1 / 4
bleosted 15 1 O6713

Bleosted 15

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 98 Còn hàng
Thương hiệuHalsted Pharma, Halsted Pharma
Công ty đăng kýHalsted Pharma
Dạng bào chếBột đông khô pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ bột pha tiêm
Hoạt chấtBleomycin
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmthanh635
Chuyên mục Thuốc Trị Ung Thư

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Trúc Ly Biên soạn: Dược sĩ Trúc Ly

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 115 lần

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi lọ Bleosted 15U chứa 15 đơn vị Bleomycin.

Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định 

Bleosted-15
Thuốc Bleosted 15U chứa hoạt chất Bleomycin, có tác dụng trong điều trị nhiều loại ung thư như ung thư biểu mô tế bào vảy, u lympho và ung thư tinh hoàn.

Thuốc Bleosted 15 đã được chứng minh có hiệu quả trong việc quản lý các khối u ác tính sau đây, dù là sử dụng đơn độc hay kết hợp với các thuốc hóa trị liệu khác đã được chứng minh:

Ung thư biểu mô tế bào vảy: Đầu và cổ (bao gồm miệng, lưỡi, amidan, vòm họng, họng miệng, xoang, vòm miệng, môi, niêm mạc miệng, nướu, nắp thanh quản, da, thanh quản), dương vật, cổ tử cung và âm hộ. Đáp ứng với Bleomycin dạng tiêm kém hơn ở những bệnh nhân đã được xạ trị vùng đầu và cổ trước đó.

U lympho: Bệnh Hodgkin, u lympho không Hodgkin.

Ung thư tinh hoàn: Tế bào phôi, u nguyên bào nuôi và u quái carcinoma.

Bleomycin dạng tiêm cũng đã được chứng minh có hiệu quả trong việc quản lý:

Tràn dịch màng phổi ác tính: Bleomycin dạng tiêm có hiệu quả như một chất gây xơ hóa để điều trị tràn dịch màng phổi ác tính và ngăn ngừa tái phát tràn dịch màng phổi.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Bleomycin Bidiphar 15U - Điều trị các loại ung thư khác nhau 

3 Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng

Đối với bệnh nhân mắc u lympho, cần thận trọng khi bắt đầu điều trị bằng cách sử dụng liều thấp hơn cho 2 lần đầu tiên (tối đa 2 đơn vị) để đánh giá khả năng xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng. Nếu không ghi nhận phản ứng bất lợi, có thể áp dụng phác đồ liều thông thường.

Khuyến nghị về liều dùng cho các bệnh lý cụ thể:

Đối với ung thư biểu mô tế bào vảy, u lympho không Hodgkin và ung thư tinh hoàn: Tiêm 0,25-0,5 đơn vị/kg (tương đương 10-20 đơn vị/m2) qua đường tĩnh mạch, bắp thịt hoặc dưới da, một hoặc hai lần mỗi tuần.

Trong điều trị bệnh Hodgkin: Khởi đầu với liều 0,25-0,5 đơn vị/kg (10-20 đơn vị/m2) qua đường tĩnh mạch, bắp thịt hoặc dưới da, một hoặc hai lần mỗi tuần. Khi đạt được 50% đáp ứng, chuyển sang liều duy trì 1 đơn vị mỗi ngày hoặc 5 đơn vị mỗi tuần qua đường tĩnh mạch hoặc bắp thịt.

Cần lưu ý rằng nguy cơ độc tính trên phổi tăng đáng kể khi tổng liều vượt quá 400 đơn vị. Việc sử dụng liều cao hơn mức này đòi hỏi sự theo dõi chặt chẽ. Khi kết hợp Bleomycin với các thuốc chống ung thư khác, độc tính phổi có thể xuất hiện ngay cả ở liều thấp hơn.

Đánh giá hiệu quả điều trị: Đối với bệnh Hodgkin và u tinh hoàn, cải thiện thường được ghi nhận trong vòng 2 tuần. Nếu không thấy tiến triển sau thời gian này, khả năng đáp ứng với thuốc là thấp. Ung thư tế bào vảy có xu hướng đáp ứng chậm hơn, có thể cần tới 3 tuần để thấy dấu hiệu cải thiện.

Trong trường hợp tràn dịch màng phổi ác tính, có thể tiêm trực tiếp 60 đơn vị vào khoang màng phổi (tham khảo hướng dẫn chi tiết về kỹ thuật tiêm vào khoang màng phổi).

