Hydrocortisone 100mg Bidiphar
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar), Công ty CP Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) |
Số đăng ký | VD-29954-18 |
Dạng bào chế | Bột đông pha tiêm |
Quy cách đóng gói | 1 lọ bột + 1 ống 2ml |
Hạn sử dụng | 3 năm |
Hoạt chất | Hydrocortisone |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am1414 |
Chuyên mục | Hormon - Nội Tiết Tố |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Hydrocortisone 100mg được sử dụng trong điều trị các tình trạng viêm nhiễm, ức chế miễn dịch,... Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi lọ bột đông khô pha tiêm Hydrocortisone chứa
- Hydrocortisone (ở dạng hydrocortison natri succinat) hàm lượng 100mg
- Tá dược vừa đủ 1 lọ: Natri dihydrogen phosphat.2H20, dinatri hydrophosphat.12H2O
Trong ống dung môi chứa: alcol benzylic (18mg), nước cất pha tiêm vừa đủ 2ml.
Dạng bào chế: Bột đông pha tiêm
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc bột pha tiêm Hydrocortisone 100mg Bidiphar
Thuốc bột pha tiêm Hydrocortisone 100mg được sử dụng với các đối tượng cần corticosteroid mạnh và nhanh, cụ thể:
Các tình trạng dị ứng nặng và/hoặc không có khả năng chữa trị bằng các phác đồ thông thường cần dùng thuốc để kiểm soát như trường hợp hen suyễn, viêm da, các tình trạng quá mẫn do thuốc, truyền máu, viêm mũi dị ứng.
Các vấn đề liên quan đến da như u sùi dạng nấm, viêm da có bọng nước dạng herpes, vảy nến, ban đỏ da dạng nặng, bệnh Pemphigus.
Bệnh Lupus ban đỏ hệ thống.
Các bệnh liên quan đến đường tiêu hoá như trong giai đoạn nguy kịch của viêm ruột từng vùng hay viêm loét đại tràng hoặc một số trường hợp nghiêm trong khác.
Rối loạn máu: Các vấn đề nghiêm trọng trong huyết học bao gồm thiếu máu tan máu, ban xuất huyết dẫn đến giảm tiểu cầu tự phát, bất sản hồng cầu đơn thuần, giảm sản sinh hồng cầu, giảm tiểu cầu thứ phát.
Nhiễm giun xoắn ở hệ thần kinh và cơ tim, viêm màng não do lao dưới màng nhện Các tình trạng khối u: giúp giảm nhẹ u lympho và bệnh bạch cầu.
Hệ thần kinh: các vấn đề như phẫu thuật sọ não, đa xơ cứng cấp tính, u não.
Các vấn đề liên quan đến mắt như viêm màng bồ đào, viêm mắt giao cảm, hay viêm mắt không phù hợp với liều dùng corticosteroids tại chỗ.
Giúp giảm thiểu các vấn đề tăng bài niệu hoặc protein niệu bị giảm của các tình trạng hội chứng thận hư, thận yếu nguyên phát, thứ phát hoặc do lupus ban đỏ.
Các bệnh về đường hô hấp bao gồm: viêm phổi tăng eosin tự phát, hội chứng nhiễm độc Berili, lao phổi di căn hoặc tự phát khi phối hợp với phác đồ trị lao thích hợp, u hạt hoặc hút phải dịch dạ dày.
Điều trị ngắn hạn các tình trạng viêm khớp cấp do gout, viêm cột sống dính khớp, thấp tim cấp, viêm khớp dạng thấp; viêm da cơ, viêm đa cơ, động mạch thái dương.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Fucidin H: công dụng - chỉ định, lưu ý khi sử dụng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc bột pha tiêm Hydrocortisone 100mg Bidiphar
3.1 Liều dùng
Hydrocortisone 100mg được sử dụng theo đường tiêm, truyền tĩnh mạch, hoặc có thể tiêm bắp. Tuy nhiên trong trường hợp cấp cứu cần ưu tiên tiêm tĩnh mạch. Sau đó, cân nhắc về đường đưa thuốc là dùng thuốc tiêm có tác dụng kéo dài hay thuốc dạng uống.
Phụ thuộc vào tình trạng cũng như tính nghiêm trọng của người bên để xem xét liều dùng cho bệnh nhân. Thông thường dao động từ 100-500mg, tiêm tĩnh mạch trong khoảng 1 - 10 phút, có thể lặp lại trong 2, 4, 6 giờ, tuỳ thuộc vào đáp ứng và tình trạng của bệnh nhân trên lâm sàng.
