1 / 2
bosuvi 500 1 T8254

Bosuvi 500

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 72 Còn hàng
Thương hiệuMSN Laboratories, MSN Laboratories Private Limited
Công ty đăng kýMSN Laboratories Private Limited
Số đăng kýĐang cập nhật
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ 30 viên
Hoạt chấtBosutinib
Xuất xứMỹ
Mã sản phẩmthanh643
Chuyên mục Thuốc Trị Ung Thư

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Oanh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Oanh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 64 lần

1 Thành phần

Thành phần: Bosuvi 500 chứa:

Bosutinib 500mg

Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Bosuvi 500

Bosuvi 500 chính hãng

Bệnh nhân trưởng thành mắc:

  • Bệnh bạch cầu tủy mạn tính dương tính với nhiễm sắc thể Philadelphia
  • Bệnh bạch cầu tủy mạn tính giai đoạn tăng tốc hoặc nguyên bào đã điều trị trước đó bằng một hay nhiều chất ức chế tyrosine kinase và với những bệnh nhân này imatinib, Nilotinib và dasatinib không được coi là lựa chọn phù hợp.

==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Lenvima 4mg - điều trị ung thư  tuyến giáp 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Bosuvi 500

Bệnh nhân mới chẩn đoán CP Ph + CML: liều khuyến cáo 400mg, 1 lần/ngày.

CML Ph+ CP, AP hoặc BP có kháng hay không dung nạp liệu pháp trước đó: liều khuyến cáo 500mg, 1 lần/ngày.

Cân nhắc điều chỉnh liều theo đáp ứng hoặc khi gặp phản ứng bất lợi, nhưng không quá 600mg/ngày do chưa được nghiên cứu.

Cách dùng: uống 1 lần mỗi ngày kèm với thức ăn. 

4 Chống chỉ định

Không dùng thuốc Bosuvi 500 cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc hay người bị suy gan.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:   [CHÍNH HÃNG] Thuốc Zetabin 500mg điều trị ung thư vú và trực tràng  

5 Tác dụng phụ

Các phản ứng có hại thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, giảm tiểu cầu, nôn, phát ban, tăng transaminase huyết thanh, phát ban, thiếu máu, mệt mỏi, đau đầu.

Khác: giảm bạch cầu trung tính, tăng lipase, viêm phổi, viêm phế quản, dị ứng thuốc, tăng Kali giảm phosphat máu, ù tai, phù, tràn dịch màng tim, nhiễm độc gan, nhạy cảm ánh sáng, đau ngực, kéo dài khoảng QT…

6 Tương tác

Với các thuốc ức chế CYP3A: tránh dùng đồng thời với Itraconazole, Ketoconazole, Clarithromycin, ritonavir,...nước ép Bưởi chùm… vì làm tăng nồng độ bosutinib trong huyết tương.

Với các chất cảm ứng CYP3A: tránh dùng đồng thời Carbamazepine, Phenytoin, rifampicin… vì làm giảm nồng độ bosutinib trong huyết tương.

Thuốc ức chế bơm proton PPI: cần thận trọng do độ hòa tan và hấp thu bosutinib ảnh hưởng bởi pH. 

Thận trọng khi dùng cùng các thuốc chống loạn nhịp tim hoặc các thuốc dẫn đến kéo dài khoảng QT

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Tăng transaminase huyết thanh có thể xảy ra. Cân nhắc giảm liều hoặc tạm ngừng sử dụng khi có dấu hiệu tổn thương gan do thuốc xảy ra.

Bosutinib có liên quan đến tiêu chảy và nôn, cần thận trong ở bệnh nhân mắc rối loạn tiêu hóa có ý nghĩa lâm sàng gần đây.

Khả năng gây loạn nhịp tim, kéo dài khoảng QTc, đặc biệt trên đối tượng hạ kali máu hoặc Magie máu cần theo dõi theo chỉ định lâm sàng.

Điều trị bằng bosutinib có thể ảnh hưởng đến chức năng thận.

Bosutinib có thể làm gia tăng nguy cơ nhiễm trùng do vi khuẩn, virus, nấm hoặc động vật nguyên sinh.

Nguy cơ tăng Lipase huyết thanh, cần thận trọng bệnh nhân tiền sử viêm tụy.

Bosutinib có thể liên quan đến sự giữ nước gây tràn dịch màng ngoài tim, phổi hoặc phù ngoại biên.

Bosutinib có liên quan đến suy tủy gây thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, tiểu cầu. Nên xét nghiệm công thức máu toàn thường xuyên.

Viêm gan B có thể tái hoạt, cần xét nghiệm và điều trị HBV trước đó, và theo dõi chặt các dấu hiệu trong quá trình điều trị bằng bosutinib.

Nguy cơ tương tác thuốc với các chất cảm ức hay ức chế CYP3A4.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Nghiên cứu chỉ ra độc tính sinh sản trên động vật. Tránh sử dụng bosutinib trong thời kỳ mang thai, tránh thai ít nhất 1 tháng sau liều dùng cuối cùng.

Chưa biết bosutinib và chất chuyển hóa có trong sữa mẹ hay không. Không thể loại trừ gnuy cơ tiềm ẩn, nên ngừng cho con bú trong quá trình điều trị.