3.2 Cách dùng

Bleomycin dạng tiêm có thể được tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da hoặc tiêm vào khoang màng phổi.

Thận trọng khi sử dụng

Cần thận trọng khi xử lý Bleomycin dạng tiêm. Nên áp dụng các quy trình xử lý và thải bỏ thuốc chống ung thư đúng cách. Một số hướng dẫn về vấn đề này đã được công bố. Để giảm thiểu nguy cơ tiếp xúc qua da, luôn đeo găng tay không thấm nước khi xử lý lọ chứa Bleomycin dạng tiêm. Nếu Bleomycin dạng tiêm tiếp xúc với da, rửa kỹ da ngay lập tức bằng xà phòng và nước. Nếu tiếp xúc với niêm mạc, nên rửa sạch niêm mạc ngay lập tức và kỹ lưỡng bằng nước.

Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da

Lọ Bleomycin 15 đơn vị nên được pha trong 1 đến 5 mL Nước vô trùng để tiêm, natri chloride 0,9% để tiêm, hoặc Nước vô trùng kháng khuẩn để tiêm. Lọ Bleomycin 30 đơn vị nên được pha trong 2 đến 10 mL các dung môi trên.

Tiêm tĩnh mạch

Hòa tan lượng thuốc của lọ 15 đơn vị hoặc 30 đơn vị trong 5 mL hoặc 10 mL Natri chloride 0,9% để tiêm tương ứng, và tiêm chậm trong khoảng thời gian 10 phút.

Tiêm vào khoang màng phổi

Hòa tan 60 đơn vị Bleomycin trong 50 đến 100 mL Natri chloride 0,9% để tiêm và đưa vào qua ống dẫn lưu ngực sau khi dẫn lưu dịch màng phổi dư thừa và xác nhận sự giãn nở hoàn toàn của phổi. Tài liệu cho thấy sự thành công của gây dính màng phổi một phần phụ thuộc vào việc dẫn lưu hoàn toàn dịch màng phổi và tái lập áp lực âm trong khoang màng phổi trước khi tiêm thuốc gây xơ hóa. Do đó, lượng dịch dẫn lưu từ ống ngực nên ít nhất có thể trước khi tiêm Bleomycin. Mặc dù không có bằng chứng kết luận để hỗ trợ quan điểm này, người ta thường chấp nhận rằng lượng dịch dẫn lưu từ ống ngực nên ít hơn 100 mL trong 24 giờ trước khi gây xơ hóa. Tuy nhiên, việc tiêm Bleomycin có thể thích hợp khi lượng dịch dẫn lưu từ 100 đến 300 mL trong các điều kiện lâm sàng cần thiết phải tiến hành liệu pháp gây xơ hóa. Ống dẫn lưu ngực được kẹp lại sau khi tiêm Bleomycin. Bệnh nhân được di chuyển từ tư thế nằm ngửa sang tư thế nằm nghiêng trái và phải nhiều lần trong bốn giờ tiếp theo. Sau đó mở kẹp và thiết lập lại hút dẫn lưu. Thời gian ống dẫn lưu ngực còn lại sau khi gây xơ hóa được quyết định bởi tình huống lâm sàng.

Thông thường không cần tiêm thuốc gây tê tại chỗ hoặc giảm đau opioid toàn thân vào khoang màng phổi.

Các sản phẩm thuốc tiêm nên được kiểm tra bằng mắt thường để phát hiện vật chất lạ và sự đổi màu trước khi sử dụng.

4 Chống chỉ định

Bleomycin dạng tiêm được chống chỉ định ở những bệnh nhân đã từng có phản ứng quá mẫn hoặc phản ứng đặc ứng với thuốc.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Bleocip 15U (Bleomycin) điều trị ung thư biểu mô tế bào vảy 

5 Tác dụng phụ

Dưới đây là tóm tắt các phản ứng phụ/tác dụng phụ chính của bleomycin:

Phổi:

Phản ứng phụ nghiêm trọng nhất, xảy ra ở khoảng 10% bệnh nhân

Biểu hiện thường gặp là viêm phổi, có thể tiến triển thành xơ phổi

Khoảng 1% bệnh nhân tử vong do xơ phổi

Độc tính phổi liên quan đến liều lượng và tuổi tác

Triệu chứng sớm nhất là khó thở, dấu hiệu sớm nhất là ran phổi nhỏ hạt

X-quang cho thấy đám mờ không đặc hiệu ở vùng phổi dưới

Cần theo dõi chụp X-quang ngực mỗi 1-2 tuần

Đo DLco hàng tháng có thể chỉ điểm độc tính phổi dưới lâm sàng

Phản ứng đặc ứng:

Xảy ra ở khoảng 1% bệnh nhân u lympho

Tương tự phản vệ: hạ huyết áp, lẫn lộn tinh thần, sốt, ớn lạnh, thở khò khè

Thường xảy ra sau liều đầu tiên hoặc thứ hai

Da và niêm mạc:

Xảy ra ở khoảng 50% bệnh nhân

Bao gồm ban đỏ, phát ban, rạn da, phồng rộp, tăng sắc tố và da nhạy cảm

Có thể gây rụng tóc, ngứa, viêm miệng

Độc tính da thường xuất hiện sau 2-3 tuần điều trị, liên quan đến liều tích lũy

Khác:

Độc tính mạch máu khi phối hợp với thuốc chống ung thư khác

Hiện tượng Raynaud

Sốt, ớn lạnh, nôn

Chán ăn, sụt cân

Đau tại vị trí u, viêm tĩnh mạch

Mệt mỏi

Cần theo dõi chặt chẽ các tác dụng phụ này và điều chỉnh liều/ngừng thuốc nếu cần thiết. [1]

6 Tương tác

Các thuốc có thể ảnh hưởng đến độ thanh thải qua thận

Vì bleomycin được thải trừ chủ yếu qua đường thận, việc sử dụng đồng thời các thuốc độc thận với bleomycin có thể ảnh hưởng đến độ thanh thải qua thận của thuốc. Cụ thể, trong một báo cáo về 2 trẻ em nhận Cisplatin đồng thời với bleomycin, độ thanh thải toàn thân của bleomycin giảm từ 39 xuống 18 mL/phút/m2 khi liều tích lũy của cisplatin vượt quá 300 mg/m2. Thời gian bán thải cuối cùng của bleomycin cũng tăng từ 4,4 lên 6 giờ. Độc tính phổi gây tử vong do bleomycin đã được báo cáo ở một bệnh nhân bị suy thận thiểu niệu không được phát hiện do cisplatin gây ra.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Bệnh nhân sử dụng bleomycin phải được theo dõi cẩn thận và thường xuyên trong và sau khi điều trị. Nên sử dụng thuốc với sự thận trọng cao độ ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận đáng kể hoặc suy giảm chức năng phổi.

Độc tính phổi xảy ra ở 10% bệnh nhân được điều trị. Ở khoảng 1% số bệnh nhân, viêm phổi không đặc hiệu do bleomycin tiến triển thành xơ phổi và tử vong. Mặc dù điều này liên quan đến tuổi và liều lượng, độc tính là không thể dự đoán được. Khuyến nghị chụp X-quang thường xuyên.

Một phản ứng đặc ứng nghiêm trọng (tương tự như phản vệ) bao gồm hạ huyết áp, lẫn lộn tinh thần, sốt, ớn lạnh và thở khò khè đã được báo cáo ở khoảng 1% bệnh nhân u lympho được điều trị bằng bleomycin. Vì những phản ứng này thường xảy ra sau liều đầu tiên hoặc liều thứ hai, việc theo dõi cẩn thận là cần thiết sau những liều này.

Độc tính thận hoặc gan, bắt đầu bằng sự suy giảm trong các xét nghiệm chức năng thận hoặc gan, đã được báo cáo. Những độc tính này có thể xảy ra bất cứ lúc nào sau khi bắt đầu điều trị.

