Brucanote 40mg/15ml
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | CPC1 Hà Nội, Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội |
Số đăng ký | 893100239625 |
Dạng bào chế | Dung dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 gói x 15ml |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Sắt |
Tá dược | Natri Saccharin (Sodium Saccharin), Propylene Glycol, Nước tinh khiết (Purified Water) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ne1475 |
Chuyên mục | Vitamin Và Khoáng Chất |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong Dung dịch Brucanote 40mg/15ml gồm có:
- Sắt hàm lượng 40mg (tương ứng 800mg Sắt protein succinylat).
- Tá dược vừa đủ 15ml.
Dạng bào chế: Dung dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Brucanote 40mg/15ml
Chỉ định thuốc Brucanote cho các trường hợp thiếu sắt tương đối hoặc tuyệt đối. Ví dụ như thiếu máu thứ phát do chảy máu mãn tính, phụ nữ có con bú, mang thai, thiếu máu thiếu sắt toàn phát hay tiềm tàng ở người lớn và trẻ nhỏ.[1]

==>> Đọc thêm: Thuốc Feroze 20mg/ml chứa Sắt sucrose điều trị thiếu máu thiếu sắt
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Brucanote 40mg/15ml
3.1 Liều dùng
Người lớn dùng khoảng 15 đến 30ml mỗi ngày (tức 1-2 gói dạng 15ml), chia 2 lần dùng, tốt nhất nên uống trước ăn.
Trẻ em sử dụng 1,5ml/kg mỗi ngày, cũng chia 2 lần sử dụng và uống trước ăn.
Thời gian dùng: Nên sử dụng đến khi bổ sung được đủ lượng sắt bình thường cho cơ thể (thường từ 2 đến 3 tháng).
Liều sử dụng tối đa mỗi ngày: Không có chỉ dẫn nào có liên quan đến việc dùng liều lớn hơn so với khuyến cáo.
3.2 Cách dùng
Có thể uống Brucanote trực tiếp hay là PHA loãng bằng nước trước khi dùng.
4 Chống chỉ định
Trường hợp bị bệnh lý hemochromatosis hay là hemosiderosis.
Đối tượng mắc phải viêm tụy mãn hoặc là xơ gan thứ phát do haemochromatosis.
Người bị tan máu, thiếu máu bất sản hoặc là bị thiếu máu sideroacrestic.
Cũng không dùng Brucanote nếu quá mẫn thành phần bất kỳ ở dung dịch.
5 Tác dụng phụ
Rất hiếm xuất hiện các triệu chứng ngoại ý. Có thể bị rối loạn tiêu hóa, nhất là với liều lượng lớn và sẽ giảm dần nếu ngưng chữa trị hoặc là giảm liều sử dụng. Việc dùng chế phẩm có chứa Sắt có thể tạo nên màu sắc xám đậm, xám đen của phân.
6 Tương tác
Nên dùng Brucanote cách ít nhất là 2 giờ với các thuốc như Tetracyclin, Alpha-methyldopa, Quinolon, Levodopa, Carbidopa, bisphosphonat, Thyroxin hay là Penicillamin. Bởi Sắt sẽ gây giảm Sinh khả dụng cũng như hấp thu các loại thuốc này.
Các antacid có thể làm giảm hấp thu Sắt.
Dùng với hơn 200mg Acid Ascorbic có thể sẽ làm tăng hấp thu sắt.
Nguy cơ làm chậm đáp ứng với việc chữa trị với thuốc có Sắt khi dùng với Cloramphenicol.
Cần dùng sắt sau các đồ uống, thực phẩm như trà, rau, sữa hay cà phê tối thiểu 2 tiếng vì các hoạt chất (phytat, phosphat, oxalat) trong thực phẩm có thể gắn vào sắt và gây ức chế hấp thu sắt.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần phải để Brucanote xa tầm tay trẻ.
Xác định rõ nguyên do của việc thiếu máu hay thiếu sắt. Ngoài bổ sung sắt, cần thiết lập biện pháp chữa trị căn nguyên cho những trường hợp này (nếu có).
Nguy cơ xảy ra dị ứng ở trường hợp bất dung nạp protein sữa, bởi vậy phải thận trọng.
Dùng Brucanote không gây phát sinh nguy cơ phụ thuộc hay nghiện thuốc. Tuy vậy, thời gian dùng không vượt mức 6 tháng, trừ khi bị chảy máu liên tục, có bầu hoặc rong kinh.
Thuốc này có Sorbitol, 1 nguồn giàu fructose. Nếu người bệnh bị rối loạn Fructose di truyền hoặc là rối loạn dung nạp 1 số loại đường nhất định phải hỏi bác sĩ trước khi điều trị với Brucanote.
