1 / 1
brilinta 60mg 2 B0312

Brilinta 60mg

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuCông ty AstraZeneca, AstraZeneca
Công ty đăng kýAstraZeneca
Số đăng kýVN-23103-22
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 6 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtTicagrelor
Xuất xứThụy Điển
Mã sản phẩmhn212
Chuyên mục Thuốc Tim Mạch

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Trịnh Hằng Biên soạn: Dược sĩ Trịnh Hằng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi viên Brilinta 60mg chứa:

  • Ticagrelor: 60 mg
  • Tá dược: Vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Thuốc Brilinta 60mg - Phòng ngừa biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch
Thuốc Brilinta 60mg - Phòng ngừa biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch

2 Tác dụng - Chỉ định của Brilinta 60mg  

Viên uống Brilinta 60mg được chỉ định phối hợp với Acid Acetylsalicylic, có tác dụng phòng ngừa các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch ở người trưởng thành mắc hội chứng mạch vành cấp hoặc có nguy cơ cao tiến triển biến cố huyết khối do xơ vữa, từng bị nhồi máu cơ tim trước đây.

==>> Xem thêm thuốc:  Thuốc Aspirin 81 Pharimexco phòng ngừa thứ phát sau nhồi máu cơ tim và đau thắt ngực.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Brilinta 60mg 

3.1 Cách dùng

Viên Brilinta 60mg sử dụng bằng cách uống trực tiếp với nước.

3.2 Liều dùng

Khuyến cáo bệnh nhân sử dụng phối hợp cùng thuốc ASA với liều thấp duy trì 75-100mg hàng ngày.

Bệnh nhân mắc hội chứng mạch vành cấp: 

  • Khởi đầu với một liều 180mg Brilinta, sau đó chuyển sang liều duy trì là 90mg/ lần, 2 lần mỗi ngày.
  • Thời gian điều trị nên được kéo dài đến 12 tháng trừ khi có chỉ định lâm sàng ngưng dùng.

Bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim (ít nhất trong vòng 1 năm) và có nguy cơ cao biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch:

  • Liều điều trị kéo dài: 1 viên Brilinta 60mg x 2 lần ngày
  • Thời gian điều trị có thể được điều chỉnh lên đến 2 năm kể từ bị nhồi máu cơ tim, hoặc trong vòng một năm sau khi ngừng điều trị bằng thuốc ức chế thụ thể ADP trước đó.
  • Trong trường hợp bệnh nhân cần chuyển đổi thuốc, khuyến cáo dùng liều đầu tiên Brilinta sau 24 giờ kể từ khi dùng liều cuối cùng của thuốc kháng tiểu cầu khác.

4 Chống chỉ định

Không dùng Brilinta 60mg cho người bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Người bệnh đang gặp tình trạng chảy máu do bệnh lý hoặc có tiền sử bị chảy máu trong sọ.

Bệnh nhân suy gan nặng hoặc đang sử dụng các chất ức chế mạnh CYP3A4

Bệnh nhân dưới 18 tuổi.

5 Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp khi dùng Brilinta 60mg: chóng mặt, ngất, đau đầu.

Tác dụng phụ ít gặp: xuất huyết hệ tiêu hóa, tiêu chảy, nôn, khó tiêu, táo bón, hạ huyết áp, xuất huyết dưới da hoặc trong da, ngứa, phát ban,...

Thông báo ngay tới các nhân viên y tế nếu xuất hiện các triệu chứng bất thường sau khi uống thuốc Brilinta 60mg.

6 Tương tác

Các thuốc ức chế CYP3A4: Tăng AUC và Cmax của thuốc Brilinta 60mg do đó chống chỉ định sử dụng phối hợp với các thuốc này

Các thuốc cảm ứng CYP3A: Dùng đồng thời với ticagrelor làm giảm Cmax và AUC của ticagrelor vì vậy không khuyến khích dùng đồng thời.

Cyclosporin: Cyclosporin cũng gây tăng AUC và Cmax của hoạt chất ticagrelor, cần thận trọng và theo dõi khi sử dụng.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Brilinta 60mg cùng với một số thuốc khác như: Simvastatin, Atorvastatin, cơ chất của P-glycoprotein, thuốc chuyển hóa qua enzym CYP2C9, thuốc tránh thai, thuốc gây nhịp tim chậm.

