BivoUri 80
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | RV Group, Công ty TNHH BRV Healthcare (Cty BRV) |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH BRV Healthcare (Cty BRV) |
Số đăng ký | QLĐB-758-19 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ, 6 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Febuxostat |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa6592 |
Chuyên mục | Thuốc Điều Trị Gút |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc BivoUri 80 được bác sĩ chỉ định điều trị tình trạng tăng acid uric máu mạn tính trong trường hợp đã xảy ra sự tích tụ urat (bao gồm có tiền sử hoặc biểu hiện của hạt tophi, viêm khớp do gout). Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc BivoUri 80.
1 Thành phần
Thành phần chính trong mỗi viên thuốc BivoUri 80 là Febuxostat hàm lượng 80mg.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc BivoUri 80
2.1 Tác dụng của thuốc BivoUri 80
Thuốc thuốc BivoUri 80 là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Febuxostat là một chất ức chế xanthine oxidase không chứa purine, có tác dụng hạ acid uric máu.
Febuxostat ức chế chọn lọc và không cạnh tranh hoạt động của xanthine oxidase, một loại enzym chuyển hóa oxypurine, bao gồm hypoxanthine và xanthine, và sản phẩm là axit uric . Bằng cách ức chế xanthine oxidase, quá trình sản xuất axit uric giảm và nồng độ axit uric huyết thanh giảm xuống [1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu tốt, nhanh chóng qua Đường tiêu hóa. Nồng độ thuốc đạt đỉnh trong máu sau 1 - 1,5 giờ. Thức ăn làm tăng Sinh khả dụng của thuốc nhưng không thay đổi đáng kể hiệu quả trên lâm sàng.
Phân bố: Thể tích phân bố của thuốc khoảng 29-75L sau dùng liều 10 - 300mg. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 99,2%.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa bởi hệ thống UDPGT và bị oxy bởi hệ enzym cytochrom P450.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua gan và thận. Khoảng 49% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa và chất không chuyển hóa.
2.2 Chỉ định thuốc BivoUri 80
Thuốc BivoUri 80 được chỉ định cho người lớn trong:
Điều trị tình trạng tăng acid uric máu mạn tính trong trường hợp đã xảy ra sự tích tụ urat (bao gồm có tiền sử hoặc biểu hiện của hạt tophi, viêm khớp do gout).
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Vilouric 80 - Điều trị Gout hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc BivoUri 80
3.1 Liều dùng thuốc BivoUri 80
Điều trị Gout:
- Liều khuyến cáo: 80mg/lần/ngày. Trường hợp acid uric huyết thanh vẫn trên 6mg sau 2-4 tuần điều trị thì có thể tăng liều lên 120mg/ngày.
- Thuốc có tác dụng nhanh và có thể thử lại acid uric huyết thanh sau 2 tuần sử dụng. Mục tiêu của điều trị là giảm và duy trì mức acid uric huyết thanh dưới 6 mg/dL.
- Cần điều trị dự phòng bệnh Gout bùng phát trong ít nhất 6 tháng.
Người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều.
Suy thận:
- Không cần chỉnh liều cho đối tượng suy thận mức độ nhẹ tới trung bình.
- Suy thận nặng: Chưa được nghiên cứu đầy đủ.
Suy gan:
- Suy gan nhẹ:liều 80mg. Chưa có nhiều thông tin trên bệnh nhân suy gan trung bình.
- Suy gan nặng: Tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập cho bệnh nhân dưới 18 tuổi.
3.2 Cách dùng thuốc BivoUri 80
Dùng thuốc qua đường uống.
Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Dùng thuốc có dạng bào chế phù hợp với liều lượng chỉ định.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc BivoUri 80 cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Vilouric 40: Thuốc điều trị bệnh Gout
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Máu và bạch huyết | Giảm toàn thể huyết cầu, và giảm tiểu cầu | ||
Miễn dịch | Phản ứng phản vệ | ||
Nội tiết | Tăng nồng độ trong máu hormon kích thích tuyển giáp | ||
Mắt | Mờ mắt | ||
Dinh dưỡng và chuyển hóa | Cơn gout bùng phát | Tiểu đường, tăng lipid máu, tăng cân, giảm khẩu vị | Sụt cân, biếng ăn, tăng khẩu vị |
Tâm lý | Giảm ham muốn tình dục, mất ngủ | Cáu gắt | |
Thần kinh | Đau đầu | Chóng mặt, liệt nửa người, dị cảm, mơ màng, giảm xúc giác, mơ màng | |
Tai và mê đạo | ù tai | ||
Tim | Rung nhĩ, hồi hộp, điện tâm đồ bất thường | ||
Mạch máu | Bừng đỏ, tăng huyết áp, cơn bốc hỏa | ||
Hô hấp | Khó thở, viêm phế quản, viêm đường hô hấp trên | ||
Tiêu hóa | Tiêu chảy, buồn nôn | Trướng bụng, đau bụng, trào ngược dạ dày thực quản, khô miệng, nôn, khó tiêu, táo bón, thường xuyên đại tiện | |
Gan mật | Bất thường chức năng gan | Sỏi mật | Viêm gan vàng da, tổn thương gan |
Da và mô dưới da | Phát ban | Viêm da, ngứa ngáy, mày đay, đổi màu da, vết loét trên da, ban dát sần, nổi mẩn nổi mẩn điểm vàng | Hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, ngứa phát ban, viêm da tróc vảy,... |
Cơ xương khớp | Viêm khớp, đau khớp, đau cơ, yếu cơ, co cơ, cứng cơ, viêm bao hoạt dịch | Tiêu cơ vân, cứng khớp, cứng cơ - xương | |
Thận và tiết niệu | Suy thận, sạn thận, đái dắt, tiểu máu, protein niệu | Bệnh ống thận mô kẽ | |
Sinh dục | Rối loạn cương dương | ||
Toàn thân | Phù | Mệt mỏi đau ngực, khó chịu ở ngực | Khát nước |
6 Tương tác thuốc
Mercaptopurin/azathioprin: Tăng nồng độ các thuốc này trong máu và có nguy cơ dẫn đến ngộ độc.