Với những trường hợp cần dùng liều cao, khuyến cáo nên dùng thuốc khi tình trạng người bệnh ổn định và không quá 48-72 giờ. Nếu tiếp tục điều trị bằng thuốc trong khoảng thời gian nhiều hơn nồng độ natri trong máu sẽ tăng, nên cần thay thế bằng một thuốc corticosteroi khác như methylprednisolon natri succinat để hạn chế tình trạng giữ natri xảy ra.
Những người mắc các bệnh về gan cần được cân nhắc kỹ lưỡng về việc tăng giảm liều.
Người cao tuổi: Sử dụng thuốc với các trường hợp ngắn hạn cấp tính, cần theo dõi cẩn thận các biến chứng nghiêm trọng và giám sát trên lâm sàng.
Trẻ em: Điều chỉnh liều dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ em theo tình trạng và đáp ứng nhiều hơn là tuổi và cân nặng, không ít hơn 25mg mỗi ngày.
3.2 Cách dùng
Hoà tan lượng bột trong lọ với dung môi có kèm theo hộp.
Trong trường hợp cần dùng để truyền tĩnh mạch có thể pha loãng đến nồng độ 0,1 - 1 mg/m bằng dung dịch dextrose 5% hoặc NaCl 0,9%.
Không dùng thuốc nếu quá 3 ngày pha thuốc.
Không hấp tiệt trùng thuốc do hoạt chất không bền với nhiệt.
4 Chống chỉ định
Không dùng với những bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
Ngoài những bệnh nhân đã dùng phác đồ chống nhiễm khuẩn đặc hiệu thì đối tượng bị nhiễm nấm toàn thân không được sử dụng Hydrocortisone.
Những người sử dụng phác đồ ức chế miễn dịch của corticosteroid, khi dùng vắc xin sống hoặc bị giảm hoạt lực.
Những người bị xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát không dùng đường tiêm bắp.
Nội tuỷ mạc theo đường tiêm.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Proctosedyl: công dụng, cách dùng, giá bán
5 Tác dụng phụ
Thông thường, hydrocortisone sử dụng ngắn hạn nên một số các phản ứng phụ không chắc chắn về tần suất xuất hiện. Bên cạnh đó, người ta cũng có ghi nhận một số dấu hiệu không mong muốn có thể xảy ra như:
Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: tạo điều kiện cho vi khuẩn xâm nhập và che dấu đi dấu hiệu nhiễm khuẩn.
Xuất hiện các khối u có thể lành hoặc ác tính hoặc không xác định được như Sarcoma Kaposi.
Xuất hiện các phản ứng quá mẫn như nổi mày đay, các phản ứng phản vệ như co thắt phế quản, phù.
Tăng số lượng bạch cầu.
Rối loạn nội tiết như xuất hiện hội chứng Cushing, ức chế tuyến thượng thận, tuyến yên. Khi ngừng thuốc đột ngột sau 1 thời gian điều trị lâu dài bằng corticosteroid có thể dẫn đến hạ huyết áp, nặng hơn là tử vong. Một số dấu hiệu như rối loạn kinh nguyệt, ức chế sự phát triển của trẻ em, Glucose niệu, rậm lông, tiểu đường tiềm ẩn có thể xảy ra khi sử dụng corticosteroid.
Tăng cân, ăn nhiều, giữ nước, trong cơ thể hay giảm dung nạp glucose, hạ Kali huyết.
Rối loạn tâm thần: Một vài dấu hiệu liên quan như kích thích, sảng khoái, suy nhược, hưng cảm, ảo giác, ảo tưởng, lo âu, rối loạn giấc ngủ, mất trí nhớ, co giật, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu,....
Rối loạn hệ thần kinh: thông thường sau khi ngưng dùng thuốc ở trẻ em có thể xuất hiện bệnh u giả não bộ, tăng áp lực sọ não, co giật, viêm dây thần kinh, viêm màng não, liệt nhẹ 2 chi dưới,....
Mắt: tăng nhãn áp, mỏng giác mạc, tổn thương thần kinh thị giác, mỏng giác mạc hoặc kết mạc, tạo điều kiện cho nấm hoặc virus làm nặng hơn bệnh ở mắt hiếm khi xuất hiện mù loà khi tiêm quanh mắt.
Suy tim sung huyết với những bệnh nhân nhạy cảm, nhồi máu cơ tim, ngừng tim, nhịp tim thất thường, tim to bất thường, đau cơ tim phì đại với những trẻ sinh non.
Mạch máu gặp 1 số rối loạn như tăng huyết áp, tắc nghẽn mạch, thuyên tắc mỡ, phù phổi, viêm mạch.
Phổi có thể bị thuyên tắc, nấc cụt.
Đường tiêu hoá có thể bị loét hoặc xuất huyết; viêm tụy, chướng bụng, khó tiêu, nhiễm nấm Candida thực quản, thủng ruột, rối loạn chức năng ruột/bàng quang,....
