Bixebra 7.5mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm Krka, KRKA, D.D., Novo Mesto |
Công ty đăng ký | KRKA, D.D., Novo Mesto |
Số đăng ký | VN-22878-21 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 14 viên |
Hoạt chất | Ivabradin |
Xuất xứ | Slovenia |
Mã sản phẩm | thanh285 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Dược chất: Ivabradin hàm lượng 7.5mg.
Tá dược vừa đủ.
2 Bixebra 7.5mg là thuốc gì?
Người lớn bị đau thắt ngực ổn định mạn tính.
- Đau thắt ngực ổn định mạn tính kèm theo bệnh động mạch vành có nhịp xoang bình thường và tần số tim lớn hơn hoặc bằng 70 nhịp/phút.
- Bệnh nhân không dùng được thuốc chẹn beta.
- Phối hợp với thuốc chẹn beta để điều trị.
Suy tim mạn tính.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Bixebra 7.5mg
3.1 Liều lượng
Đau thắt ngực ổn định mạn tính: Liều dùng ban đầu không vượt quá 5mg hai lần mỗi ngày đối với những bệnh nhân dưới 75 tuổi. Sau 3-4 tuần điều trị, nếu các triệu chứng vẫn còn, bệnh nhân dung nạp tốt, nhịp tim lúc nghỉ trên 60 nhịp/phút thì tiến hành tăng liều tiếp theo thêm 2,5mg hai lần mỗi ngày hoặc 5mg hai lần mỗi ngày. Liều duy trì không vượt quá 7,5mg hai lần mỗi ngày.
Điều trị suy tim mạn tính: Liều khởi đầu thông thường là 5mg hai lần mỗi ngày. Sau có thể tăng liều lên 7,5mg hai lần mỗi ngày nếu tần số tim của bệnh nhân lúc nghỉ trên 60 nhịp/phút.
3.2 Cách dùng
Dùng đường uống, trong bữa ăn, chia làm 2 lần uống trong ngày.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Procoralan 7.5mg điều trị chứng đau thắt ngực.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân sốc tim.
Bệnh nhân trước khi điều trị có tần số tim lúc nghỉ dưới 70 nhịp/phút.
Bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp, suy gan nặng, bloc nhĩ xoang, rối loạn chức năng nút xoang, suy tim cấp hoặc suy tim không ổn định, bloc nhĩ thất độ 3.
Không phối hợp với các thuốc ức chế CYP4503A4.
Bệnh nhân có tần số tim phải phụ thuộc vào máy tạo nhịp tim.
Chống chỉ định phối hợp với thuốc ức chế CYP3A4 mức độ trung bình, Verapamil, Diltiazem.
Phụ nữ có thai, có khả năng mang thai, đang cho con bú.
5 Tác dụng phụ
Rất phổ biến: Hiện tượng chói sáng.
Phổ biến: Đau đầu, mờ mắt, nhịp tim chậm, chóng mặt.
Không phổ biến: Chuột rút, suy nhược, tăng creatinin máu, kéo dài khoảng QT, hạ huyết áp, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, nhìn đôi, mất thăng bằng,...
Hiếm: Ban đỏ, viêm da, cảm giác bất ổn.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Thuốc Nisten-F - Thuốc điều trị bệnh lý mạch vành.
6 Tương tác
Không sử dụng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT.
Thận trọng khi sử dụng với các thuốc lợi tiểu làm giảm Kali vì nguy cơ gây hạ kali máu dẫn đến tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim.
Các thuốc ức chế CYP3A4 có thể làm tăng nồng độ của ivabradin trong huyết tương.
Không phối hợp với các thuốc ức chế CYP3A4 mức độ mạnh và thận trọng khi phối hợp với các chất ức chế CYP3A4 mức độ trung bình.
Không nên uống thuốc cùng với nước ép Bưởi do làm tăng nồng độ thuốc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc không có hiệu quả trong điều trị hoặc phòng ngừa rối loạn nhịp tim.
Sử dụng thuốc theo khuyến cáo, không tự ý tăng hoặc giảm liều.
Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân ngay sau khi đột quỵ.
Thuốc có thể gây ảnh hưởng nhất định đến chức năng võng mạc.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không sử dụng thuốc Bixebra 7.5mg cho phụ nữ có thai và đang cho con bú để đảm bảo an toàn.
7.3 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Nhịp chậm và kéo dài.
Xử trí: Điều trị triệu chứng cho người bệnh.
8 Bảo quản
Bixebra 7.5mg được bảo quản ở những nơi tránh ánh nắng trực tiếp, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
9 Sản phẩm thay thế
Procoralan 7.5mg với thành phần chứa Ivabradine có hàm lượng 7.5 mg được chỉ định đau trong trường hợp đau thắt ngực mạn tính ổn định do Công ty Les Laboratoires Servier Industrie - Pháp.
Aubtin 7.5mg chứa Ivabradin 7.5mg do Công ty CP dược phẩm Me Di Sun sản xuất chỉ định điều trị đau thắt ngực mạn tính ổn định.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Ivabradine là thuốc làm giảm nhịp tim, tác dụng bằng cách ức chế chọn lọc và đặc hiệu dòng điện tạo nhịp tim (If), một dòng điện hướng vào hỗn hợp natri-kali kiểm soát quá trình khử cực tâm trương tự phát ở nút xoang nhĩ (SA) từ đó giúp điều hòa nhịp tim.
Ivabradine cũng ức chế dòng điện võng mạc (Ih), có đặc tính tương tự như If tim. Ih tham gia vào độ phân giải thời gian của hệ thống thị giác bằng cách hạn chế phản ứng của võng mạc đối với các kích thích ánh sáng mạnh. Trong trường hợp độ sáng thay đổi nhanh chóng, việc ức chế một phần Ih có thể là nguyên nhân gây ra hiện tượng sáng (phosphene) mà bệnh nhân gặp phải.
10.2 Dược động học
Hấp thu: Nhanh và gần như hoàn toàn. Thời gian thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là khoảng 1 giờ nếu uống lúc đói. Thức ăn làm chậm hấp thu nhưng làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương.
Phân bố: Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 70%.
Chuyển hóa: Mạnh, chủ yếu qua gan và ruột.
Thải trừ: Thời gian bán thải là 2 giờ, đào thải chủ yếu qua phân và nước tiểu.
11 Bixebra 7.5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Bixebra 7.5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.
12 Mua thuốc Bixebra 7.5mg ở đâu uy tín nhất?
Thuốc Bixebra 7.5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Bixebra 7.5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Bixebra 7.5mg được sản xuất bởi KRKA với dây chuyền hiện đại, đảm bảo chất lượng.
- Liều dùng đơn giản, thường chia làm 2 lần uống trong ngày, bệnh nhân dễ dàng tuân thủ điều trị, hạn chế tối đa tình trạng quên liều.
- Khả năng hấp thu nhanh, mức độ hấp thu gần như hoàn toàn.
14 Nhược điểm
Có thể gây nên hiện tượng chóng mặt, đau đầu, mắt bị chói sáng trong quá trình sử dụng
15 Tài liệu tham khảo
Tác giả I. Sathyamurthy và cộng sự (Ngày đăng tháng 12 năm 2018). Ivabradine: Evidence and current role in cardiovascular diseases and other emerging indications, NCBI. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2024.
Tổng 4 hình ảnh