1 / 1
thuoc bondaxil 1 N5462

Bondaxil

Thuốc kê đơn

140.000
Đã bán: 250 Còn hàng
Thương hiệuHutecs Korea Pharmaceutical, Hutecs Korea Pharmaceutical Co., Ltd
Công ty đăng kýKukje Pharma Ind. Co., Ltd.
Số đăng kýVN-17492-13
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtAciclovir (Acyclovir)
Xuất xứHàn Quốc
Mã sản phẩmaa8807
Chuyên mục Thuốc Kháng Virus
Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Cẩm Loan Biên soạn: Dược sĩ Cẩm Loan
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 622 lần

Thuốc Bondaxil được sử dụng để điều trị, ngăn ngừa tái phát và phòng ngừa nhiễm Herpes simplex trên da. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Bondaxil.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên thuốc Bondaxil chứa:

  • Acyclovir: 200mg.
  • Tá dược: vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc Bondaxil

2.1 Tác dụng của thuốc Bondaxil

2.1.1 Dược lực học

Aciclovir (acyclovir) là một chất tương tự nucleoside có hoạt tính kháng vi-rút in vitro chống lại vi-rút herpes simplex (HSV), vi-rút varicella zoster (VZV), vi-rút Epstein-Barr (EBV), virus cytomegalovirus (CMV) và vi-rút herpes 6 ở người (HHV-6). Aciclovir tại chỗ, uống hoặc tiêm tĩnh mạch được thiết lập tốt trong điều trị nhiễm HSV ở mắt, niêm mạc và các nhiễm trùng HSV khác, với aciclovir tiêm tĩnh mạch là lựa chọn điều trị được chấp nhận trong viêm não do herpes simplex. Hiệu quả của aciclovir tăng lên khi bắt đầu điều trị sớm (tốt nhất là trong thời kỳ tiền triệu), nhưng mặc dù có lợi ích đáng kể về mặt lâm sàng, thời gian tiềm tàng của virus không bị loại bỏ và tần suất tái phát trước điều trị thường tiếp tục sau khi hoàn thành điều trị cấp tính từng đợt[1]

2.1.2 Dược động học

Hấp thụ: Acyclovir có Sinh khả dụng 15 - 30 % trung bình 20%. Sau 1,5 - 2 giờ, Aciclovir đạt đỉnh.

Phân bố: Aciclovir đi vào các cơ quan như Gan, thận, não, phổi,… và nhiều dịch như dịch não tủy, tinh dịch, thủy dịch. 9 - 33% Aciclovir gắn với protein.

Chuyển hóa: Trong gan.

Thải trừ: Acyclovir có nửa đời thải trừ ở người lớn, trẻ nhỏ, trẻ sơ sinh là 3 giờ, 2 - 3 giờ và 4 giờ.

2.2 Chỉ định của thuốc Bondaxil

Thuốc Bondaxil được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Điều trị da và màng nhầy nhiễm Herpes simplex, bao gồm cả nhiễm herpes sinh dục khởi phát hay tái phát.
  • Ngăn ngừa Herpes simplex tái phát ở bệnh nhân có miễn dịch bình thường.
  • Phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân có hội chứng suy giảm miễn dịch.
  • Điều trị bệnh thủy đậu.
  • Nhiễm Herpes zoster.

3 Liều dùng-Cách dùng thuốc Bondaxil

3.1 Liều dùng thuốc Bondaxil

Trường hợpLiều dùngThời gian điều trị
Điều trị khởi phát herpes simplex, bao gồm cả herpes sinh dục1 viên/lần x 5 lần/ ngày (thường cách nhau 4 giờ sau khi thức giấc)5 đến 10 ngày
Những bệnh nhân bệnh nhân kém hấp thu hoặc suy giảm miễn dịch trầm trọng2 viên/lần x 5 lần/ ngày5 ngày.
Ngăn herpes simplex tái phát ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường4 viên/ngày, chia làm 2 - 4 lần/ ngày.Thời gian điều trị nên ngưng mỗi 6 đến 12 tháng/ lần để đánh giá lại.
Phòng ngừa Herpes simplex ở bệnh nhân có suy giảm miễn dịch1 - 2 viên/ngày, chia làm 4 lần/ ngày. 
Bệnh thủy đậu4 viên/ ngày, chia 4 - 5 lần/ngày.5 đến 7 ngày
Herpes zoster4 viên/ ngày, chia 5 lần/ngày.7 đến 10 ngày

3.2 Cách dùng thuốc Bondaxil hiệu quả

Thuốc dùng đường uống.

Uống sớm khi phát hiện bệnh.

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng thuốc Bondaxil đối với bệnh nhân bị dị ứng hay mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.

⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Acyclovir 800mg STADA điều trị virus

5 Tác dụng phụ

Tần suấtTác dụng không mong muốn
Thường gặpBan da, tăng men gan,...
Ít gặpĐau bụng hoặc dạ dày, giảm tần suất đi tiểu hoặc lượng nước tiểu, cơn khát tăng dần, ăn mất ngon, buồn nôn hoặc nôn mửa, mệt mỏi hoặc suy nhược bất thường.
Hiếm gặpXi măng Đen, máu trong nước tiểu hoặc phân, ớn lạnh, sốt hoặc, đau họng, lú lẫn, co giật (co giật), ảo giác (nhìn, nghe hoặc cảm thấy những thứ không có ở đó), phát ban, xác định đốm đỏ trên da, run sợ, chảy máu hoặc bầm tím bất thường.