Nước ép Bưởi (dùng một lượng lớn): nồng độ ticagrelor tăng gấp 2 lần khi dùng cùng loại đồ uống này.

==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Platetica dự phòng biến cố huyết khối và giảm tỷ lệ tử vong 

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Brilinta 60mg 

7.1 Lưu ý và thận trọng

Thận trọng và đánh giá việc sử dụng thuốc Brilinta 60mg với lợi ích phòng ngừa các biến cố do huyết khối do xơ vữa động mạch đặc biệt là ở các bệnh nhân có xu hướng bị chảy máu hoặc dùng chung các thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu.

Thông báo việc sử dụng thuốc Brilinta 60mg cho nhân viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ thuốc nào hoặc tiến hành phẫu thuật.

Thận trọng khi dùng ticagrelor cho bệnh nhân có tiền sử bị hen suyễn và/hoặc COPD, nếu xuất hiện các cơn khó thở mới, kéo dài hoặc nặng lên, phải theo dõi kỹ và xem xét ngưng dùng ticagrelor.

Bệnh nhân không được tự ý ngừng thuốc Brilinta 60mg một cách đột ngột.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú 

Không sử dụng thuốc Brilinta 60mg cho phụ nữ có thai và cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Chưa có thuốc đặc hiệu để xử trí khi quá liều thuốc Brilinta 60mg, khi đó bệnh nhân cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được hướng dẫn điều trị kịp thời.

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc Brilinta 60mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.

7.5 Sản phẩm thay thế 

Trong trường hợp thuốc Brilinta 60mg hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc sau:

  • Thuốc Brilinta 90mg có chứa cùng hoạt chất là Ticagrelor với hàm lượng 90mg được chỉ định để điều trị dự phòng huyết khối. Được sản xuất tại AstraZeneca A.B - Thụy Điển với quy cách đóng gói: Mỗi hộp gồm 6 vỉ x 10 viên.
  • Thuốc Platetica có chứa 90mg Ticagrelor được chỉ định để giảm tỷ lệ hình thành huyết khối, giảm tỷ lệ tử vong do bệnh tim mạch, nhồi máu cơ tim, đột quỵ.

8 Cơ chế tác dụng 

8.1 Dược lực học 

Ticagrelor thuộc nhóm ức chế thụ thể P2Y12 có tác dụng ngăn chặn quá trình kết tập tiểu cầu, giảm nguy cơ hình thành huyết khối trong lòng mạch, đặc biệt là sau can thiệp mạch vành qua da (PCI) hoặc trong bối cảnh hội chứng vành cấp như nhồi máu cơ tim hoặc đau thắt ngực không ổn định. Ticagrelor có tác dụng nhanh do ở dạng hoạt động trực tiếp và không bị ảnh hưởng bởi yếu tố di truyền liên quan đến enzyme CYP2C19.

8.2 Dược động học

Ticagrelor có Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 36% và tốc độ hấp thu có thể chậm lại khi dùng cùng với thức ăn. Ticagrelor có khả năng liên kết cao với protein huyết tương, được chuyển hóa chủ yếu tại gan thông qua enzyme CYP3A4, phần lớn được thải trừ chủ yếu qua phân và phần còn lại qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa.

9 Thuốc Brilinta 60mg giá bao nhiêu?

Thuốc Brilinta 60mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

10 Thuốc Brilinta 60mg mua ở đâu?

Thuốc Brilinta 60mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Brilinta 60mg  để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Thuốc Brilinta 60mg được bào chế ở dạng viên nén bao phim nên rất thuận tiện cho các bệnh nhân sử dụng và bảo quản tại nhà.
  • Chứa thành phần Ticagrelor đã được chứng minh hiệu quả trong việc phòng ngừa các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch ở bệnh nhân người lớn. 

12 Nhược điểm

  • Thuốc Brilinta 60mg có thể gây ra một số tác dụng phụ như chóng mặt, ngất, đau đầu, xuất huyết Đường tiêu hóa,...

Tổng 1 hình ảnh

brilinta 60mg 2 B0312
brilinta 60mg 2 B0312
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    tư vấn cho mình dùng thuốc này với ạ

    Bởi: hương vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Brilinta 60mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn

      Quản trị viên: Dược sĩ Trịnh Hằng vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Brilinta 60mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Brilinta 60mg
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    hướng dẫn chi tiết và giá cả hợp lý

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789