7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc

Bosutinib không gây ảnh hưởng đáng kể, nhưng trường hợp bệnh nhân chóng mặt, mệt mỏi, giảm thị lực hoặc tác dụng không mong muốn khác có liên quan thì cần tránh các hoạt động lái xe và vận hành máy móc. 

7.4 Xử trí khi quá liều

Kinh nghiệm về quá liều chỉ giới hạn ở những trường hợp cá biệt. Bệnh nhân dùng quá liều bosutinib cần theo dõi lâm sàng và điều trị hỗ trợ thích hợp.

7.5 Xử trí khi quên liều

Nếu quên một liều trên 12 giờ, không nên dùng thêm liều mà uống tiếp liều được kê đơn vào ngày hôm sau.

7.6 Bảo quản 

Nên để Bosuvi 500 ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế 

Thuốc Bosutris 400 chứa Bosutinib, dùng để điều trị cho bệnh nhân bị bệnh bạch cầu mãn tính. Thuốc này được sản xuất tại Công ty Mylan, với quy cách đóng hộp gồm hộp 30 viên.

Thuốc Bosulif 100mg chứa Bosutinib, dùng để điều trị bệnh bạch cầu mãn tính. Thuốc này được sản xuất tại Pfizer, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 28 viên.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Bosutinib là một trong các chất ức chế kinase, cụ thể bosutinib ức chế BCR-ABL kinase bất thường thúc đẩy CML. Bosutinib được chứng minh liên kết với vùng kinase của BCR-ABL. Bosutinib cũng ức chế kinase họ Src, Lyn và Hck. Bosutinib còn có cơ chế ức chế tối thiểu thụ thể yếu tố tăng trưởng nguồn gốc tiểu cầu và c-Kit.

Trong các nghiên cứu trong ống nghiệm, bosutinib ức chế sự các dòng tế bào CML, các dòng tế bào Ph+ ALL và các tế bào CML nguyên thủy chính. Bosutinib ức chế 16 / 18 dạng BCR-ABL kháng imatinib. Sử dụng Bosutinib làm giảm kích thước khối u CML, cùng với đó nó làm ức chế sự phát triển của khối u tủy ở chuột. Bosutinib ngoài ra còn ức chế thụ thể tyrosine kinase c-Fms, thụ thể EphA và B, kinase họ Trk, kinase họ Axl,...

9.2 Dược động học

Hấp thu: Sau khi dùng bosutinib cùng với thức ăn ở đối tượng khỏe mạnh, Sinh khả dụng tuyệt đối đạt được là 34%. Sự hấp thu hoạt chất tương đối chậm, với nồng độ trung bình đạt đỉnh sau 6h. Độ hòa tan của hoạt chất thay đổi theo pH và sự hấp thu giảm khi pH dạ dày tăng.

Phân bố: Bosutinib liên kết nhiều với protein huyết tương (94% in vitro và 96% ex vivo trên người khỏe mạnh), phân bố rộng rãi tới các mô ngoài mạch máu.

Chuyển hóa: chủ yếu chuyển hóa ở gan (chủ yếu bởi CYP 3A4), với chất chuyển hóa chính là oxydechlorinated (M2), N-desmethylated (M5) bosutinib.

Thải trừ: chủ yếu bài tiết qua phân (91,3%), chỉ rất ít bài tiết qua nước tiểu. Sau tiêm tĩnh mạch 1 liều duy nhất 120mg bosutinib trên người khỏe mạnh, thời gian bán thải trung bình là 35,5h.

Đối tượng suy gan: Cmax và AUC tăng nhiều, thời gian bán thải tăng so với đối tượng khỏe mạnh.

Suy thận: phơi nhiễm không tăng ở đối tượng suy thận nhẹ, tăng vừa ở đối tượng suy thận vừa đến nặng.

10 Thuốc Bosuvi 500 giá bao nhiêu?

Thuốc Bosuvi 500 chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Bosuvi 500 mua ở đâu?

Thuốc Bosuvi 500 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Bosuvi 500 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Bosutinib được FDA cấp phép năm 2012 điều trị tất cả các giai đoạn CML ở bệnh nhân kháng hoặc không dung nạp các liệu pháp Bcr-Abl trước đó.
  • Có nghiên cứu so sánh tác dụng của Bosutinib và Imatinib, chứng minh hoạt động lâm sàng chống lại nhiều đột biến kháng imatinib. Kết quả cho thấy bosutinib có thể là phương pháp điều trị đầu tay hiệu quả cho CML giai đoạn mạn tính. [1]

13 Nhược điểm

  • Không có dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em, thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.

Tổng 2 hình ảnh

bosuvi 500 1 T8254
bosuvi 500 1 T8254
bosuvi 500 2 U8757
bosuvi 500 2 U8757

Tài liệu tham khảo

  1. ^  Jorge E Cortes 1, Carlo Gambacorti-Passerini và cs (đăng ngày 1 tháng 11 năm 2017), Bosutinib Versus Imatinib for Newly Diagnosed Chronic Myeloid Leukemia: Results From the Randomized BFORE Trial, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    DÙng thuốc này gay ra tác dụng phụ gì

    Bởi: Huyền vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Các phản ứng có hại thường gặp khi dùng thuốc là tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, giảm tiểu cầu

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Oanh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Bosuvi 500 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Bosuvi 500
    L
    Điểm đánh giá: 4/5

    Thuốc giúp điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn tính

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633