⇒ Xem thêm thuốc khác tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Acyclovir Boston 800 - điều trị mụn rộp

6 Tương tác

Thuốc tránh dùng cùng:

  • Zidovudin: Khiến cơ thể rơi vào trạng thái lơ mơ, ngủ lịm.
  • Probenecid: Dùng đồng thời probenecid với acyclovir tiêm tĩnh mạch đã được chứng minh là làm tăng thời gian bán hủy trung bình của acyclovir và diện tích dưới đường cong nồng độ-thời gian.
  • Ketoconazol, Amphotericin: Khiến Acyclovir tăng tác dụng chống virus.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với bệnh nhân bị dị ứng hay quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.

Thận trọng khi sử dụng đối với bệnh nhân cao tuổi vì những người thường nhạy cảm hơn những người trẻ tuổi đối với các tác động lên hệ thần kinh trung ương của acyclovir.

Thận trọng ở người suy thận.

Dùng đúng chỉ định.

Không mua thuốc:

  • Hết hạn.
  • Vỏ hộp mờ, không rõ nơi sản xuất.
  • Viên thuốc ẩm, chảy nước.

Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ đang mang thai: Acyclovir thường không được khuyên dùng trong thời kỳ mang thai trừ khi bác sĩ của bạn đã xác nhận rằng lợi ích vượt trội so với rủi ro. Các bác sĩ có thể khuyên dùng nó trong thời kỳ mang thai để điều trị các đợt mụn rộp sinh dục nghiêm trọng, tái phát, đặc biệt là trong tam cá nguyệt thứ hai và thứ ba. Nếu bạn có thai trong khi dùng thuốc này, hãy liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức.

Bà mẹ đang cho con bú: Các nghiên cứu ở phụ nữ cho thấy thuốc này gây rủi ro tối thiểu cho trẻ sơ sinh khi sử dụng trong thời gian cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng

  • Bồn chồn.
  • Creatinin huyết thanh tăng cao.
  • Run.
  • Suy thận.
  • Tiểu tiện khó khăn.
  • Đánh trống ngực.
  • Ống thận xuất hiện kết tủa.
  • Tăng huyết áp.
  • Co giật.
  • Trạng thái kích thích.

Xử trí

  • Ngừng uống.
  • Thẩm tách máu duy trì đến khi phục hồi chức năng thận.
  • Bù nước, điện giải.

7.4 Bảo quản

Thuốc Bondaxil cần được giữ tránh ẩm, luôn được khô ráo.

Hộp thuốc để xa nơi trẻ chơi, tránh để những nơi có nhiều nắng, nhiệt độ quá cao. 

Nhiệt độ thích hợp là dưới 30 độ.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-17492-13.

Nhà sản xuất: Hutecs Korea Pharmaceutical Co., Ltd.

Công ty đăng ký: Kukje Pharma Ind. Co., Ltd.

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Bondaxil giá bao nhiêu?

Thuốc Bondaxil hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Bondaxil mua ở đâu?

Thuốc Bondaxil mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Bondaxil để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén nên rất dễ uống, tiện sử dụng.

  • Thuốc Bondaxil mang đến hiệu quả tốt trong việc giúp điều trị và ngăn ngừa các bệnh do virus Herpes gây ra như trong bệnh Zona, thủy đậu, viêm não,…

  • Acyclovir được chứng minh vẫn là tiêu chuẩn vàng trong điều trị nhiễm virus herpes, chủ yếu là do sự xuất hiện của các hệ thống phân phối mới cải thiện đáng kể sinh khả dụng của nó.[2]

  • Acyclovir đánh dấu sự khởi đầu của một kỷ nguyên thú vị trong nghiên cứu thuốc kháng vi-rút. Các nghiên cứu ban đầu về phương thức hoạt động mới đã giải thích tính chọn lọc của hợp chất và phổ hoạt động hẹp đáng kể đối với một tập hợp con của herpesviruses.[3].

12 Nhược điểm

  • Cảm giác buồn nôn, nôn có thể xuất hiện nếu uống thời gian ngắn và nhiều dấu hiệu rối loạn khác có thể gặp khi uống thuốc lâu.

  • Không sử dụng được cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.


Tổng 1 hình ảnh

thuoc bondaxil 1 N5462
thuoc bondaxil 1 N5462

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả: J J O'Brien (Tháng 3 năm 1989). Acyclovir. An updated review of its antiviral activity, pharmacokinetic properties and therapeutic efficacy, Pubchem. Truy cập ngày 03 tháng 05 năm 2023
  2. ^ Tác giả Katarzyna Kłysik, Aneta Pietraszek, Anna Karewicz, Maria Nowakowska (Ngày đăng năm 2020). Acyclovir in the Treatment of Herpes Viruses - A Review, Pubmed. Truy cập ngày 03 tháng 05 năm 2023
  3. ^ Tác giả G Darby (Năm 1993). Evaluation of oral acyclovir therapy, Pubmed. Truy cập ngày 03 tháng 05 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Tư vấn cho tôi về sản phẩm này

    Bởi: Hạ vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ vâng ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Cẩm Loan vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Bondaxil 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Bondaxil
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    Nhân viên tư vấn nhiệt tình

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633