Thuốc gây cảm ứng glucuronid hóa: Tăng chuyển hóa và dẫn đến giảm hiệu quả của Febuxostat.
Desipramin/các cơ chất CYP2D6: Tăng AUC Desipramin/các cơ chất CYP2D6, tuy nhiên không cần hiệu chỉnh liều.
Thuốc kháng acid: Làm chậm hấp thu và làm giảm nồng độ đỉnh trong máu của Febuxostat.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Rối loạn tim mạch: Tránh sử dụng thuốc trên bệnh nhân bị thiếu máu cục bộ cơ hoặc suy tim sung huyết.
Thuốc có thể gây phản ứng dị ứng nghiêm trọng, như Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử da nhiễm độc, phản ứng phản vệ cấp.
Không nên khởi đầu điều trị bằng thuốc cho tới khi cơn gout cấp hoàn toàn lắng xuống. Nếu có cơn gout bùng phát trong quá trình điều trị bằng thuốc thì không nên ngưng thuốc. Xử trí đồng thời cơn gout bùng phát cho bệnh nhân.
Không khuyến cáo sử dụng trên bệnh nhân ghép tạng.
Thuốc có ảnh ảnh hưởng tới chức năng gan, cần kiểm tra chức năng gan trước khi điều trị bằng thuốc.
Thuốc có thể gây rối loạn tuyến giáp, cần thận trọng trên đối tượng bị thay đổi chức năng tuyến giáp.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai. Không nên dùng cho đối tượng mang thai.
7.2.2 Cho con bú
Chưa rõ thuốc có bài tiết vào sữa hay không. Không nên dùng cho phụ nữ cho con bú.
7.3 Sử dụng được cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Nghiên cứu lâm sàng, thuốc gần như không ảnh ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc BivoUri 80 nơi khô và thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: QLĐB-758-19.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH BRV Healthcare (Cty BRV).
Đóng gói: Hộp 3 vỉ, 6 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc BivoUri 80 giá bao nhiêu?
Thuốc BivoUri 80 hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc BivoUri 80 mua ở đâu?
Thuốc BivoUri 80 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Febuxostat là một chất ức chế mạnh xanthine oxidase chọn lọc không purine được FDA chấp thuận vào năm 2009 để kiểm soát chứng tăng axit uric máu ở những người bị bệnh gút [2].
- Febuxostat có hiệu quả lâm sàng trong việc giảm urat huyết thanh và việc sử dụng lâu dài dẫn đến các kết quả cải thiện như tần suất bùng phát bệnh gút và gánh nặng tophus.
- Trong các nghiên cứu dài hạn (lên đến 5 năm), febuxostat đã chứng minh khả năng giảm nồng độ acid uric huyết thanh một cách bền vững, loại bỏ gần như hoàn toàn các cơn bùng phát bệnh gút và tần suất tác dụng phụ tương đương với Allopurinol [3].
- Thuốc được sản xuất dưới dạng viên nén bao phim nhỏ dễ uống và tiện lợi khi sử dụng [4].
12 Nhược điểm
- Thuốc có nguy cơ ảnh hưởng tới người người bởi nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ trong quá trình điều trị.
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Febuxostat, PubChem. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả Philip C Robinson 1 2, Nicola Dalbeth (Đăng ngày tháng 8 năm 1018). Febuxostat for the treatment of hyperuricaemia in gout, Pubmed. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả Bryan L Love 1, Robert Barrons, Angie Veverka, K Matthew Snider (Đăng ngày tháng 6 năm 2010). Urate-lowering therapy for gout: focus on febuxostat, Pubmed. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y tế phê duyệt, tải bản PDF tại đây