Da: Xuất hiện những vết đốm xuất huyết, bầm máu, rối loạn sắc tố trên da, ban đỏ, phát ban, rậm lông, teo da, da mỏng yếu, tóc mỏng, mày đay, áp xe vô trùng,....
Rối loạn cơ, xương, khớp: Đau cơ, yếu cơ, hoại tử xương, loãng xương, chậm phát triển xương, giảm khối lượng cơ,....
Hiệu quả chữa lành vết thương giảm
6 Tương tác
Khi phối hợp Aminoglutethimide với corticosteroid có thể làm giảm ức chế tuyến thượng thận. Corticosteroi khi sử dụng đồng thời với các tác nhân làm giảm kali như thuốc lợi tiệu hay amphotericine, cần theo dõi cẩn thận chỉ số kali trong máu do có một số trường hợp có thể xuất hiện tình trạng tim to và suy tim sung huyết.
Corticosteroid có thể bị giảm độ thanh thải bởi kháng sinh nhóm macrolid.
Corticosteroid dùng đồng thời với các tác nhân đối kháng cholinesterase có thể làm tăng suy yếu với những người đang suy nhược cơ, nên ngừng thuốc đối kháng cholinesterase ít nhất 24h trước khi bắt đầu sử dụng corticosteroid.
Tình trạng ức chế đáp ứng với warfarin trong cơ thể có thể xuất hiện khi phối hợp corticosteroid với warfarin (nhưng một số báo cáo lại kiểm chứng điều ngược lại). Nên cần theo dõi chỉ số và hiệu quả chống đông máu.
Cần hiệu chỉnh lại thuốc điều trị tiểu đường do corticosteroid có thể làm nồng độ glucose huyết tăng.
Nồng độ Isoniazid huyết có thể giảm khi sử dụng corticosteroid cùng với thuốc kháng lao.
Độ thanh thải của corticosteroid tăng bởi Cholestyramin.
Hoạt tính của cyclosporin và corticosteroid có thể tăng khi phối hợp 2 hoạt chất này với nhau.
Corticosteroid có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim trên những bệnh nhân sử dụng glycosid tim do hạ kali máu.
Thuốc ngừa thai: Estrogen có thể làm giảm chuyển hoá ở gan với một số corticosteroid từ đó làm tăng tác dụng của thuốc.
Một số thuốc cảm ứng enzym gan cytochrom P450 3A4 có thể làm tăng chuyển hoá corticosteroid khi phối hợp 2 thuốc này với nhau nên cần tăng liều sử dụng corticosteroid.
Thuốc ức chế enzym cytochrom P450 3A4 khi sử dụng cùng hydrocortisone có thể làm tăng nồng độ corticosteroid trong huyết tương.
Ketoconazol có thể làm giảm khoảng 60% sự chuyển hoá của 1 số corticosteroid, làm tăng phản ứng không mong muốn do thuốc.
Nsaids: Ảnh hưởng trên đường tiêu hoá như loét dạ dày có thể xuất hiện khi phối hợp đồng thời Aspirin hoặc các thuốc khác với corticosteroid khác.
Vắc xin: Nên ngưng dùng các vắc xin hoặc độc tố cho đến khi ngưng sử dụng corticosteroid do khi dùng chung có thể làm giảm đáp ứng của cơ thể với độc tố và các vắc xin hoặc ức chế phản ứng kháng thể.
Khi sử dụng corticosteroid có thể làm tăng nhu cầu sử dụng thuốc điều trị cao huyết áp.
Thuốc giãn cơ loại chống khử cực có thể bị giảm tác dụng bởi corticosteroid.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Sử dụng theo đúng hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ.
Thuốc phải được thực hiện bởi các chuyên gia y tế.
Kiểm soát bằng corticosteroid với liều thấp nhất có thể và cần giảm liều từ từ, tránh giảm đột ngột.[1]
Ngưng sử dụng thuốc nếu xuất hiện tình trạng Sarcoma Kaposi để điều trị lâm sàng.
Với những bệnh nhân có tiền sử suy tim sung huyết, huyết áp tăng hay suy thận cần thận trọng khi dùng thuốc do có thể bị giữ natri kèm theo phù nề và hạ kali huyết.
Tình trạng suy vỏ tuyến thượng thận thứ phát nguyên nhân do thuốc có thể được cải thiện bằng cách hạ liều dần dần.
Những bệnh nhân loét dạ dày, viêm túi thừa, viêm loét đại tràng không đặc hiệu hay mới thực hiện nối ruột nên sử dụng steroid thận trọng tránh nguy cơ thủng.
Với những bệnh nhân suy gan, có thể giảm chuyển hóa dẫn đến tăng tác dụng của corticosteroid.
