Bondronat 6mg/6ml
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty Roche, Roche Diagnostics GmbH |
Công ty đăng ký | F.Hoffmann-La Roche Ltd. |
Số đăng ký | VN-15434-12 |
Dạng bào chế | Dung dịch đậm đặc để tiêm truyền |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 6ml |
Hoạt chất | Ibandronic Acid |
Xuất xứ | Đức |
Mã sản phẩm | thom741 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong Bondronat 6mg/6ml chứa:
Ibandronic acid (dưới dạng Sodium Ibandronate monohydrate) 6mg/6ml
Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc để tiêm truyền
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Bondronat 6mg/6ml
Bondronat dùng ở người lớn đề điều trị:
Phòng ngừa biến cố xương ở bệnh nhân ung thư vú hoặc có di căn xương
Điều trị tăng calci huyết do khối u có di căn hoặc không.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Zometa 4mg - Thuốc điều trị các bệnh về xương
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Bondronat 6mg/6ml
Liệu pháp phải được chỉ định bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị ung thư.
3.1 Chỉ định phòng biến cố xương ở bệnh nhân ung thư vú hoặc có di căn xương
Tiêm tĩnh mạch 6mg mỗi 3-4 tuần. Liều cần truyền trong ít nhất 15 phút, thời gian truyền dưới 15 phút chỉ có thể thực hiện khi bệnh nhân có chức năng thận bình thường hoặc suy thận nhẹ
Cách dùng: pha loãng vào 100ml dung dịch NaCl 0,9% hoặc dextrose 5%, truyền trong tối thiểu 15 phút.
3.2 Chỉ định tăng calci huyết do khối u
Cần bù nước đầy đủ trước khi điều trị và cân nhắc mức độ nghiêm trọng của tình trạng tăng calci huyết cũng như loại khối u. Với tăng calci huyết nặng (calci huyết thanh hiệu chỉnh theo Albumin ≥ 3 mmol/l hoặc ≥ 12 mg/dl) thì liều duy nhất 4mg là đủ. Với tăng calci huyết vừa phải (calci huyết thanh hiệu chỉnh theo albumin < 3 mmol/l hoặc < 12 mg/dl), liều hiệu quả là 2mg. Liều cao nhất trong các thử nghiệm 6mg không mang lại thêm lợi ích.
Cách dùng: Pha loãng vào 500ml dung dịch NaCl 0,9% hoặc dextrose 5%, truyền trong 2h.
Bệnh nhân suy gan, suy thận nhẹ (CLcr ≥ 50 và <80 mL/phút) không cần hiệu chỉnh liều.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Bondronat 6mg/6ml cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc, tiền sử quá mẫn với ibandronic acid hoặc các bisphosphonates khác.
Hạ calci máu
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Jointmeno phòng và điều trị loãng xương, gãy xương
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu, đau dạ dày), rối loạn thần kinh (đau đầu, chóng mặt, loạn vị giác), rối loạn tuyến giáp, nhiễm khuẩn, hạ calci máu, đục thủy tinh thể, block nhánh bó, viêm họng, viêm xương khớp, đau cơ, sốt, phù ngoại biên, suy nhược, khát nước, tăng GGT, creatinine.
Không thường gặp: viêm bàng quang, âm đạo, nấm miệng, hạ phospho máu, thiếu máu, rối loạn giấc ngủ, lo âu, u da lành tính, đau nửa đầu, đau dây thần kinh, rối loạn mạch máu não, dị cảm, rối loạn khứu giác, điếc, rối loạn tim mạch, thiếu máu cơ tim, đánh trống ngực, phù phổi, viêm dạ dày ruột, loét miệng, sỏi mật, đau vùng chậu, bí tiểu, u nang thận, hạ thân nhiệt, giảm cân, tăng phosphatase kiềm
Hiếm gặp: gãy xương không điển hình, hoại tử xương hàm, hoại tử ống tai ngoài, viêm mắt, hen suyễn, phản ứng quá mẫn.
6 Tương tác
Không có nguy cơ tương tác liên quan chuyển hóa do Ibandronic acid không chuyển hóa sinh học, không ức chế enzyme gan
Dùng cùng aminoglycoside: thận trọng do cả hai có nguy cơ giảm nồng độ calci huyết trong thời gian dài.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Bổ sung calci và Vitamin D đầy đủ là cần thiết ở tất cả các bệnh nhân. Tránh còn tồn tại tình trạng hạ calci máu hay rối loạn khác khi điều trị vì truyền Bondronat có thể gây hạ calci máu.
