BIXAZOL
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | CPC1 Hà Nội, Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội. |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội. |
Số đăng ký | VD-32509-19 |
Dạng bào chế | Hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 5 ống 10ml |
Hoạt chất | Sulfamethoxazole, Trimethoprim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | AA5031 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 9913 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc BIXAZOL ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, tiết niệu,... Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc BIXAZOL hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần
Mỗi 10 ml chứa: Sulfamethoxazol 200mg; Trimethoprim 40mg
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc BIXAZOL
2.1 Tác dụng của thuốc BIXAZOL
2.1.1 Sulfamethoxazole
Dược lực học: Sulfamethoxazole thuộc nhóm kháng sinh sulfamid với khả năng kìm khuẩn, ngăn cản 1 bước trong quá trình tổng hợp folate vi khuẩn. Nó hoạt động bằng cách do có ái lực cao so với dihydropteroat synthetase sẽ ngăn cản sự tổng hợp Acid Folic giai đoạn I của vi khuẩn) nên cạnh tranh với acid para aminobenzoic (PABA). Hoạt chất này thường kết hợp hoạt chất trimethoprim với tỷ lệ tương ứng là 5:1 tạo tác dụng hiệp đồng trong điều trị nhiễm khuẩn. Phổ kháng khuẩn của Sulfamethoxazole khá rộng: Staphylococcus (tụ cầu khuẩn), Legionella pneumophilia (gây viêm phổi cộng đồng), Streptococcus (liên cầu khuẩn), E. coli, Salmonella, Neisseria gonorrhoeae (lậu cầu), Neisseria meningitidis (não mô cầu), Shigella (gây viêm dạ dày), Enterobacter, Proteus indol dương tính, Klebsiella, Proteus mirabilis, Haemophilus influenzae… Vi khuẩn kháng Sulfamethoxazole: Campylobacter , Enterococcus (cầu khuẩn đường ruột) và một số vi khuẩn kỵ khí.
Dược động học: Sinh khả dụng cao, hấp thu qua đường tiêu hoá tốt vànồng độ trong máu xấp xỉ so với tiêm tĩnh mạch. Sulfamethoxazole thâm nhập vào các mô cơ quan kể cả dịch não tuỷ. Hoạt chất có quá trình chuyển hoá ở gan vào bài tiết dạng nguyên vẹn + chuyển hoá qua nước tiểu. T/2 của Sulfamethoxazole khoảng 9 - 11h với người bình thường và ở người suy giảm chức năng thận sẽ lâu hơn.[1].
2.1.2 Trimethoprim
Dược lực học: Trimethoprim là dẫn chất của Pyrimidine với khả năng kìm khuẩn với cơ chế ức chế thuận nghịch dihydrofolate reductase là một trong các men xúc tác tổng hợp axit tetrahydrofolic (THF) từ axit dihydrofolic (DHF) và DHF là chất cần thiết để tổng hợp axit nucleic + protein của vi khuẩn và sau khi hoàn thành nó trở lại với tác dụng diệt khuẩn. Một số vi khuẩn nhạy cảm: E. coli, Proteus, Staphylococcus saprophyticus (tụ cầu hoại sinh), Streptococcus faecalis (liên cầu khuẩn), Klebsiella, Enterobacter,...
Dược động học : Hấp thu gần như hoàn toàn và nhanh qua đường tiêu hóa, Cmax trong huyết đạt sau 1-4h là 1µg/ml với liều 100mg. Tỷ lệ liên kết với protein huyết 44%. Trimethoprim phân bố rộng rãi các mô cơ quan của cơ thể, đặc biệt thuốc bài tiết vào sữa mẹ và qua được hàng rào nhau thai. T/2 là 8 - 11h ở người lớn, ở trẻ em thì ít hơn và lâu hơn với trẻ sơ sinh, người suy thận. Trimethoprim chuyển hoá ở gan và bài tiết khoảng 80% dạng không đổi qua nước tiểu trong 24h với 50-60% lượng hấp thu vào cơ thể. Trimethoprim sẽ bị loại khỏi máu khi lọc máu. [2].
Sự kết hợp Sulfamethoxazol + Trimethoprim= 5:1thì sẽ đạt nồng độ trong huyết tương nhưng với lên 20:1 thì sẽ đạt ngay tác dụng tối ưu cho thuốc. Trimethoprim tan trong lipid sẽ yếu hơn và có thể tích phân bố lớn hơn so với Sulfamethoxazole.