Gây ung thư, Gây đột biến gen, Suy giảm khả năng sinh sản: Tiềm năng gây ung thư của bleomycin ở người chưa được biết. Một nghiên cứu trên chuột đực loại F344 cho thấy tăng tỷ lệ tăng sản nốt sau khi gây ung thư phổi bằng nitrosamine, sau đó điều trị bằng bleomycin. Trong một nghiên cứu khác, khi thuốc được tiêm dưới da cho chuột với liều 0,35 mg/kg hàng tuần (3,82 đơn vị/m2 hàng tuần hoặc khoảng 30% liều khuyến nghị cho người), kết quả khám nghiệm tử thi bao gồm u xơ tại vị trí tiêm liên quan đến liều cũng như các khối u thận khác nhau. Bleomycin đã được chứng minh là gây đột biến gen cả in vitro và in vivo. Ảnh hưởng của bleomycin đối với khả năng sinh sản chưa được nghiên cứu.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Bleocel 15 điều trị u lympho, ung thư biểu mô tế bào vảy 

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

7.2.1 Phụ nữ có thai

Chưa có nghiên cứu nào được thực hiện trên phụ nữ mang thai. Nếu bleomycin được sử dụng trong thai kỳ, hoặc nếu bệnh nhân mang thai trong khi đang sử dụng thuốc này, bệnh nhân nên được thông báo về nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ nên được khuyên tránh mang thai trong quá trình điều trị bằng bleomycin.

7.2.2 Phụ nữ cho con bú

Chưa biết liệu thuốc có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì nhiều loại thuốc được bài tiết qua sữa mẹ và do tiềm năng gây ra phản ứng phụ nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh bú mẹ, khuyến nghị ngừng cho con bú ở phụ nữ đang điều trị bằng bleomycin.

7.3 Bảo quản

Bột vô trùng ổn định khi bảo quản lạnh ở 2°C đến 8°C và không nên sử dụng sau khi hết hạn sử dụng.

Không nên pha hoặc pha loãng Bleomycin dạng tiêm với D5W hoặc các dung môi chứa dextrose khác. Khi được pha trong D5W và phân tích bằng HPLC, Bleomycin dạng tiêm cho thấy sự mất hiệu lực của A2 và B2 mà không xảy ra khi Bleomycin dạng tiêm được pha trong Natri clorid 0,9% để tiêm.

Bleomycin dạng tiêm ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng trong Natri chloride.

8 Sản phẩm thay thế

Thuốc Bleocel 15, chứa hoạt chất  Bleomycin 15 đơn vị do Celon Laboratories Ltd. tại Ấn Độ sản xuất. Thuốc có công dụng tương tự thuốc Bleosted 15.

Thuốc Bleomycin Bidiphar 15U do Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar) sản xuất. Do cũng chứa hoạt chất là Bleomycin 15 đơn vị nên Bleomycin Bidiphar 15U có chỉ định tương tự Bleosted 15. Quý khách có thể tham khảo sản phẩm này trong trường hợp Bleosted 15 hết hàng. 

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Mặc dù cơ chế hoạt động chính xác của bleomycin chưa được xác định rõ, các bằng chứng hiện có cho thấy cách thức tác động chủ yếu là ức chế tổng hợp DNA, kèm theo một số bằng chứng về sự ức chế ở mức độ thấp hơn đối với quá trình tổng hợp RNA và protein.

Bleomycin được biết đến là tác nhân gây ra các đứt gãy sợi đơn, và ở mức độ ít hơn, các đứt gãy sợi kép trong DNA. Trong các thí nghiệm in vitro và in vivo, bleomycin đã được chứng minh là gây ra sự ngừng chu kỳ tế bào ở pha G2 và trong quá trình phân bào.

Khi được đưa vào khoang màng phổi để điều trị tràn dịch màng phổi ác tính, bleomycin hoạt động như một chất gây xơ hóa.

9.2 Dược động học

9.2.1 Hấp thu

Bleomycin được hấp thu nhanh chóng sau khi được tiêm bắp, tiêm dưới da, tiêm vào ổ bụng hoặc tiêm vào khoang màng phổi, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 30 đến 60 phút. Sinh khả dụng toàn thân của bleomycin là 100% và 70% sau khi tiêm bắp và tiêm dưới da, tương ứng, và 45% sau khi tiêm vào ổ bụng và tiêm vào khoang màng phổi, so với việc tiêm tĩnh mạch và tiêm bolus.

Sau khi tiêm bắp liều từ 1 đến 10 đơn vị/m2, cả nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC đều tăng tỷ lệ thuận với sự tăng liều.

Sau khi tiêm bolus tĩnh mạch 30 đơn vị bleomycin cho một bệnh nhân bị u tế bào mầm nguyên phát ở não, nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt 40% so với nồng độ trong huyết tương được đo đồng thời và đạt được sau 2 giờ kể từ khi dùng thuốc. Diện tích dưới đường cong nồng độ bleomycin trong dịch não tủy theo thời gian bằng 25% diện tích dưới đường cong nồng độ bleomycin trong huyết tương theo thời gian.

