nồng độ ciprofloxacin tối đa trong máu xuất hiện sau 1 - 2 giờ và có khả dụng sinh học tuyệt đối là 70%- 80%.
Nửa đời trong huyết tương của thuốc là khoảng 3,5 giờ - 4,5 giờ ở người có chức năng thận bình thường, kéo dài hơn khi chức năng thận suy giảm và ở người cao tuổi.
Thể tích phân bố của ciprofloxacin rất lớn (2 - 3 lít/kg thể trọng); lọc máu hay thẩm tách mảng bụng chỉ giúp loại bỏ một lượng nhỏ thuốc khỏi tuần hoàn. Thuốc được phân bố rộng khắp và có tập trung ở những khu vực có nhiễm khuẩn.
Khoảng 40 - 50% liều dùng được đào thải dưới dạng không đổi qua nước tiểu nhờ lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận. Các đường đào thải khác là chuyển hóa ở gan, bài xuất qua mật, và thải qua niêm mạc vào trong lòng ruột. Thuốc được đào thải hết trong vòng 24 giờ
11 Thuốc Brucipro Tablets 500mg giá bao nhiêu?
Thuốc Brucipro Tablets 500mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Brucipro Tablets 500mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Brucipro Tablets 500mg mua ở đâu?
Thuốc Brucipro Tablets 500mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
Brucipro Tablets 500mg có chứa Ciprofloxacin, là một kháng sinh có tác dụng kháng khuẩn mạnh và có hiệu quả cao trên nhiều loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương, bao gồm cả Staphylococcus aureus kháng methicillin và trực khuẩn mủ xanh, thường được chỉ định trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng
Ciprofloxacin là fluoroquinolone mạnh nhất, có hoạt tính chống lại nhiều loại vi khuẩn và độ an toàn cũng như khả năng dung nạp cao, nhạy cảm nhất là trực khuẩn gram âm hiếu khí, đặc biệt là enterobacteriaceae và Neisseria [1].
Dạng viên uống, tiện lợi, dễ dàng sử dụng, thuận tiện vận chuyển và bảo quản, liều dùng đơn giản
Ciprofloxacin được FDA chấp thuận để điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục (lậu và hạ cam), nhiễm trùng da, xương, khớp, viêm tuyến tiền liệt, sốt thương hàn, nhiễm trùng đường tiêu hóa, nhiễm trùng đường hô hấp dưới, bệnh than, bệnh dịch hạch và bệnh salmonellosi [2].
14 Nhược điểm
Thuốc gây tác dụng phụ chủ yếu trên dạ dày - ruột, thần kinh trung ương và da.
Tổng 16 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Prabodh Chander Sharma và cộng sự (Đăng ngày: ngày 25 tháng 9 năm 2009). Ciprofloxacin: review on developments in synthetic, analytical, and medicinal aspects, Journal of Enzyme Inhibition and Medicinal Chemistry. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2024
- ^ Tác giả Tony Thai; Blake H. Salisbury; Patrick M. Zito (Ngày đăng: ngày 28 tháng 8 năm 2023). Ciprofloxacin, StatPearls. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2024