Bomitis 20mg
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | PHIL Inter Pharma, Công ty TNHH Phil Inter Pharma |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Phil Inter Pharma |
Số đăng ký | VD-33107-19 |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Isotretinoin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa2223 |
Chuyên mục | Thuốc Da Liễu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 5385 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Bomitis 20mg được bác sĩ chỉ định trong điều trị các trường mụn trứng cá nặng như mụn trứng cá nang sần, mụn bọc, mụn trứng cá có nguy cơ để sẹo. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Bomitis 20mg.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Bomitis 20mg là Isotretinoin hàm lượng 20mg.
Dạng bào chế: Viên nang mềm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Bomitis 20mg
2.1 Tác dụng của thuốc Bomitis 20mg
Thuốc Bomitis 20mg chứa Isotretinoin là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Isotretinoin là một axit retinoic tự nhiên, là một dẫn xuất của retinoid và Vitamin A. được sử dụng trong điều trị mụn trứng cá nặng và một số dạng ung thư da, đầu và cổ.
Isotretinoin tác dụng liên kết và kích hoạt các thụ thể axit retinoic hạt nhân (RAR); RAR được kích hoạt đóng vai trò là yếu tố phiên mã thúc đẩy quá trình biệt hóa tế bào và quá trình tự hủy. Tác nhân này cũng thể hiện phản ứng điều hòa miễn dịch và chống viêm và ức chế ornithine decarboxylase, do đó làm giảm quá trình tổng hợp polyamine và sừng hóa [1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu qua Đường tiêu hóa, Sinh khả dụng của thuốc sẽ tăng lên khi dùng cùng thức ăn.
Phân bố: Thuốc liên kết nhiều với protein máu và chủ yếu là Albumin.
Chuyển hóa: Có 3 chất chuyển hóa chính và có hoạt tính.
Thải trừ: Thời gian bán thải của thuốc là 19 giờ và của chất chuyển hóa là 29 giờ.
2.2 Chỉ định thuốc Bomitis 20mg
Thuốc Bomitis 20mg được chỉ định điều trị trong trường hợp mụn trứng cá nặng như mụn trứng cá nang sần, mụn bọc, mụn trứng cá có nguy cơ để sẹo.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Zoacnel-10 - Kẻ thù của mụn trứng cá nặng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Bomitis 20mg
3.1 Liều dùng thuốc Bomitis 20mg
Người lớn: 0,5mg/kg/ngày. Trong quá trình điều trị có thể cần điều chỉnh liều dùng, và liều thông thường là 0,5-1mg/kg/ngày.
Liệu trình uống Bomitis Isotretinoin bao lâu?
Khả năng khỏi bệnh và tỉ lệ tái phát liên quan tới tồng liều lượng đã dùng hơn là thời hơn điều trị hay liều dùng mỗi ngày. Thời gian điều trị sẽ phụ thuộc vào liều dùng hàng ngày. Mỗi đợt điều trị sẽ kéo dài khoảng 16 đến 24 tuần đã đủ làm giảm đáng kể các triệu chứng của bệnh. Có thể tiến hành thêm đợt điều trị nữa trong trường hợp cần thiết với liều dùng không đổi. Tình trạng bệnh có thể được cải thiện đến 8 tuần sau khi ngừng thuốc, do vậy không nên thực hiện đợt điều trị khác trong khoảng thời gian này.
Suy thận nặng: Dùng liều thấp hơn khi bắt đầu, sau đó tăng dần liều 1mg/kg/kg tới khi đạt được liều dùng tối ưu.
Trẻ em: Không dùng cho trẻ trước tuổi dậy thì và trẻ dưới 12 tuổi.
3.2 Cách dùng của thuốc Bomitis 20mg
Sử dụng thuốc bằng đường uống.
Dùng thuốc trong bữa ăn.
Nên dùng 1 - 2 lần/ngày
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Bomitis 20mg cho người bị mẫn cảm với Isotretinoin hay bất kì thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có khả năng mang thai.
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Suy gan.
Tăng lipid máu quá mức.
Quá liều vitamin A.
Dùng đồng thời với tetracyclin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Bacero soft cap 20mg điều trị mụn trứng cá
5 Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc Bomitis Isotretinoin có thể xảy ra các tác dụng phụ, cụ thể trong bảng sau.
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Hiếm gặp |
Máu và bạch huyết | Thiếu máu, tăng tốc độ lắng máu, tăng hoặc giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính | Nổi hạch |
Mắt | Viêm bờ mi, kho mắt, ngứa mắt, viêm giác mạc | |
Gan mật | Tăng transaminase | |
Da và mô dưới da | Ngứa, viêm môi, viêm da, khô da, ban đỏ,.. | Rụng tóc |
Cơ xương | Đau khớp, đau cơ, đau lưng | |
Xét nghiệm | Tăng triglycerid máu, tăng cholesterol máu | |
Thần kinh | Nhức đầu | |
Hô hấp | Chảy máu cam, viêm mũi họng, khô mũi | |
Nhiễm khuẩn | Nhiễm khuẩn gram dương | |
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Đái tháo đường, tăng acid uric huyết |
6 Tương tác thuốc
Vitamin A: Có thể dẫn đến tình trạng quá liều vitamin A.
