1 / 15
boostrix 1 N5672

Boostrix

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuGlaxoSmithKline (GSK), GlaxoSmithKline Biologicals
Công ty đăng kýGlaxoSmithKline Pte Ltd
Số đăng ký300310036923
Dạng bào chếHỗn dịch tiêm
Quy cách đóng góiHộp chứa 1 bơm tiêm đóng sẵn liều 0,5ml và 2 kim tiêm
Hoạt chấtVắc xin Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván hấp phụ
Xuất xứPháp
Mã sản phẩm1623
Chuyên mục Vacxin

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Tú Phương Biên soạn: Dược sĩ Tú Phương
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Trong mỗi liều 0,5ml Boostrix thành phần gồm:

  • Giải độc tố bạch hầu: ≥ 2 IU
  • Giải độc tố uốn ván: ≥ 20 IU
  • Kháng nguyên ho gà vô bào (Bordetella pertussis):
    • Giải độc tố ho gà (PT): 25 mcg
    • Ngưng kết tố hồng cầu dạng sợi (FHA): 25 mcg
    • Pertactin (PRN): 8 mcg

Dạng bào chế: Hỗn dịch tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của Boostrix

Vắc xin Boostrix được sử dụng như liều tiêm nhắc lại nhằm tăng cường miễn dịch phòng bạch hầu, uốn ván và ho gà. Boostrix độ tuổi cho người sử dụng là từ 4 tuổi trở lên. [1]

Boostrix dùng tiêm nhắc lại ngừa bạch hầu, uốn ván và ho gà

==>> Xem thêm: Vaccine Rotavin được chỉ định phòng ngừa tiêu chảy cấp do Rotavirus ở trẻ em 

3 Liều dùng - Cách dùng Boostrix

3.1 Liều dùng

  • Tiêm 1 liều duy nhất 0,5 mL để nhắc lại miễn dịch.
  • Áp dụng cho người từ 4 tuổi trở lên.
  • Nếu người lớn chưa tiêm đủ trước đó: có thể cần tiêm thêm 2 liều vắc xin bạch hầu – uốn ván (sau 1 tháng và 6 tháng).
  • Khoảng cách nhắc lại:
    • Thường mỗi 10 năm.
    • Có thể dùng khi xử trí vết thương nguy cơ uốn ván, phối hợp thêm huyết thanh kháng uốn ván nếu cần.

3.2 Cách dùng

Tiêm bắp sâu. Vị trí tiêm ưu tiên: cơ delta ở cánh tay.

4 Chống chỉ định

Không dùng cho người từng quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của vắc xin hoặc từng có phản ứng dị ứng sau khi tiêm các vắc xin bạch hầu, ho gà hay uốn ván trước đó.

Tránh sử dụng ở người từng xuất hiện bệnh lý não không rõ nguyên nhân trong 7 ngày sau khi tiêm vắc xin chứa thành phần ho gà.

Không dùng cho người có tiền sử giảm tiểu cầu thoáng qua hoặc biến chứng thần kinh (như co giật, cơn giảm trương lực – giảm đáp ứng) sau khi tiêm vắc xin bạch hầu và/hoặc uốn ván trước đây.

==>> Xem thêm: Vaccine Prevenar 13 phòng ngừa nhiễm trùng, viêm phổi và viêm tai giữa do phế cầu 

5 Tác dụng phụ

Rất phổ biến: Đau đầu, mệt mỏi, buồn ngủ, kích thích, chán ăn, phản ứng tại chỗ tiêm (đau, sưng, đỏ).

Phổ biến: Sốt ≥37,5°C, nôn, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, chóng mặt, sưng hoặc áp-xe nhẹ tại chỗ tiêm.

Không phổ biến: Phát ban, viêm kết mạc, đau cơ, đau khớp, cứng cơ/xương, triệu chứng giống cúm, phản ứng tại chỗ khác như chai cứng.

Hiếm gặp: Co giật (có hoặc không sốt), nổi mề đay, sưng lan tại chỗ tiêm, suy nhược, rối loạn máu (phủ mạch).

Rất hiếm: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm phản vệ.

6 Tương tác

Boostrix có thể dùng cùng các vắc xin bất hoạt khác hoặc globulin miễn dịch mà không làm giảm đáp ứng miễn dịch.

Nếu tiêm chung thời điểm với vắc xin khác hoặc globulin miễn dịch, mỗi loại phải tiêm ở vị trí khác nhau.

Ở người suy giảm miễn dịch hoặc đang dùng thuốc ức chế miễn dịch, đáp ứng bảo vệ có thể thấp; nếu cần phòng uốn ván do vết thương, nên dùng vắc xin uốn ván đơn.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Hoãn tiêm nếu người bệnh đang sốt cao; các nhiễm khuẩn nhẹ không phải là chống chỉ định.

Cần khai thác tiền sử và đánh giá các phản ứng bất lợi sau các mũi vắc xin chứa thành phần ho gà trước đây (sốt cao, trụy mạch, quấy khóc kéo dài, co giật…).

Trẻ có rối loạn thần kinh tiến triển nên tạm dừng tiêm vắc xin ho gà cho đến khi bệnh ổn định.

Luôn phải có phương tiện xử trí phản vệ tại điểm tiêm; ngất có thể xảy ra nên cần đảm bảo an toàn cho người được tiêm.

Tiêm thận trọng cho người giảm tiểu cầu hoặc rối loạn đông máu, cần ép chặt vị trí tiêm ít nhất 2 phút.

