1 / 1
Bouleram 2g

Bouleram 2g

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 76 Còn hàng
Thương hiệuAmvipharm, Công ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi
Số đăng kýVD-34110-20
Dạng bào chếBột pha hỗn dịch
Quy cách đóng góiHộp 1 Iọ+ 02 ống nước cất pha tiêm 5ml
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtCefotiam
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmam1668
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Thu Hà Biên soạn: Dược sĩ Thu Hà
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 457 lần

Thuốc Bouleram 2g được dùng đường tiêm, chứa hoạt chất Cefotiam, kháng sinh được chỉ định điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn từ vừa đến nặng do các chủng nhạy cảm. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Bouleram 2g.

1 Thành phần

Thành phần có trong thuốc Bouleram 2g

       Cefotiam hydroclorid tương đương 1g Cefotiam.

      Tá dược:....................................................vđ 1 lọ

Dạng bào chế: Bột pha tiêm.

2 Chỉ định của thuốc Bouleram 2g

Bouleram là thuốc tiêm được chỉ định trong các trường hợp nhiễm trùng năng, phức tạp, hoặc đe dọa tính mạng, bao gồm: 

  • Nhiễm trùng máu, viêm màng não 
  • Nhiễm trùng vết bỏng và vết mổ sau phẫu thuật
  • Áp xe da, mụn nhọt
  • Viêm tủy xương, viêm khớp có mủ, viêm dây chằng,
  • Nhiễm trùng hô hấp trên và dưới như: Viêm amidan, viêm phế quản, giãn phế quản có nhiễm trùng, viêm phổi, viêm màng phổi có mủ, viêm tai giữa, viêm xoang.
  • Nhiễm trùng thận -tiết niệu và sinh dục: viêm thận - bể thận, viêm bàng quang, niệu đạo, viêm tiền liệt, viêm khung chậu, viêm tuyến Bartholin, nhiễm khuẩn trong tử cung,
  • Viêm đường mật, viêm túi mật, viêm phúc mạc 

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất:  [CHÍNH HÃNG] Thuốc tiêm Tiafo 1g điều trị nhiễm khuẩn

3 Liều dùng và cách dùng thuốc Bouleram 2g

Người lớn: 

Liều thường chỉ định trong phần lớn trường hợp là tiêm tĩnh mạch 1/4 - 1 lọ/ ngày, trong từ 2 - 4 lần. 

Với điều trị nhiễm trùng máu có thể lên đến  2 lọ/ ngày.

Trẻ em:

Thông thường, tiêm tĩnh mạch 40 – 80 mg/ kg thể trọng/ ngày trong 3 - 4 lần cho trẻ có nhiễm khuẩn

Đều trị nhiễm trùng nặng hoặc kéo dài (như nhiễm trùng máu, viêm màng não): có thể tăng đến tối đa160 mg/kg/ ngày khi cần thiết.

Liều có thể được điều chỉnh tùy theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.

Bệnh nhân suy thận:

Độ thanh thải creatinine lớn hơn 16,6 ml/ phút không cần có chỉ định điều chỉnh liề

Độ thanh thải creatinine < 16,6 ml/ phút: giảm liều chỉ định xuống còn 75% so với liều thông thường, với khoảng cách giữa các liều là mỗi 6 hoặc 8 giờ.

Cách chuẩn bị dung dịch tiêm: 

Tiêm tĩnh mạch: hòa tan mỗi lọ thuốc tiêm cùng với ống nước cất pha tiêm đi kèm, cũng có thể thay bằng dung dịch Natri clorid đẳng trương và dung dịch Glucose 5%. Tiêm ngay sau khi pha

Tiêm truyền tĩnh mạch: hòa tan thuốc trong dung dịch tiêm truyền thích hợp như dung dịch glucose, dung dịch điện giải, acid amin, tiêm truyền tĩnh mạch trong thời gian từ hơn 30 phút đến 1 giờ. Khi hòa tan thuốc không cần dùng tới nước cất pha tiêm.

4 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với Cefotiam hoặc có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Beta lactam.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Kontiam Inj. - điều trị nhiễm khuẩn

5 Tác dụng phụ

Phản ứng mẫn cảm: Sốc, phát ban, nổi mề đay, ban đỏ, ngứa ngáy, sốt

Da: hội chứng Steven – Johnson’s , hoại tử biểu bì hiếm khi xảy ra.

Máu: bệnh thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, hoặc tăng tế bào ưa Eozin có thể xảy ra.

Gan: Hiếm thấy trường hợp tăng GOT, GPT, alkaline phophatase, LDH, γ-GTP.