Trường hợp mẫn cảm có thể bị dị ứng do Paraben trong dung dịch.
Mỗi 15ml có đến 1g Propylen glycol, trường hợp dưới 4 tuần tuổi cần hỏi bác sĩ hay dược sĩ trước khi dùng. Đặc biệt đối tượng đang sử dụng chế phẩm khác cũng có propylen glycol hay alcol.
Cơ bản thuốc Brucanote được xem là “không có natri” do 15ml dung dịch có dưới 1mmol natri.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Có thể dùng Brucanote ở bà mẹ đang nuôi con bú, mang thai.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Khó có ảnh hưởng của Brucanote ở các bệnh nhân này.
7.4 Xử trí khi quá liều
Người quá liều muối sắt có thể sẽ bị buồn ói, ỉa chảy, ói ra máu, đau thượng vị, thường có kèm tím tái, buồn ngủ, sốc, xanh xao và nguy cơ gây hôn mê.
Việc chữa trị nên được thực hiện càng nhanh càng tốt, gồm có gây nôn, sau đó là rửa dạ dày và các liệu pháp chữa trị phù hợp. Có thể tạo phức với sắt bằng các loại thuốc như Deferoxamin.
7.5 Bảo quản
Bảo quản dung dịch uống Brucanote ở bao bì kín, tránh ánh sáng, ẩm và đảm bảo nhiệt độ phải dưới 30 độ C.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Lederta 400mg/7,5ml điều trị thiếu hụt sắt trên người lớn, trẻ em
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Brucanote 40mg/15ml hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Eubilas 40mg/15ml giúp dự phòng, chữa trị thiếu sắt nhờ có 80mg Sắt III trong mỗi 15ml dung dịch (tức 800mg Sắt protein succinylat). Eubilas do CTCP tập đoàn Merap sản xuất.
Jubve 400mg/7,5ml dùng trong bệnh lý thiếu sắt với mỗi 7,5ml dung dịch có 400mg Sắt protein succinylat. Jubve được CT Dược phẩm và TM Phương Đông sản xuất.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Trong dung dịch uống Brucanote có phức hợp Sắt protein succinylat. Việc gắn kết của Sắt với protein sữa succinyl hóa đã tạo ra một phức hợp Sắt-protein với lượng Sắt hóa trị ba chiếm khoảng 5,0% ± 0,2%.
Bởi vì sở hữu tính hòa tan đặc biệt nên những phức hợp Sắt protein succinylat sẽ gắn vào nhau để tạo nên kết tủa ở môi trường dạ dày. Sau đó, ở môi trường pH kiềm của tá tràng, phức hợp sẽ bị thủy phân, điều này cho phép hấp thu sắt qua niêm mạc ruột. Trong khi đó, protein ở phức hợp sẽ được protease tuyến tụy tiêu hóa.
9.2 Dược động học
Đối với Sắt protein succinylat, Sắt sẽ được hấp thu với lượng dựa trên nhu cầu cơ thể, còn protein bị tiêu hóa thông qua dịch tiêu hóa. Ở điều kiện bình thường, rất ít Sắt mất đi, hầu như là bị mất thông qua kinh nguyệt, còn lượng không đáng kể bị thải qua việc bong tróc da, mật và mồ hôi.
10 Thuốc Brucanote 40mg/15ml giá bao nhiêu?
Thuốc sắt Brucanote 40mg/15ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Brucanote 40mg/15ml mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Brucanote 40mg/15ml trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Brucanote có hiệu quả với các bệnh nhân thiếu sắt tương đối hay tuyệt đối nhờ vào phức hợp Sắt protein succinylat.
- Phức hợp Sắt protein succinylat cho phép niêm mạc ruột hấp thu sắt bởi nó chỉ được phân hủy ở môi trường có pH kiềm tại tá tràng.
- Dánh giá ở người có bầu cho thấy Sắt protein succinylat là liệu pháp chữa trị hiệu quả, cho khả năng dung nạp tốt đối với chứng thiếu máu do thiếu sắt.[2]
- Dung dịch Brucanote dễ nuốt, phù hợp đối với bệnh nhân là trẻ em.
13 Nhược điểm
- Có thể vào lúc điều trị với Brucanote sẽ bị rối loạn tiêu hóa.
- Nguy cơ gây dị ứng khi dùng ở bệnh nhân bất dung nạp protein sữa.
Tổng 11 hình ảnh











Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất, tải về tại đây.
- ^ Tác giả S Sifakis và cộng sự (đăng năm 2005). The efficacy and tolerability of iron protein succinylate in the treatment of iron-deficiency anemia in pregnancy, Pubmed. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2025.