Bourill 10mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Số đăng ký | VD-21048-14 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên nén |
Hoạt chất | Bambuterol |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | at44 |
Chuyên mục | Thuốc Hô Hấp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Bourill 10mg được sử dụng trong điều trị hen phế quản. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Bourill 10mg trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần:
Trong mỗi viên thuốc Bourill 10mg có chứa:
Bambuterol HCl 10mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nén
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Bourill 10mg
2.1 Thuốc Bourill 10mg có tác dụng gì?
2.1.1 Dược lực học
Bambuterol là một tiền chất bis-dimethyl carbamate tác dụng kéo dài của terbutaline, một chất chủ vận thụ thể beta -2 có tính chọn lọc đối với thụ thể beta-2 Sitar. Bambuterol được sử dụng để điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, hen suyễn. Bambuterol có tác dụng giúp tác động lên thụ thể beta 2 để làm giãn cơ trơn phế quản. Bambuterol, không hoạt động ở các thụ thể adrenergic, được chuyển thành Terbutaline thông qua quá trình oxy hóa và thủy phân.
Vậy, thuốc Bourill là thuốc gì? Thuốc Bourill 10mg chứa Bambuterol HCl có tác dụng giãn phế quản, giảm co thắt, là thuốc dùng điều trị các bệnh về đường hô hấp có tắc nghẽn khí, phế quản.
2.1.2 Dược động học
Thuốc hấp thu tốt qua tiêu hóa. Sau 4-7 giờ, Bambuterol đạt nồng độ tối đa trong máu. Tỷ lệ liên kết huyết tương của thuốc ở mức độ trung bình (40-50% thuốc gắn với protein huyết tương). Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan thành Terbutaline, và thải trừ qua thận với thời gian bán thải tương đối dài, từ 9-17 giờ. [1]
2.2 Chỉ định thuốc Bourill 10mg
Thuốc Bourill 10mg có chỉ định để điều trị các bệnh về tắc nghẽn đường hô hấp:
- Khí phế thũng.
- Viêm phế quản mạn tính.
- Phổi tắc nghẽn mạn tính.
- Hen phế quản.
- Bệnh phổi có co thắt khác.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Baburex 10mg điều trị hen phế quản
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Bourill 10mg
3.1 Liều dùng thuốc Bourill 10mg
Liều dùng của thuốc phụ thuộc vào độ tuổi người bệnh:
- Người lớn & trẻ em > 6 tuổi: khởi đầu 10 mg, có thể tăng liều 20 mg, sau 1 - 2 tuần.
- Suy thận (GFR =< 50 mL/phút): khởi đầu 5 mg, có thể tăng đến 10 mg sau 1 - 2 tuần.
- Trẻ em 2 - 5 tuổi: 10 mg.
3.2 Cách dùng thuốc Bourill 10mg hiệu quả
Thuốc dùng đường uống, có thể uống trước hoặc sau ăn đều được. Nên uống cả viên, uống với một lượng nước vừa đủ. Có thể uống thuốc trước khi đi ngủ để đề phòng những cơn hen về đêm.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc cho người mẫn cảm với thành phần thuốc và người suy gan nặng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc [CHÍNH HÃNG] Thuốc Olexon S - Điều trị ho và khó thở
5 Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh có thể gặp một số tác dụng không mong muốn như:
- Buồn nôn
- Co thắt phế quản
- Thiếu máu cơ tim cục bộ, rối loạn nhịp tim, đánh trống ngực
- Chóng mặt, đau đầu, run, rối loạn hành vi.
- Tăng đường huyết, hạ Kali máu, dị ứng,...
Nếu gặp các tình trạng bất thường nghi ngờ do sử dụng thuốc, nên ngưng sử dụng và báo cho bác sĩ, dược sĩ để có hướng xử trí.