Thận: suy thận cấp

Dạ dày ruột:  buồn nôn, ói mửa, hoặc biếng ăn. Hiếm thấy viêm kết mạc ruột nghiêm trọng như viêm ruột kết màng giả, biểu hiện rõ trong phân có máu

 Hô hấp: hội chứng PIE (triệu chứng bao gồm" sốt, ho , khó thở), kết quả chụp X-quang bất thường 

Hệ thần kinh trung ương: Tai biến có thể xảy ra trên bệnh nhân suy thận sau khi tiêm tĩnh mạch với dung lượng lớn.

Bội nhiễm: Viêm miệng, nấm candida 

6 Tương tác

Độc tính trên thận có thể gặp phải ở người sử dụng cùng lúc Cefotiam với kháng sinh họ Cephalosporin hoặc với thuốc lợi tiểu như Furosemide.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Cefotiam hoặc với bất cứ kháng sinh nào của thuộc nhóm Cefalosporine và Penicillins.

 Bệnh nhân hoặc bản thân gia đình có cơ địa dị ứng như hen suyễn, phế quản, phát ban hoặc mề đay.

Người bị suy thận nặng hoặc ăn uống thiếu dinh dưỡng, bệnh nhân chịu sự nuôi dưỡng ngoài ruột, người già, hoặc những bệnh nhân trong tình trạng suy nhược cũng cần được theo dõi chặt chẽ khi điều trị bằng Cefotiam

Cần thử độ nhạy cảm trước khi điều trị và thời gian điều trị cần giảm tối thiểu vì vi khuẩn đề kháng có thể tăng lên trong suốt quá trình điều trị.

Yêu cầu phải cẩn thận với bất kỳ trường hợp mẫn cảm bởi sốc có thể xảy ra. Nên làm thử phản ứng dưới da trước khi sử dụng.

Những trường hợp khẩn cấp nên đựơc chuẩn bị sẵn sàng để có phương tiện đối phó trong những trường hợp sốc diễn ra. Sau khi dùng thuốc này bệnh nhân nên nằm yên tĩnh và được chăm sóc thích hợp.

Kiểm tra định kỳ chức năng gan, thận, huyết học trong suốt thời gian dùng thuốc

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú 

Tính an toàn trên phụ nữ mang thai chưa được khảo sát. Chỉ sử dụng cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết cho việc điều trị, phải cân nhắc thận trọng trước khi tiêm.

Tính an toàn của trẻ sơ sinh và trẻ mới chập chững chưa được khảo sát trong chỉ định tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cefepim thường không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tuy nhiên ở một số trường hợp nhạy cảm với thuốc có thể bị chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi.

7.4 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, ỉa chảy, co giật. 

Xử trí: Điều trị triệu chứng kết hợp với biện pháp hỗ trợ

7.5 Bảo quản

Bouleram 2g được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng, tránh nắng, dưới 30 độ C.

Để xa tầm với của trẻ.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-34110-20

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi

Đóng gói: Hộp 1 Iọ+ 02 ống nước cất pha tiêm 5ml  

9 Sản phẩm thay thế  

Thuốc Fotimyd 2000 có cùng thành phần chính là cefotiam 2g, làđược chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn từ vừa đến nặng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, viêm đường mật, nhiễm khuẩn đường hô hấp,...  do Công ty cổ phần dược phẩm Tenamyd sản xuất.  Hộp 10 lọ 2g thuốc pha tiêm có giá 375.000₫  

10 Thuốc Bouleram 2g giá bao nhiêu?

Thuốc Bouleram 2g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Bouleram 2g có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Bouleram 2g mua ở đâu?

Thuốc Bouleram 2g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Tác dụng của thuốc Bouleram 2g

12.1 Dược lực học

Cefotiam là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta-lactam trong nhóm cephalosporin thế hệ 2, có phổ tác dụng rộng đối với vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc có tác dụng và sử dụng tương tự như cefamandol. 

Thuốc được tiêm bắp hoặc tĩnh mạch dưới dạng hydroclorid nhưng liều lượng được tính theo dạng base. Cefotiam hexetil là một tiền thuốc, khi uống, cefotiam hexetil được thủy phân ở tế bào thành ruột để giải phóng ra cefotiam có hoạt tính. Cơ chế tác dụng của cefotiam là do ức chế tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. 

Phổ tác dụng của các kháng sinh beta-lactam liên quan đến đặc tính của kháng sinh gắn vào các protein gắn penicilin nằm trên màng tế bào vi khuẩn. Cefotiam có ái lực mạnh đổi với protein 1 và 3 gắn penicilin, là các protein cần thiết cho tế bào vi khuẩn phát triển và phân chia. 