Không tiêm vào tĩnh mạch; đồng thời lưu ý rằng đáp ứng miễn dịch không phải lúc nào cũng đạt ở mọi đối tượng, đặc biệt ở người suy giảm miễn dịch.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Khả năng sinh sản: Chưa có dữ liệu trên người; nghiên cứu động vật không cho thấy ảnh hưởng xấu đến khả năng sinh sản nữ.

Sử dụng khi mang thai: Vắc xin Boostrix cho bà bầu có thể được cân nhắc tiêm trong tam cá nguyệt thứ ba. Chưa có đủ dữ liệu khi dùng trong 3 tháng đầu và giữa thai kỳ. Một số bằng chứng hạn chế cho thấy kháng thể mẹ có thể làm giảm nhẹ đáp ứng miễn dịch một số vắc xin ở trẻ nhưng chưa rõ ý nghĩa lâm sàng.

Cho con bú: Chưa rõ Boostrix có bài tiết vào sữa mẹ hay không và chưa có dữ liệu an toàn cụ thể cho phụ nữ cho con bú. Vì vậy, chỉ nên sử dụng nếu lợi ích điều trị rõ ràng hơn nguy cơ tiềm ẩn cho trẻ bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Các trường hợp quá liều Boostrix đã được ghi nhận trong quá trình giám sát sau khi lưu hành. Thông thường, các phản ứng xảy ra sau khi dùng liều vượt mức đều giống với những tác dụng phụ đã quan sát được khi tiêm liều khuyến cáo, không phát sinh các biến chứng nghiêm trọng mới.

7.4 Bảo quản

Boostrix cần được bảo quản ở nhiệt độ từ 2°C đến 8°C và tuân thủ đúng hướng dẫn vận chuyển.

Không được để đông đá; nếu vắc-xin bị đông, phải loại bỏ.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu sản phẩm Boostrix hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo sản phẩm thay thế sau:

Sản phẩm Vaccine Adacel được dùng để phòng uốn ván, bạch hầu và ho gà cho người 4–64 tuổi, tiêm nhắc hoặc cho phụ nữ mang thai, không dùng cho trẻ <4 tuổi và không điều trị bệnh.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Boostrix là vắc xin phối hợp chứa giải độc tố bạch hầu, uốn ván và các kháng nguyên ho gà vô bào. Thuốc kích thích cơ thể tạo kháng thể bảo vệ chống bạch hầu, uốn ván và ho gà nhờ chứa các giải độc tố và kháng nguyên ho gà vô bào. Chỉ sau một tháng tiêm nhắc, hầu hết người được tiêm (trên 97–100%) đạt mức kháng thể bảo vệ. Hiệu quả phòng ho gà đã được chứng minh trong nhiều nghiên cứu với hiệu lực khoảng 84–89%. Miễn dịch được duy trì bền vững từ 5 đến 10 năm sau tiêm.

9.2 Dược động học

(Vắc xin không hấp thu qua đường uống nên không có các thông số hấp thu – chuyển hóa – thải trừ như thuốc. Phần dưới mô tả đặc điểm miễn dịch học thay thế cho dược động học.)

Sau tiêm bắp, các kháng nguyên được hệ miễn dịch nhận diện, kích hoạt tế bào lympho B và tạo kháng thể đặc hiệu.

Nồng độ kháng thể tăng mạnh trong 2–4 tuần, đạt đỉnh khoảng 1 tháng sau tiêm.

Kháng thể sau đó giảm dần theo thời gian nhưng vẫn duy trì mức bảo vệ từ 5 đến 10 năm, tùy thành phần.

Khi tiêm nhắc, cơ thể kích hoạt trí nhớ miễn dịch, giúp nồng độ kháng thể tăng nhanh và mạnh hơn so với lần đầu.

10 Boostrix giá bao nhiêu?

Boostrix hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Boostrix mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Boostrix để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Bảo vệ đồng thời chống lại các bệnh nguy hiểm (bạch hầu, uốn ván, ho gà), giúp giảm số mũi tiêm.
  • Tiêm chủng cơ bản và nhắc lại, tạo miễn dịch đầy đủ cho trẻ em.
  • Tiện lợi, tiết kiệm thời gian cho cha mẹ và trẻ em nhờ tiêm kết hợp nhiều kháng nguyên trong một mũi tiêm.

13 Nhược điểm

  • Một số trẻ có thể gặp phản ứng nhẹ như sốt, đau sưng tại chỗ tiêm.
  • Không dùng để điều trị các bệnh đã mắc, chỉ phòng ngừa.

Tổng 15 hình ảnh

boostrix 1 N5672
boostrix 1 N5672
boostrix 2 U8318
boostrix 2 U8318
boostrix 3 B0407
boostrix 3 B0407
boostrix 4 I3134
boostrix 4 I3134
boostrix 5 O6771
boostrix 5 O6771
boostrix 6 V8417
boostrix 6 V8417
boostrix 7 S7835
boostrix 7 S7835
boostrix 8 K4386
boostrix 8 K4386
boostrix 9 D1646
boostrix 9 D1646
boostrix 10 J4384
boostrix 10 J4384
boostrix 11 Q6021
boostrix 11 Q6021
boostrix 12 B0657
boostrix 12 B0657
boostrix 13 I3304
boostrix 13 I3304
boostrix 14 O6131
boostrix 14 O6131
boostrix 15 U8781
boostrix 15 U8781

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng Boostrix do Cục quản lý Dược phê duyệt. Xem đầy đủ tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Dùng được cho trẻ mấy tuổi vậy?

    Bởi: Khánh vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ dùng được cho trẻ từ 4 tuổi trở lên ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Tú Phương vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Boostrix 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Boostrix
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thông tin viết khá dễ hiểu, nhân viên tư vấn cụ thể

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789