Tetracycline: tăng áp lực nội sọ lành tính.
Thuốc tiêu sừng, thuốc trị mụn bôi ngoài: Tăng kích ứng tại chỗ.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc có thể gây rối loạn tâm thần, đã có báo cáo về các tình trạng trầm cảm, lo lắng, thay đổi tính khí, có ý định tự tử,..
Thuốc có thể gây nên tình trạng rối loạn da và tổ chức dưới da.
Tránh dùng đồng thời với các thuốc tiêu sừng, thuốc trị mụn do có thể gây kích ứng tại chỗ.
Một số rối loạn trên mắt có thể xảy ra như khô mắt, giảm thị lực vào ban đêm, mờ giác mạc,... Các tình trạng này sẽ hết sau khi ngừng thuốc.
Trong quá trình điều trị, thuốc có thể gây đau cơ, đau khớp, tăng nồng độ creatine phosphokinase trong máu, đặc biệt ở các đối tượng hoạt động thể lực nặng.
Thuốc có thể gây tình trạng tăng áp lực nội sọ lành tính.
Thuốc có nguy cơ gây rối loạn chức năng gan mật. Cần theo dõi các chỉ số men gan trước và trong quá trình điều trị.
Trên bệnh nhân suy thận: Nên bắt đầu ở liều thấp.
Thuốc có thể gây tăng nồng độ lipid trong máu.
Rối loạn tiêu hóa có thể xảy ra trong quá trình điều trị. Khi bị tiêu chảy nặng cần ngừng thuốc ngay lập tức.
Đã có báo cáo về tình trạng viêm mạch dị ứng nặng khi dùng thuốc, khi xảy ra phản ứng dị ứng nên dừng thuốc và theo dõi cẩn thận.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Thuốc có nguy cơ cao gây quái thai. Chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
7.2.2 Phụ nữ đang cho con bú
Thuốc tiết vào sữa mẹ. Không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc bởi biểu hiện như giảm thị lực vào ban đêm, buồn ngủ, chóng mặt.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Đau đầu, chóng mặt, lơ mơ, buồn nôn, tiêu chảy, xuất huyết dưới da, co cơ, hẹp đồng tử, mạch chậm và suy thận.
Xử trí: Ngừng thuốc và đưa ngay tới cơ sở y tế để được xử trí kịp thời.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Bomitis 20mg nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-33107-19.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Phil Inter Pharma.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Bomitis 20mg giá bao nhiêu?
Thuốc trị mụn Bomitis Isotretinoin 20mg giá bao nhiêu? Thuốc Bomitis 20mg hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Bomitis 20mg mua ở đâu?
Thuốc Bomitis 20mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Isotretinoin uống là phương pháp điều trị duy nhất để chữa khỏi hoặc thuyên giảm kéo dài đối với mụn trứng cá vừa và nặng, ngăn ngừa các tác động tâm lý xã hội và sẹo. Nó ức chế hoạt động của tuyến bã nhờn và có đặc tính chống viêm và điều hòa miễn dịch [2].
- Isotretinoin có hiệu quả tốt trong điều trị mụn, mặc dù có các tác dụng phụ niêm mạc da phổ biến nhưng có thể kiểm soát và hồi phục.
- Các chuyên gia kết luận tằng, với mụn trứng cá nặng, có thể sử dụng isotretinoin liều cao thông thường hoặc chúng tôi có thể dùng liều cao thông thường trong tám tuần đầu để cải thiện và sau đó duy trì với liều thấp để hạn chế tác dụng phụ và chi phí điều trị [3].
- Thuốc được nghiên cứu và bào chế dưới dạng viên nang mềm là một dạng dùng dùng đơn giản và dễ uống.
12 Nhược điểm
- Một tác dụng phụ đáng ngại của thuốc là khả năng cao gây quái thai cho thai nhi khi mẹ dùng thuốc.
- Thuốc không dùng được cho phụ nữ đang cho con bú.
Tổng 13 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Isotretinoin, PubChem. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả Edileia Bagatin, Caroline Sousa Costa (Đăng ngày 1 tháng 8 năm 2020). The use of isotretinoin for acne - an update on optimal dosing, surveillance, and adverse effects, Pubmed. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả Uma Shankar Agarwal và cộng sự (Đăng ngày tháng 11 năm 2011). Oral isotretinoin in different dose regimens for acne vulgaris: a randomized comparative trial, Pubmed. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2023