Brodicef 500
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Hataphar (Dược phẩm Hà Tây), Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây |
Số đăng ký | VD-26813-1 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Cefprozil |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa6514 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2631 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Brodecif 500 với thành phần hoạt chất cefprozin, là 1 kháng sinh phổ rộng, được chỉ định để điều trị các bệnh viêm đường hô hấp và da. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Brodecif 500
1 Thành phần
Mỗi viên Brodecif 500 chứa:
Cefprozil (dưới dạng Cefprozil monohydrat): 500mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
2 Tác dụng và chỉ định của thuốc Brodicef 500
2.1 Tác dụng của thuốc thuốc Brodicef 500
2.1.1 Dược lực học
Nhóm dược lý: Kháng sinh nhóm Cephalosporin bán tổng hợp
Vi khuẩn học: Cefprozil là kháng sinh phổ rộng, tiêu diệt được cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm, diệt khuẩn nhờ ức chế sinh tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Phổ kháng khuẩn:.
Vi khuẩn Gram dương: Staphylococcus aureus (bao gồm cả chủng sinh B – lactamase), Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae.
Vi khuẩn Gram âm: Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng sinh B-lactamase)
Vi khuẩn kỵ khí: Prevotella melaninogenica (chỉ còn rất ít chủng nhạy cảm), Clostridium difficile, Clostridium perfringens, Propionibacterium acne, Fusobacterium spp., Peptostreptococcus spp.
Các chủng kháng kháng sinh: Staphylococci kháng methicillin, Enterococcus faecium, Hầu hết các chủng Acinetobacter và Bacteroides fragilis, vi khuẩn Enterobacter, Morganella morganii, Proteus Providencia, Pseudomonas, Serrati,...
2.1.2 Dược động học
Sau khi uống vào cơ thể, Brodicef hấp thụ tốt kể cả khi đói/ no. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống đạt gần 90%. Các thông số dược động của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn hay các thuốc kháng acid.
Nồng độ thuốc trong huyết tương đạt đỉnh sau khi uống 1,5h, thường tăng lên ở người có chức năng thận suy giảm nhưng không thay đổi ở người suy gan. Khoảng 65% liều dùng được bài tiết không đổi trong nước tiểu.
Tỷ lệ gắn protein huyết tương của Cefprozil là 36%, giống nhau ở mọi nồng độ trong khoảng 2 ug/ml đến 20 ng/ml.
Nửa đời bán thải trong huyết tương ở người bình thường là 1.5h, không có sự tích lũy thuốc ở liều thông thường.
2.2 Chỉ định của thuốc Brodicef 500
Brodicef 500 (Cefprozil 500mg) được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng gây ra do các chủng vi khuẩn nhạy cảm bao gồm:
Nhiễm trùng đường hô hấp trên: viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa, Viêm xoang cấp tính.
Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp tính hoặc đợt cấp trong viêm phế quản mãn tính.
Nhiễm trùng da và cấu trúc không biến chứng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG]Thuốc Brodicef 250mg - Đánh bay vi khuẩn hô hấp
2.3 Liều dùng và cách dùng thuốc Brodicef 500
Người lớn (13 tuổi trở lên)
Viêm họng/Amidan: 1 viên, ngày 1 lần trong 10 ngày
Viêm xoang cấp: ½ -1 viên/ ngày, dùng trong 1- 2 lần trong 10 ngày.
Viêm phế quản cấp và đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 1 viên/ lần x 2 lần/ ngày trong 10 ngày
Viêm da và cấu trúc da chưa biến chứng: 1-2 viên/ ngày.
Bệnh nhân suy thận: điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin, cụ thể:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều dùng | Thời gian đưa thuốc |
0 - 120 | Không đổi | Không đổi |
0-29 (Thẩm phân máu) | 1/2 liều | Không đổi |
Cefprozil bị loại bỏ dễ dàng khi thẩm phân máu, do đó chỉ định thuốc nên là sau khi kết thúc lọc máu.
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều dùng
3 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Brodicef 500 cho những trường hợp:
Mẫn cảm với Cefprozil hoặc
Dị ứng với các kháng sinh khác của nhóm cephalosporin hoặc
Dị ứng với tá dược của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thông tin của thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Natrofen 500mg dùng trong các bệnh lý nhiễm khuẩn
4 Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng phụ của cefprozil giống với các kháng sinh cephalosporin đường uống khác. Tuy nhiên, cefprozil được đánh giá là dung nạp tốt và an toàn hơn so với các kháng sinh còn lại.