Cefotiam bền vững đối với nhiều beta lactamase nhưng tương đối kém hơn so với một số cephalosporin thế hệ 3 và không có tác dụng chống Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter cloacae. Do vậy, thuốc không được khuyến cáo để điều trị theo kinh nghiệm những nhiễm khuẩn do lây truyền trong bệnh viện. 

Vi khuẩn nhạy cảm: Staphylococci, Streptococci (Lưu ý: Hầu hết Enterococci bị đề kháng), Pneumococus, H.infuenzae, E.coli, klebsiella, Enterobacter spp., Citrobacter spp, P.mirabilis, P.vulgaris, P. morgani.

12.2 Dược động học

Hấp thu: Cefotiam hexetil bị thủy phân ở tế bào thành ruột để giải phóng cefotiam có hoạt tính. Sinh khả dụng của cefotiam khi dùng đường tiêm bắp khoảng 60 - 86%

Phân bố: Sau khi tiêm bắp 1 g cefotiam, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được là 16 mg/lit, 1 giờ sau khi tiêm; Thể tích phân bố của cefotiam sau khi tiêm tĩnh mạch là 0,5 lít/kg (khoảng 35 - 40 lít), cao gấp 2 hoặc 3 lần thể tích phân bố của các cephalosporin tiêm khác, cho thấy thuốc dễ dàng phân bố vào các mô và dịch trong cơ thể như: Xương, da, mật, thận, tai, mũi họng và đờm.

Chuyển hóa và thải trừ: au khi hấp thụ, chất chuyển hóa chính do thủy phân cefotiam hexetil là cefotiam. Chất này có hoạt tính và hầu như không chuyển hóa. Đào thải qua lọc cầu thận và do ống thận tiết. Hệ số thanh thải của thận là 250 ml/phút, 30 - 35% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa.

Không thẩm phân màng bụng được vì chỉ 6% của liều 1 g cefotiam được thấy trong dịch thẩm phân trong 5 giờ thẩm phân liên tục. 

13 Ưu điểm

  • Cefotiam là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta-lactam trong nhóm cephalosporin thế hệ 2, có phổ tác dụng rộng đối với đa dạng các chủng vi khuẩn Gram dương và Gram âm gây bệnh phổ biến hay gặp ở người 

  • Cefotiam được chứng minh có đặc tính ổn định chống chuyển hóa ở gan và hòa tan tốt, thể tích phân bố cao gấp 2 đến 3 lần so với hầu hết các cephalosporin khác và thuốc ốc tập trung với nồng độ cao tại nhiều mô (thận, tim, tai, tuyến tiền liệt và đường sinh dục) và dịch thể (mật, dịch cổ trướng) [1]

  •  Dạng thuốc tiêm phù hợp với các chỉ định nhiễm trùng nguy hiểm như nhiễm trùng huyết, nhiễm trùng ổ bụng, viêm màng nào và các trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính

  • Sản xuất tại nhà máy và dây chuyền đạt chuẩn GMP, được Bộ Y Tế chứng nhận và cấp phép lưu hành

  • Là một chất kháng khuẩn, cefotiam có thể là một sự thay thế cho Cefazolin để điều trị khuẩn huyết thường được gây ra bởi vi khuẩn gram âm như Escherichia coli, các loài Klebsiella và Proteus mirabilis trong bối cảnh tỷ lệ kháng cefazolin ngày càng tăng cao [2]

14 Nhược điểm

  • Việc sử dụng cần được thực hiện bởi các cán bộ Y Tế có chuyên môn, người bệnh không tự sử dụng được
  • Do hoạt tính kém hơn so với các Cephalosporin, Cefotiam thường không được khuyến cáo để điều trị theo kinh nghiệm những nhiễm khuẩn do lây truyền trong bệnh viện.

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả JM Brogard và cộng sự (Ngày đăng: năm 1989). Clinical pharmacokinetics of cefotiam, Clinical pharmacokinetics. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2024
  2. ^ Tác giả Yumi Hashiguchi và cộng sự (Ngày đăng: tháng 11 năm 2020). Clinical evaluation of cefotiam in the treatment of bacteremia caused by Escherichia coli, Klebsiella species, and Proteus mirabilis: A retrospective study, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Nhà thuốc cho xin giá luôn ạ

    Bởi: Cường vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Bouleram 2g 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Bouleram 2g
    L
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc tốt nhà thuốc uy tín

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633