9.2.2 Phân bố

Bleomycin được phân bố rộng rãi trong cơ thể với thể tích phân bố trung bình là 17,5 L/m2 ở bệnh nhân sau khi tiêm bolus tĩnh mạch liều 15 đơn vị/m2. Sự gắn kết protein của bleomycin chưa được nghiên cứu.

9.2.3 Chuyển hóa

Bleomycin bị bất hoạt bởi một enzyme proteinase cysteine trong tế bào chất, được gọi là bleomycin hydrolase. Enzyme này phân bố rộng rãi trong các mô bình thường, ngoại trừ ở da và phổi - cả hai đều là đích của độc tính bleomycin. Sự loại bỏ thuốc khỏi cơ thể thông qua quá trình phân hủy bởi enzyme có lẽ chỉ quan trọng ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận nghiêm trọng.

9.2.4 Thải trừ

Con đường thải trừ chính là qua thận. Khoảng 65% liều tiêm tĩnh mạch được bài tiết qua nước tiểu trong vòng 24 giờ. Ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường, nồng độ bleomycin trong huyết tương giảm theo hai pha mũ với thời gian bán thải cuối cùng trung bình là 2 giờ sau khi tiêm bolus tĩnh mạch. Độ thanh thải toàn thân và độ thanh thải qua thận trung bình lần lượt là 51 mL/phút/m2 và 23 mL/phút/m2.

Sau khi tiêm vào khoang màng phổi cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường, tỷ lệ thuốc được tìm thấy trong nước tiểu thấp hơn (40%) so với tỷ lệ tìm thấy trong nước tiểu sau khi tiêm tĩnh mạch.

9.2.5 Quần thể đặc biệt

Tuổi, Giới tính và Chủng tộc

Ảnh hưởng của tuổi, giới tính và chủng tộc đối với dược động học của bleomycin chưa được đánh giá.

Trẻ em

Trẻ em dưới 3 tuổi có độ thanh thải toàn thân cao hơn so với người lớn, lần lượt là 71 mL/phút/m2 so với 51 mL/phút/m2, sau khi tiêm bolus tĩnh mạch. Trẻ em trên 8 tuổi có độ thanh thải tương đương với người lớn.

Ở trẻ em có chức năng thận bình thường, nồng độ bleomycin trong huyết tương giảm theo hai pha mũ như ở người lớn. Thể tích phân bố và thời gian bán thải cuối cùng của bleomycin ở trẻ em dường như tương đương với ở người lớn.

Suy thận

Suy thận làm thay đổi đáng kể sự thải trừ bleomycin. Thời gian bán thải cuối cùng tăng theo hàm mũ khi độ thanh thải creatinine giảm. Việc giảm liều được đề xuất cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine <50 mL/phút.

Suy gan

Ảnh hưởng của suy gan đối với dược động học của bleomycin chưa được đánh giá.

10 Thuốc Bleosted 15U giá bao nhiêu?

Thuốc Bleosted 15U hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Bleosted 15U mua ở đâu?

Thuốc Bleosted 15U mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Bleosted 15U để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Hiệu quả cao trong điều trị nhiều loại ung thư khác nhau
  • Có thể sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc hóa trị liệu khác
  • Linh hoạt trong cách dùng: có thể tiêm bắp, tĩnh mạch, dưới da hoặc vào khoang màng phổi
  • Hiệu quả trong điều trị tràn dịch màng phổi ác tính

13 Nhược điểm

  • Cần theo dõi chặt chẽ và thường xuyên trong và sau khi điều trị
  • Gây nhiều độc tính trên phổi, thận, gan, hoặc nguy đột biến gen

Tổng 4 hình ảnh

bleosted 15 1 O6713
bleosted 15 1 O6713
bleosted 15 2 J4644
bleosted 15 2 J4644
bleosted 15 3 K4337
bleosted 15 3 K4337
bleosted 15 4 E1106
bleosted 15 4 E1106

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia Drugs. Bleomycin Prescribing Information, Drugs.com. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2024.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Tôi muốn được tư vấn

    Bởi: Anh vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Bạn vui lòng liên hệ hotline nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Trúc Ly vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Bleosted 15 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Bleosted 15
    TM
    Điểm đánh giá: 4/5

    Tư vấn tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633