Các tác dụng phụ được ghi nhận của thuốc bao gồm:
Tần suất | Tác dụng không mong muốn |
Thường gặp | Đường tiêu hoá: Tiêu chảy (2.9%), buồn nôn (3.5%), nôn (1%) và đau bụng (1%) Hệ gan-mật: Tăng AST (2%), ALT (2%), phosphatase kiềm (0,2%) và bilirubin (<0,1%) tăng, vàng da. Quá mẫn: Phát ban (0,9%), mề đay (0,1%), thường xảy ra ở trẻ em hơn. Hệ thần kinh: chóng mặt (1%); tăng động, đau đầu, mất ngủ, lú lẫn (<1%). Máu: Giảm số lượng bạch cầu (0,2%), bạch cầu ưa acid (2,3%) Thận: Tăng BUN (0,1%), creatinin huyết tương (0,1%) Khác: Phát ban và bội nhiễm (1.5%), ngứa sinh dục, viêm âm đạo. |
Hiếm gặp | Shock phản vệ, phù mạch, ban đỏ đa dạng, sốt. Viêm ruột kết (bao gồm cả viêm ruột kết màng giả). Phản ứng tương tự bệnh huyết thanh, giảm tiểu cầu. Hội chứng Stevens – Johnson. |
5 Tương tác
Sử dụng kết hơp 2 thuốc cephalosporin và aminoglycosid có thể làm tăng độc tính lên thận.
Probenecid làm tăng gấp đôi Diện tích dưới đường cong (AUC) của cefprozil khi sử dụng đồng thời.
Các kháng sinh nhóm ephalosporin gây dương tính giả trong một vài xét nghiệm nước tiểu, gây âm tính giả đối với test ferricyanide kiểm tra đường huyết.
Sự có mặt của cefprozil không ảnh hưởng đến các xét nghiệm nồng độ creatinin trong huyết tương và nước tiểu theo phương pháp picrat kiềm.
6 Lưu ý khi dùng và bảo quản
6.1 Lưu ý và thận trọng
Trong trường hợp xảy ra quá mẫn nặng, ngưng sử dụng cefprozil, điều trị triệu chứng và cân nhắc thay thế thuốc khác.
Thận trọng với biến chứng viêm ruột kết màng giả ở bệnh nhân dùng nhiều ngày cefprozil, đặc biệt là những người có tiền sử bệnh đại tràng.
Cefprozil có thể gây mất cân bằng hệ vi sinh vật đường ruột và rối loạn tiêu hóa.
Theo dõi chức năng thận của bệnh nhân suy thận, người già kể cả người đang dùng các thuốc ảnh hưởng đến thận trước và trong suốt quá trình điều trị bằng Cefprozil.
Kháng sinh nhóm cephalosporin gây dương tính giả test Coombs.
6.2 Brodicef 500 có dùng được cho bà bầu và người đang cho con bú không?
Chưa có bằng chứng cụ thể về chỉ định của cefprozil trên phụ nữ mang thai, chỉ dùng thuốc trong thai kỳ khi thật sự cần thiết.
Không cho con bú nếu đang có chỉ định bắt buộc với kháng sinh cefprozil vì độc tính thuốc với trẻ sơ sinh là chưa biết.
6.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân cần được thông báo và khuyến cáo về triệu chứng phụ như chóng mặt. hoa mắt, ngủ gà ảnh hưởng đến việc lái xe hay vận hành máy.
6.4 Quá liều và xử trí
Chưa có dữ liệu cụ thể về quá liều Cefprozil ở người.
Xử trí: Do Cefprozil thải trừ chủ yếu qua thận, và ái lực thấp với protein huyết tương, có thể loại cefprozil ra khỏi cơ thể bằng thẩm phân máu.
6.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Brodicef 500 ở nơi khô mát, dưới điều kiện nhiệt độ không quá 30°C, và trong bao bì kín.
7 Nhà sản xuất
SĐK: VD-26813-17.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.
Đóng gói: 3 vỉ x 10 viên.
8 Thuốc Brodicef 500 giá bao nhiêu?
Thuốc Brodicef 500 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Brodicef 500 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
9 Thuốc Brodicef 500 mua ở đâu?
Thuốc Brodicef 500 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Brodicef 500 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách
10 Ưu điểm
Viên nén bao phim, đã phân liều dùng, dễ dàng sử dụng và mang theo.
Thuốc có tác động diệt khuẩn mạnh, chỉ cần dùng 1-2 viên mỗi ngày, trong khoảng thời gian 10 ngày, giảm nhẹ gánh nặng dùng thuốc cho bệnh nhân.
Cefprozil là kháng sinh phổ rộng, hấp thu tốt, có sinh khả dụng đường uống cao, độ an toàn cao và điều trị hiệu quả các tình trạng nhiễm trùng.
Cefprozil có hiệu quả cao hơn nhóm β-lactamase và các thuốc cephalosporin khác trong các trường hợp viêm tai giữa, nhiễm khuẩn hô hấp, được đánh giá an toàn đối với cả trẻ em và người lớn. [1]
Sử dụng cefprozil trong 5 ngày cho hiệu quả tương đương với việc liệu pháp Clarithromycin 10 ngày ở những bệnh nhân bị viêm phế quản mãn tính.. [2]
11 Nhược điểm
Là kháng sinh phổ rộng nên dễ gây kháng thuốc kháng sinh hoặc nhiễm khuẩn chéo.
Có nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng đã được báo cáo khi dùng thuốc.
Tổng 19 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Sumit Bhargava và cộng sự (Xuất bản: 5/2003) Cefprozil: a review, Pubmed. Truy cập ngày 3/2/2023
- ^ J M McCarty và cộng sự (Xuất bản: 10/2001) Five days of cefprozil versus 10 days of clarithromycin in the treatment of an acute exacerbation of chronic bronchitis, Pubmed. Truy cập ngày 3/2/2023