Bleocel 15
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Celon Laboratories Ltd, CELON LABORATORIES LTD |
Công ty đăng ký | CELON LABORATORIES LTD |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ |
Hoạt chất | Natri Hydroxyd, Bleomycin |
Tá dược | Acid Hydrocloric , Maltitol |
Hộp/vỉ | Hộp |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | thanh632 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi lọ thuốc tiêm Bleocel 15IU chứa:
- Hoạt chất: Bleomycin 15 000 IU
- Tá dược vừa đủ: Mannitol, Sodium Hydroxide, Acid hydrochloric.
2 Công dụng - Chỉ định
Bleomycin 15IU được chỉ định cho các trường hợp ung thư sau:
- U lympho Hodgkin hoặc không Hodgkin.
- Ung thư biểu mô tế bào vảy (đầu, cổ, cơ quan sinh dục ngoài, cổ tử cung).
- Ung thư tinh hoàn.
- Ung thư tế bào mầm buồng trứng.
- Một số loại ung thư phổi. [1]
=> Tham khảo thêm thuốc khác Thuốc Bocartin 150 điều trị ung thư phổi, buồng trứng và tinh hoàn
3 Cách dùng- Liều dùng thuốc tiêm Bleocel 15IU
3.1 Cách dùng
Bleomycin 15IU được chỉ định dùng qua đường tiêm, bao gồm: tiêm tĩnh mạch, động mạch, tiêm bắp,tiêm dưới da và tiêm trong màng phổi, tùy thuộc vào loại ung thư.
3.2 Liều dùng
Liều dùng của thuốc được cá nhân hóa dựa trên khả năng dung nạp, hiệu quả trên lâm sàng và phản ứng bất lợi gây ra do thuốc. Dưới đây là khoảng liều khuyến cáo cho đối tượng bệnh nhân trưởng thành:
- Với u lympho Hodgkin hoặc không Hodgkin: Thăm dò trong 2 lần tiêm đầu tiên với liều ≤ 2 đv USP. Sau đó có thể dùng liều theo phác đồ: 0,25 - 0,5 đv USP/kg (10 - 20 đv USP/m2) nếu không có phản ứng cấp. Có thể dùng theo đường tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc dưới da, chu kỳ tiêm 1-2 lần/tuần. Nếu đáp ứng tốt thì khi khối u giảm kích thước còn 50%, có thể chuyển qua liều duy trì 1 đv USP/ngày hoặc 5 đv USP/tuần, theo đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
- Với ung thư biểu mô tế bào vảy hoặc ung thư tinh hoàn: Liều khuyến cáo của Bleomycin là 0,25 - 0,5 đv USP/kg ( tương đương 10 - 20 đv USP/m2), dùng theo đường tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc tiêm dưới da với chu kỳ 1 đến 2 lần/ tuần.
- Với ung thư tế bào mầm buồng trứng: Chỉ định dùng Bleomycin tiêm tĩnh mạch kết hợp với etoposid và cisplatin. Liều tiêm khuyến cáo của Bleomycin là 30 đv USP, thực hiện vào ngày 1, 8 và 15 của chu kỳ 21 ngày, lặp lại 3 chu kỳ..
Bệnh nhân suy thận cần trao đổi với bác sĩ để được giảm liều dựa trên Độ thanh thải creatinin.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử gặp phản ứng bất lợi khi dùng Bleomycin.
Các trường hợp nhiễm khuẩn phổi cấp hoặc chức năng phổi bị suy giảm (mức độ nặng).
Bệnh nhân bị mất điều hòa (thất điều).
=> Tham khảo thêm sản phẩm khác Thuốc Kupunistin 10mg/10ml - thuốc điều trị ung thư
5 Tác dụng phụ của Bleomycin 15IU
Hệ cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Toàn thân | Ớn lạnh, xuất huyết, tăng thân nhiệt | Đau, chai cứng tại vị trí tiêm, mệt mỏi | Hội chứng ly giải khối u |
Tiêu hóa | Buồn nôn, chán ăn | Viêm thực quản, tiêu chảy | |
Ngoài da | Ngứa, rụng tóc, tăng sắc tố, tăng nhạy cảm, nổi vân, rụng tóc | ||
Hô hấp | Xơ hóa phổi, viêm phổi kẽ | ||
Máu | Giảm bạch cầu, tiểu cầu tự hồi phục | Sốt giảm bạch cầu trung tính | |
Tiết niệu - sinh dục | Viêm bàng quang, đái ra máu | ||
Thận | Rối loạn chức năng | ||
Gan | Rối loạn chức | ||
Tim mạch | Tràn dịch màng phổi, nhồi máu cơ tim, huyết khối, viêm động mạch, tĩnh mạch. | Huyết khối tĩnh mạch sâu |
6 Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc đã được ghi nhận giữa Bleomycin 15IU và các thuốc khác là:
- Bleomycin 15IU tạo phức chelat với các cation hóa trị II và các hợp chất có nhóm sulfhydryl. Đây là phản ứng tương kỵ, tuyệt đối không dùng chung các thuốc này.
- Không trộn lẫn Thuốc tiêm Bleocel 15IU với Dung dịch chứa đường, acid amin, Acid Ascorbic, Dexamethason, aminophylin hoặc furosemid.
- Độc tính trên phổi của Bleomycin tăn tăng lên khi kết hợp với các thuốc có độc tính với phổi, đặc biệt là cisplatin.
