Bronchonib 150
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | BDR Pharmaceuticals, BDR Pharmaceutical |
Công ty đăng ký | BDR Pharmaceutical |
Dạng bào chế | Viên nang |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Nintedanib |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | thuy75 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên Bronchonib 150 có chứa:
Hoạt chất: Nintedanib
Hàm lượng: 150mg
Dạng bào chế: Viên nang
2 Tác dụng - Chỉ định của Thuốc Bronchonib 150
Thuốc Bronchonib 150 được chỉ định trong điều trị ở một số trường hợp:
Bệnh nhân có mắc xơ phổi vô căn.
Bệnh nhân đang ở giai đoạn tiến triển của bệnh phổi xơ sợi mãn tính
Ngoài ra thuốc Bronchonib 150 còn dùng khi người bệnh mắc phổi xơ cứng hệ thống [1].
⇒ Bạn có thể xem thêm: Thuốc Sutinat 25 điều trị u mô đường tiêu hóa, ung thư tế bào thận
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Bronchonib 150
Không có một khung tiêu chuẩn nào về liều lượng thuốc ở tất cả bệnh nhân khi dùng thuốc Bronchonib 150 mà cần được cân nhắc dựa trên bệnh và thể trạng của từng người bệnh, một số khuyến cáo về liều lượng như sau:
Trên bệnh nhân mắc xơ phổi vô căn: Trong một lần uống 1 viên ngày uống 2 lần và mỗi lần cách nhau 12 tiếng.
Trên bệnh nhân mắc ung thư phổi không tế bào nhỏ: Cũng có thể được chỉ định Bronchonib phối hợp điều trị với Docetaxel lúc này dùng Nintedanib 200mg trong 1 ngày và được chia thành 2 lần uống cách nhau 12 tiếng. Theo phác đồ kết hợp sẽ uống Nintedanib từ ngày thứ 2 đến ngày 21 của lộ trình 21 ngày.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Bronchonib 150 với bệnh nhân có phản ứng quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không nên dùng Bronchonib 150 khi bệnh nhân có chức năng gan, thận suy yếu
⇒ Bạn có thể xem thêm: Thuốc Elopag 25 Everest điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu, thiếu máu
5 Tác dụng phụ
Trong thời gian sử dụng thuốc Bronchonib 150 trong điều trị, người bệnh có thể gặp phải một số phản ứng bất lợi như:
Người bệnh dễ gặp phải áp xe hoặc bệnh nhiễm trùng huyết
Chỉ số xét nghiệm máu: Giảm tiểu cầu, Giảm bạch cầu trung tính
Cơ thể bị mất nước
Xuất hiện cảm giác chán ăn
Người bệnh có những rối loạn thần kinh ngoại vi.
Gặp phải các triệu chứng: Tiêu chảy, buồn nôn hoặc nôn, đau bụng, viêm miệng.
Chỉ số men gan tăng
Xảy ra các triệu chứng viêm niêm mạc với viêm miệng, phát ban.
6 Tương tác
Một số thuốc như Ketoconazole, Erythromycin hoặc cyclosporin gây ức chế P-gp mạnh khi dùng cùng thuốc Bronchonib 150 sẽ làm tăng sự phơi nhiễm nintedanib gây ra những tác dụng không mong muốn.
Còn đối với Rifampicin một thuốc cảm ứng P-gp mạnh, khi dùng cùng Bronchonib 150, trong các nghiên cứu cho thấy nồng độ nintedanib đã giảm. Do đó không nên dùng Bronchonib cùng rifampicin để tránh việc giảm hiệu quả của quá trình điều trị.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Một vài những trường hợp sau đây cần được lưu ý trước và trong khi dùng thuốc Bronchonib 150 đó là:
Người bệnh có tiền sử về các bệnh gan, thận.
Khi xét nghiệm nước tiểu mà lượng protein tăng bất thường
Người bệnh đang sử dụng thuốc chống đông như warfarin hoặc heparin
Trên đối tượng có tế bào ung thư đã di căn đến não
Tiền sử mắc bệnh về tim mạch
Người bệnh đang sử dụng thuốcNSAID hoặc steroid
7.2 Lưu ý trên phụ nữ có thai và cho con bú
Hiện nay với các kết quả thu được từ các nghiên cứu không có chỉ định an toàn khi sử dụng thuốc Bronchonib 150 cho phụ nữ mang thai, do đó khuyến cáo không sử dụng thuốc trên đối tượng này. Nếu trong thời gian dùng thuốc Bronchonib 150 bạn mang thai thì phải báo ngay cho bác sĩ điều trị, dừng thuốc để đánh giá kiểm tra nguy cơ có thể xảy ra trên thai nhi.
Bronchonib 150 cũng không được khuyến cáo dùng trong thời kỳ cho con bú, bạn nên ngừng cho con bú nếu bắt buộc dùng thuốc để điều trị.
7.3 Lưu ý với người lái xe, vận hành máy móc
Hiện nay chưa ghi nhận các báo cáo về ảnh hưởng của Bronchonib 150 với người lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Thuốc Bronchonib 150 bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
8 Cơ chế tác dụng
8.1 Dược lực học
Thuốc Bronchonib 150 tác động vào các tế bào ung thư gây ra các bệnh ở phổi có chứa hoạt chất Nintedanib. Một tế bào ung thư để có thể sinh sôi phát triển cần có các tín hiệu thúc đẩy quá trình tăng sinh và các mạch máu nuôi dưỡng. Nintedanib mang lại tác dụng điều trị nhờ vào việc ức chế kinase phân tử nhỏ,dẫn đến việc ức chế sự tăng sinh và dòng tín hiệu tế bào tăng sinh của các mô khối u.
8.2 Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống thuốc được khoảng 2-4 giờ thì Nintedanib đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương. Với mức liều 100 mg thì qua các nghiên cứu ghi nhận được Sinh khả dụng của thuốc là 4,69%
Phân bố: Nintedanib có Thể tích phân bố tương đối lớn, đa phần thuốc sau khi vào cơ thể người sẽ ở dạng dự trữ khi có khoảng 97,8% liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Nintedanib được chuyển hóa nhờ vào các phản ứng thủy phân bởi các enzym esterase ở các mô, cơ quan trong cơ thể, có 1 số ít chuyển hóa qua CYP 3A4.
Thải trừ: Nintedanib có Độ thanh thải cao, sau khoảng 48 giờ đã ghi nhận trong các nghiên cứu tìm thấy thuốc ở dạng nguyên vẹn được thải trừ qua nước tiểu.
9 Thuốc Bronchonib 150 giá bao nhiêu?
Thuốc Bronchonib 150 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.
10 Thuốc Bronchonib 150 mua ở đâu?
Thuốc Bronchonib 150 mua ở đâu là chính hãng? Bạn có thể mua thuốc tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy ở 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc vui lòng liên hệ qua hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc Bronchonib 150 đang được sử dụng rộng rãi trong các phác đồ điều trị trên các bệnh nhân mắc xơ phổi vô căn.
- Thuốc có chứa hoạt chất Nintedanib với cơ chế tác động ức chế bộ ba Angiokinase nằm trong nhóm thuốc ung thư
- Dạng thuốc Bronchonib 150 là viên nang dễ uống.
12 Nhược điểm
- Trong thời gian sử dụng thuốc người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như: Tiêu chảy, buồn nôn hoặc nôn, đau bụng, viêm miệng,...
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Distler O, Highland KB và cộng sự (Ngày đăng 27 tháng 6 năm 2019). Nintedanib for Systemic Sclerosis-Associated Interstitial Lung Disease. Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2024.