6 Tương tác
Lưu ý và thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang sử dụng 1 trong những thuốc sau đây:
Thuốc | Tương tác |
Thuốc cường giao cảm | Bambuterol bị kéo dài tác dụng giãn cơ |
Dẫn xuất xanthine, thuốc lợi tiểu, Corticosteroid | Tăng nguy cơ hạ Kali máu |
Thuốc chẹn beta không chọn lọc | Tác dụng của bambuterol bị ức chế một phần hoặc toàn bộ |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Chỉ sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho các đối tượng:
- Suy thận, xơ gan, suy gan nặng.
- Nhiễm độc giáp & bệnh lý tim mạch nặng như bệnh tim do thiếu máu cục bộ, rối loạn nhịp tim nhanh hoặc suy tim nặng.
- Tiểu đường.
- Thận trọng đặc biệt trong cơn hen nặng cấp tính do nguy cơ hạ K huyết tăng cao khi giảm oxy máu.
- Phụ nữ có thai 3 tháng đầu.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú do lo ngại về tính an toàn của thuốc. Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Trong trường hợp, bạn dùng quá liều so với chỉ định, xảy ra tình trạng đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, khó thở,... cần ngưng sử dụng thuốc và tới cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp xử trí như rửa dạ dày và điều trị triệu chứng.
7.4 Bảo quản
Thuốc cần được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Bourill 10mg hết hàng, người bệnh có thể tham khảo một số thuốc khác có cùng hàm lượng hoạt chất:
Bambec 10mg chứa 10mg Bambuterol HCl, thuốc được sản xuất bởi Công ty AstraZeneca Singapore Pte., Ltd. (Công ty Top đầu thế giới về nghiên cứu và sản xuất thuốc). Thuốc có giá 190.000 đồng/hộp 30 viên nén, thông dụng và dễ tìm mua trên thị trường.
Bambuterol 10 A.T có giá 70.000 đồng/ hộp 30 viên nén, thuốc cũng chứa 10mg Bambuterol, được sản xuất tại Việt Nam nên có giá thành rẻ hơn, thuốc vẫn đảm bảo các tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng thuốc nên người dùng có thể yên tâm về chất lượng.
9 Nhà sản xuất
SĐK: VD-21048-14
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén
10 Thuốc Bourill 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Bourill 10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Bourill 10mg mua ở đâu?
Thuốc Bourill 10mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Bourill 10mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Bambuterol đường uống đã được chứng minh có tác dụng giãn phế quản tương đối tốt ở bệnh nhân COPD ổn định. [2]
- Bambuterol đang được triển vọng trong việc điều trị viêm đại tràng. Bước đầu, các thử nghiệm trên động vật đã mang lại tín hiệu tích cực về độ hiệu quả của thuốc. [3]
- Bourill 10mg có dạng bào chế là viên nén, dễ uống, thuận tiện sử dụng.
- Thuốc được sản xuất trong dây chuyền khép kín, máy móc hiện đại, quy trình đạt chuẩn GMP-WHO của Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú, người dùng có thể yên tâm về chất lượng.
13 Nhược điểm
- Bambuterol có thể gây ra hiện tượng nhịp tim nhanh hoặc gây run ở một số người.
- Thuốc cần được sử dụng thận trọng, chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Tổng 2 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả D S Sitar (Ngày đăng tháng 10 năm 1996). Clinical pharmacokinetics of bambuterol, Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2023
- ^ Tác giả M Cazzola 1, F Calderaro, C Califano, F Di Pema, A Vinciguerra, C F Donner, M G Matera (Ngày đăng tháng 1 năm 1999). Oral bambuterol compared to inhaled salmeterol in patients with partially reversible chronic obstructive pulmonary disease, Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2023
- ^ Tác giả Liangjun Deng, Shanping Wang, Haihua Guo, Xiaoming Liu, Xinfeng Zou, Rui Zhang, Yue Lin, Wen Tan (Ngày đăng tháng 2 năm 2022). (RS)-bambuterol and its enantiomers: Potential improvement of (R)-bambuterol in mice with colitis, Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2023