Tình trạng calci huyết tăng không khắc phục ngay lập tức khi dùng Bondronat, cần bù nước đầy đủ nhưng tránh tình trạng thừa nước ở bệnh nhân có nguy cơ suy tim
Cần trang bị sẵn sàng các biện pháp y tế theo dõi và hỗ trợ nếu xảy ra phản ứng phản vệ.
Cần pha loãng trước khi sử dụng, không được tiêm trực tiếp vào động mạch hay tĩnh mạch.
Nên theo dõi chức năng thận, calci, Magie, phosphat huyết thanh khi điều trị
Do nguy cơ hoại tử xương hàm dù hiếm gặp, tránh dùng khi có tổn thương mô mềm chưa lành trong khoang miệng, răng lung lay, đau hoặc sưng…, khám nha khoa đánh giá rủi ro, vệ sinh răng miệng tốt, tránh dùng thủ thuật nha khoa xâm lấn
Điều trị dài hạn có nguy cơ hoại tử xương ống ngoài tai, gãy xương đùi dưới cần cân nhắc ngừng điều trị
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Nghiên cứu trên chuột chỉ ra độc tính sinh sản và khả năng bài tiết qua sữa mẹ. Phụ nữ đang có thai hoặc đang cho con bú không nên sử dụng do không có đầy đủ dữ liệu và rủi ro tiềm ẩn.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu đánh giá.
7.4 Xử trí khi quá liều
Chưa có kinh nghiệm, Theo dõi chức năng gan thận, điều chỉnh tình trạng hạ calci huyết.
7.5 Xử trí khi quên liều
Không có thông tin.
7.6 Bảo quản
Nên để Bondronat 6mg/6ml ở nơi khô ráo
Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Bondronat 6mg/6ml
Sau khi pha: Bảo quản thuốc ở nhiệt độ 2°C – 8°C (trong tủ lạnh) nếu chưa dùng đến.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Bondronat 6mg/6ml hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Degodas 2,5mg chứa Ibandronic acid 2,5mg, dùng để điều trị và phòng ngừa tình trạng loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh. Thuốc này được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 3 vỉ x 10 viên, có giá 420.000 đồng.
Thuốc Zoledronic Acid Actavis 4mg/5ml chứa Acid zoledronic, dùng để điều trị ức chế tiêu xương trong bệnh lý xương khớp hay ung thư xương. Thuốc này được sản xuất tại Actavis Italy S.p.A., với quy cách đóng hộp gồm Hộp 1 lọ 5ml.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Ibandronic acid liên kết với bề mặt tinh thể hydroxyapatite trong chất nền xương, ngăn sự tái hấp thu hủy xương. Ngoài ra nó gây ra quá trình apoptosis của tế bào khối u tạo máu do ức chế thành phần con đường mevalonate là farnesyl diphosphate synthase, farnesyl diphosphate và geranylgeranyl diphosphate
9.2 Dược động học
Thuốc truyền trực tiếp vào máu, các thông số dược động học tỷ lệ thuận với liều lượng. Thuốc liên kết protein huyết tương khoảng 87%, đến xương nhanh chóng 40-50% liều, Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 90l. Thuốc không chuyển hóa mfa đào thải qua thận với thời gian bán hủy 10-60h.
10 Thuốc Bondronat 6mg/6ml giá bao nhiêu?
Thuốc Bondronat 6mg/6ml chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Bondronat 6mg/6ml mua ở đâu?
Thuốc Bondronat 6mg/6ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Bondronat 6mg/6ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Biệt dược gốc, sản xuất bởi công ty dược phẩm lớn, uy tín trên thế giới
- Đã được phê duyệt bởi FDA và sử dụng trên người hơn 20 năm. [1]
- Dạng thuốc tiêm nhanh phát huy tác dụng, hạn chế phản ứng có hại trên Đường tiêu hóa.
13 Nhược điểm
- Giá thành tương đối cao
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Maurizio Rossini 1, Giovanni Orsolini, Silvano Adami, Vidya Kunnathully, Davide Gatti (đăng ngày 7 tháng 5 năm 2013), Osteoporosis treatment: why ibandronic acid?, Pubmed. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2024