2.2 Chỉ định thuốc BIXAZOL
Kháng sinh BIXAZOL được chỉ định cho các trường hợp:
Đường nhiễm trùng | Bệnh lý |
Hô hấp | viêm phế quản mãn, viêm tai giữa, viêm xoang mũi |
Thận-tiết niệu | viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt cấp & mãn, viêm đài-bể thận |
Tiêu hóa | kiết ly mãn, đặc biệt nhiễm khuẩn do Salmonella, Shigella, E. coli |
Thuốc cũng được dùng khá phổ biến ở trẻ em.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc TidaCotrim 480-Thuốc điều trị nhiễm khuẩn phổ rộng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc BIXAZOL
3.1 Liều dùng thuốc BIXAZOL
Tuổi | Liều |
Người lớn | 4 ống/ lần, 2 lần / ngày, mỗi lần cách nhau 12 giờ |
Trẻ từ 6 tuổi đến 12 tuổi | 2 ống / lần, 2 lần / ngày, mỗi lần cách nhau 12 giờ |
Trẻ từ 6 tháng đến 5 tuổi | 1 ống/ 1 ngày chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ |
Trẻ từ 6 tuần đến 5 tháng tuổi | 1 ống/ 1 ngày chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ |
Điều trị khi hết triệu chứng sau 2 ngày.
3.2 Cách sử dụng thuốc BIXAZOL
Sử dụng qua đường uống. Uống trực tiếp mỗi ống thuốc theo liều dùng của bác sĩ chỉ định.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với thành phần trong công thức thuốc: sulfamid hay trimethoprim.
Trẻ em nhỏ dưới 3 tháng.
Phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc điều trị nhiễm khuẩn Superstrim 480mg: Cách dùng & Liều dùng
5 Tác dụng phụ
ADR xảy ra khi dùng thuốc có thể mắc phải:
ADR | Biến chứng |
Nhiễm khuẩn và Bội nhiễm | Nấm phát triển quá mức |
Rối loạn máu và hệ thống lympho | Rất hiếm gặp : giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu do nguyên hồng cầu khổng lồ… |
Rối loạn hệ miễn dịch | Quá mẫn, viêm cơ tim dị ứng, phù mạch, lupus ban đỏ hệ thống |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Tăng Kali máu |
Rối loạn hệ thần kinh | Đau đầu |
Rối loạn về da và dưới da | Phát bán da |
Rối loạn thận tiết niệu | Rất hiếm : Suy chức năng thận, viêm thận kẽ |
Khi sử dụng thuốc cần theo dõi và báo ngay cho bác sĩ khi có bất kỳ dấu hiệu lạ thường cho bác sĩ để được xử trí kịp thời.
6 Tương tác
Thuốc xảy ra tương tác với các thuốc:
Thuốc | Tương tác |
Thuốc lợi tiểu, đặc biệt thiazid | Tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già |
Pyrimethamin | Tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ |
Phenytoin | Ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan, có khả năng làm tăng quá mức tác dụng |
Thuốc chống đông máu như warfarin | Có thể kéo dài thời gian chảy máu |
Để đảm bảo an toàn khi sử dụng cần báo với bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng, tiền sử bản thân để được chỉ định hợp lý và theo dõi và xử trí kịp thời nếu xảy ra biến chứng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Sử dụng thuốc tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Tỷ lệ mắc ADR và mức độ nghiêm trọng cũng cao hơn với người cao tuổi.
Thuốc có thể làm chóng mặt, đau đầu, mờ mắt… nên không được dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không cho hai đối tượng này sử dụng thuốc.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi dùng quá liều sẽ có biến chứng như tác dụng phụ nên tránh dùng quá liều nếu lỡ thì đến ngay cơ sở y tế gần nhà gặp bác sĩ để được điều trị biến chứng kịp thời.
7.4 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.
Tránh ẩm ướt, ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ nhỏ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-32509-19.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội.
Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 5 ống 10ml.
9 Thuốc BIXAZOL giá bao nhiêu?
Thuốc BIXAZOL hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc BIXAZOL mua ở đâu?
Thuốc BIXAZOL mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc BIXAZOL để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline 1900 888 633 nhắn tin trên website trungtamthuoc.com để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu nhược điểm của thuốc BIXAZOL
12 Ưu điểm
- Thuốc dạng hỗn dịch uống nên rất dễ uống.
- Thuốc đóng dạng ống Nhựa nên dễ bảo quản và mang theo người khi di chuyển.
- Dạng kết hợp giữa hai chất Sulfamethoxazol + Trimethoprim nên phổ kháng khuẩn mở rộng hơn từ đó điều trị nhiều loại nhiễm trùng hiệu quả do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Là sản phẩm của Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội đạt top đầu công ty dược phẩm tại Việt Nam
- Thuốc BIXAZOL được sản xuất trên dây chuyền hiện đại đạt tiêu chuẩn WHO - GMP.
13 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây ra các tương tác và tác dụng không mong muốn nên cẩn trọng. Thuốc không dành cho phụ nữ có thai và đang cho con bú, người chức năng thân kém.
- Gây chóng mặt, mờ mắt,...sẽ ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia của Drugbank, cập nhập ngày 22 tháng 11 năm 2022. Sulfamethoxazol, Drugbank. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2022
- ^ Chuyên gia của Drugbank, cập nhập 22 tháng 11 năm 2022. Trimethoprim, Drugbank. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2022