- Dùng đồng thời bleomycin, Cisplatin và vinblastin có khả năng làm giảm độ lọc cầu thận, gây bất lợi nghiêm trọng trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
- Vinca alkaloid: Kết hợp bleomycin với vinca alkaloid để điều trị ung thư tinh hoàn có thể dẫn đến hội chứng Raynau.
- Bleocel 15IU làm giảm sinh khả dụng đường uống của Digoxin, từ đó làm giảm tác dụng của thuốc khi dùng đồng thời.
- Phenytoin và một số kháng sinh bị giảm tác dụng khi dùng cùng lúc với Bleomycin.
- Dùng đồng thời cùng iclosporin hoặc Tacrolimus có thể gây ức chế miễn dịch quá mức hoặc tăng sinh mô bạch huyết.
- Sử dụng đồng thời với vắc xin sống có thể dẫn tới nhiễm khuẩn nặng, thậm chí tử vong.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Người bệnh điều trị với Thuốc tiêm Bleocel 15IU cần theo dõi X-quang ngực hàng tuần và X-quang phổi theo chu kỳ 1-2 tuần.
Tiêm thuốc vào khoang màng phổi có thể gây đau ngực và sốt. Trong trường hợp có nguy cơ, có thể giảm đau bằng opiat trước khi tiêm hoặc cho lidocain vào ống mở thông lồng ngực.
Đối với đường tiêm bắp, nếu thấy đau tại vị trí tiêm, khuyến nghị tiêm xen kẽ vào các vùng khác nhau.
Thuốc tiêm Bleocel 15IU có thể gây phản ứng bất lợi ngay cả khi dùng liều thấp, vì vậy càn theo dõi chặt chẽ bệnh nhân, và chuẩn bị các phương án xử trí kịp thời.
7.2 Lưu ý trên phụ nữ có thai và cho con bú
Kết quả nghiên cứu cho thấy Bleomycin gây quái thai trên động vật. Hiện tại chưa có dữ liệu nghiên cứu trên đối tượng phụ nữ có thai. Khuyến cáo bệnh nhân dùng các biện pháp tránh thai an toàn trong thời gian điều trị bằng bleo.
Chưa có nghiên cứu chỉ ra rằng Bleomycin có tồn tại trong sữa mẹ hay không. Người bệnh được khuyến cáo không cho con bú trong thời gian điều trị để tránh các phản ứng bất lợi cho trẻ.
7.3 Xử trí khi dùng quá liều
Triệu chứng thường gặp khi tiêm Bleomycin 15IU quá liều bao gồm: Tụt huyết áp, sốt, mạch nhanh,...
Xử trí: Hiện tại chưa có biện pháp điều trị đặc hiệu trong trường hợp quá liều. Cách xử trí trong trường hợp này là điều trị triệu chứng.
7.4 Bảo quản
Bảo quản lọ thuốc tiêm ở nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30C, tránh ánh nắng trực tiếp.
8 Cơ chế tác dụng
8.1 Dược động học
Hấp thu: Bleomycin hấp thu nhanh qua đường tiêm. Sinh khả dụng dùng qua đường tiêm bắp đạt 100%, nồng độ tối đa đạt được sau 30 phút kể từ lúc tiêm.
Phân bố: Bleomycin có tỷ lệ liên kết protein huyết tương thấp. Thể tích phân bố khoảng 0,27 ± 0,09 lít/kg, trong đó chủ yếu phân bố ở da, phổi, thận, phúc mạc và hệ bạch huyết.
Chuyển hóa: Bleomycin chuyển hóa chủ yếu tại huyết tương, gan, lách, ruột non và tủy xương, tạo thành chất không hoạt tính.
Thải trừ: Thời gian bán thải của thuốc là khoảng 3 giờ khi dùng theo đường tiêm tĩnh mạch. Đường thải trừ qua nước tiểu chiếm đến ⅔ liều dùng, chủ yếu dưới dạng không đổi.
8.2 Dược lực học
Bleomycin là một hỗn hợp kháng sinh glycopeptid nguồn gốc từ xạ khuẩn Streptomyces verticillus, thể hiện tác dụng gây độc tế bào.
Thuốc hoạt động bằng cách liên kết trực tiếp với DNA và tạo ra các gốc tự do để làm đứt đoạn DNA.Từ đó ức chế quá trình phân chia và tăng trưởng của tế bào khối u. [2]
9 Thuốc tiêm Bleocel 15IU giá bao nhiêu?
Hiện nay thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Để biết chi tiết về các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline tại trang chủ để được tư vấn chi tiết hơn.
10 Mua Bleomycin 15IU ở đâu chính hãng?
Bạn có thể mang đơn mà bác sỹ kê thuốc và mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc dùng qua đường tiêm hấp thu nhanh, với sinh khả dụng đạt đến 100% qua đường tiêm bắp.
12 Nhược điểm
- Bleomycin 15IU có nhiều tương tác thuốc nghiêm trọng và các tác dụng phụ bất lợi có thể gây nguy hiểm cho bệnh nhân.
- Thuốc không được khuyến cáo sử dụng trên phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú.
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả: Josiah P. Brandt ; Valerie Gerriets. Bài viết ngày 28 tháng 8 năm 2023. Bleomycin - StatPearls - NCBI Bookshelf. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2024.
- ^ Chuyên luận thuốc Bleomycin: Uses, Interactions, Mechanism of Action | DrugBank Online. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2024.