Quá trình tạo xương và làm tăng sự tái hấp thu xương có thể giảm do rối loạn điều tiết Canxi và ức chế chức năng của tế bào tạo xương của corticosteroid.
Không tiêm corticosteroid vào những vị trí nhiễm trùng trước đây.
Khi sử dụng corticosteroid liều cao có thể tạo chứng đau cơ cấp tính, đặc biệt ở những bệnh nhân rối loạn dẫn truyền thần kinh cơ.
Theo dõi áp lực nội nhãn khi điều trị trên 6 tuần bằng corticosteroid.
Dung dịch đã pha cần được bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Chỉ sử dụng dung dịch trong suốt và không dùng sau quá 3 ngày.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc LactiCare-HC 2.5% 60ml - Lotion điều trị các bệnh lý về da
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng thuốc với phụ nữ mang thai và cho con bú do tính an toàn và hiệu quả được chứng minh có ảnh hưởng đến các đối tượng này. Chỉ nên dùng thuốc corticosteroid khi bác sĩ cân nhắc mặt lợi hơn những nguy cơ cho thai nhi.
7.3 Xử trí khi quá liều
Các tình trạng quá liều hiếm xuất hiện như ngộ độc cấp hoặc gây chết.
Hiện nay chưa có thuốc đối kháng điển hình, chỉ điều trị triệu chứng.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi thoáng mát, khô ráo, và nhiệt độ không quá 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Hydrocortison - Lidocain - Richter là thuốc hỗn dịch tiêm có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và gây mê với thành phần chính là Hydrocortisone acetate và Lidocain HCl, được sản xuất bởi Gedeon Richter Plc. - hungary. Hiện nay thuốc đang được bán với giá 180.000 đồng/ Hộp 1 lọ x 5ml.
Kortimed có chứa thành phần hydrocortison 100mg được sử dụng trong điều trị các tình trạng rối loạn nội tiết, được sản xuất bởi Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy. Hiện thuốc đang được bán với giá 195.000 đồng/ Hộp 10 lọ và 1 ống tiêm dung môi.
9 Thông tin chung
SĐK: VD-29954-18
Nhà sản xuất: Bidiphar
Đóng gói: 1 lọ bột + 1 ống 2ml
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Hydrocortison được sản sinh bởi vỏ tuyến thượng thận, là một corticoid thuộc nhóm glucocorticoid với vai trò chống viêm, chống dị ứng, ức chế miễn dịch. Hoạt chất có khả năng tan trong nước, nhờ esterase trong màu thuỷ phân thành hydrocortison dạng có hoạt tính.[2]
10.2 Dược động học
Hấp thu: Hydrocortison tan nhanh chong nước được hấp thu nhanh chóng vào các dịch cơ thể bằng đường tiêm tĩnh mạch.
Phân bố: Khi vào cơ thể hydrocortisone gắn 90% protein huyết tương, phần lớn với corticosteroid - binding globuli và Albumin. Hàm lượng thuốc dạng tự do có thể xâm nhập vào các tế bào địch và gây ra các tác dụng.
Chuyển hoá: Hydrocortison chủ yếu phần lớn tại gan và các mô ở dạng hydro hóa và giáng hóa tetrahydrocortison và tetrahydrocortisol.
Thải trừ: Thuốc bài tiết thông qua nước tiểu ở dạng liên hợp glucuronid và 1 phần nhỏ không biến đổi. Thuốc cũng có thể qua nhau thai. Thời gian bán thải của thuốc là 100 phút.
11 Thuốc bột pha tiêm Hydrocortisone 100mg Bidiphar giá bao nhiêu?
Thuốc Hydrocortisone 100mg Bidiphar hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Hydrocortisone 100mg Bidiphar mua ở đâu?
Thuốc Hydrocortisone 100mg Bidiphar mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Thuốc bột pha tiêm Hydrocortison Bidiphar có chứa thành phần hydrocortisone 100mg dùng trong điều trị các tình trạng nghiêm trọng dị ứng, ức chế miễn dịch, chống viêm,... nhanh chóng và hiệu quả.
- Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc tiêm nên có Sinh khả dụng cao và hấp thu nhanh chóng vào trong cơ thể.
- Thuốc được sản xuất bởi công ty dược phẩm Bidiphar, có cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn GMP nên sản phẩm đưa ra đạt chất lượng và uy tín.
14 Nhược điểm
- Thuốc cần phải thực hiện bởi các chuyên gia y tế.
- Thuốc có thể nhanh chóng gây sốc phản vệ khi thực hiện tiêm thuốc.
- Thuốc không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tổng 12 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, được Bộ Y tế phê duyệt, tại đây. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
- ^ Được viết bởi chuyên gia của Drugs.com. Hydrocortisone , Drugs.com. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023