1 / 9
thuoc bivobone 70mg 5600iu 1 O5365

Bivobone 70mg/5600IU

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuCông ty TNHH BRV Healthcare, Công ty TNHH BRV Healthcare
Công ty đăng kýCông ty TNHH BRV Healthcare
Số đăng kýVD-33842-19
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 02 vỉ x 8 viên
Hạn sử dụng30 tháng
Hoạt chấtAcid Alendronic, Vitamin D3 (Cholecalciferol, Calcitriol)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmalk909
Chuyên mục Thuốc Cơ - Xương Khớp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Phạm Yến Biên soạn: Dược sĩ Phạm Yến
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Acid alendronic: ……..………..…70mg

Vitamin D3 (colecalciferol):....... 5600IU

Dạng bào chế: Viên nén

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Bivobone 70mg/5600IU

Thuốc Bivobone 70mg/5600IU làm giảm nguy cơ gãy xương cột sống và xương hông.

Chỉ định: điều trị loãng xương ở phụ nữ giai đoạn mãn kinh kèm theo nguy cơ thiếu Vitamin D.[1]

Thuốc Bivobone 70mg/5600IU - điều trị loãng xương
Thuốc Bivobone 70mg/5600IU - điều trị loãng xương

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Agostini giải pháp điều trị loãng xương cho tuổi mãn kinh

3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Bivobone 70mg/5600IU

3.1 Liều dùng

Khuyên dùng: liều duy nhất 1 viên/lần mỗi tuần.

Cần dùng thuốc lâu dài.

Nếu lỡ quên một liều thuốc, uống bù 1 viên vào buổi sáng khi nhớ ra, không uống cùng lúc 2 viên/ngày. Các liều tiếp theo, uống 1 viên/ngày/tuần vào thời điểm đã lựa chọn ban đầu.

Cần bổ sung thêm calci cho người bệnh nếu chế độ ăn chưa cung cấp đầy đủ.

Người già: không cần thiết chỉnh liều dùng.

Suy thận: 

  • Clcr > 35 ml/phút: không cần chỉnh liều.
  • Clcr < 35 ml/phút: không nên dùng thuốc.

Trẻ em < 18 tuổi: không nên dùng thuốc Bivobone.

3.2 Cách dùng

Uống thuốc trước ít nhất 30 phút khi uống hoặc ăn bữa ăn đầu tiên trong ngày hoặc trước khi sử dụng các thuốc khác.

Chỉ nên uống thuốc cùng nước thường (nước lọc), các thức uống khác, một số thuốc và thực phẩm làm giảm sự hấp thu thuốc.

Cách dùng: nuốt trọn viên thuốc cùng một cốc nước đầy (không dưới 200ml) trong tư thế thẳng lưng, không nên nằm ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc hoặc cho đến khi ăn xong bữa ăn đầu tiên trong ngày.

Không uống thuốc lúc đi ngủ.,

4 Chống chỉ định

Giảm calci huyết.

Người không thể đứng thẳng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 3 phút.

Người có dị dạng thực quản làm chậm tháo sạch thực quản.

Quá mẫn với thành phần thuốc Bivobone.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc ONDANSETRON-BFS: Công dụng, liều dùng và lưu ý khi dùng

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: choáng váng, đau đầu, ngứa ngáy, rụng tóc, khó nuốt, khó tiêu, ợ hơi, đau bụng, đau cơ xương, phù ngoại biên, suy ngược, chóng mặt, viêm loét thực quản, trướng bung, ỉa chảy, táo bón

Ít gặp: viêm mắt, rối loạn vị giác, sưng khớp, phát ban, ban đỏ, ăn mòn thực quản, viêm thực quản, viêm dạ dày, nôn mửa, buồn nôn, phân đen; các triệu chứng như khó ở, đau cơ, đối khi sốt thoáng qua khi mới điều trị.

Hiếm gặp: da nhạy cảm với ánh sáng, phát ban, loét, thủng hoặc xuất huyết Đường tiêu hóa trên, loét miệng họng, quá mẫn, hạ calci huyết có triệu chứng, hoại tử xương hàm, hội chứng Steven- Johnson, gãy thân xương đùi, hẹp thực quản.

Rất hiếm gặp: hoại tử ống tai ngoài.

6 Tương tác

6.1 Do alendronat

Sự hấp thu alendronat có thể bị ảnh hưởng khi uống cùng lúc với thức ăn, thuốc kháng acid và một số thuốc khác, nước khoáng, sản phẩm bổ sung calci.

Do có thể gây kích ứng đường tiêu hóa, cần thận trọng khi dùng các NSAID cùng lúc với alendronat.

6.2 Do colecalciferol 

Colecalciferol có thể bị giảm hấp thu bởi các chất bài tiết mật, olestra, Orlistat và dầu khoáng

Các thiazid, cimetidin, thuốc chống co giật có thể làm tăng sự thoái hóa vitamin D.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Alendronate có thể gây kích ứng niêm mạc tiêu hóa, do vậy cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân đang mắc các bệnh lý đường tiêu hóa trên như viêm dạ dày, viêm tá tràng, khó nuốt, bệnh lý thực quản, hoặc có tiền sử mắc bệnh tiêu hóa trong vòng 1 năm gần đây.

Cần cảnh giác với các dấu hiệu/ triệu chứng về phản ứng thực quản, nếu có bất thường, nên tạm ngừng thuốc và tìm đến bác sĩ.

Người bệnh có nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ nặng trên thực quản nếu không thực hiện uống thuốc theo đúng hướng dẫn.

Trong khi điều trị, người bệnh nên tránh làm các thủ thuật nha khoa có xâm lấn. Cần kiểm tra nha khoa thích hợp trước khi sử dụng thuốc ở người bệnh có tình trạng răng miệng kém.

Người bệnh có thể gặp phải các triệu chứng đau cơ và/hoặc đau khớp, đau xương, nhưng hầu hết thường giảm khi ngừng thuốc.

Không nên dùng thuốc ở người bệnh thận có Clcr < 35 ml/phút.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không nên dùng thuốc Bivobone 70mg/5600IU.

7.3 Xử trí quá liều

Triệu chứng: quá liều alendronat có thể gây ra các phản ứng rối loạn tiêu hóa, viêm hoặc loét dạ dày, ợ nóng, viêm thực quản; giảm phosphat huyết, giảm calci huyết.

Xử trí: không được gây nôn, đặt người bệnh trong tư thế ngồi thẳng, nên dùng các chất kháng acid và sữa để liên kết với alendronat.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản nơi tránh ẩm, tránh ánh sáng.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Bivobone 70mg/5600IU tạm hết hàng, quý khách vui lòng tham khảo thêm các thuốc sau:

Thuốc Ostagi-D3, sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm, được chỉ định điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh và nam giới. Thuốc giúp khối lượng xương, giảm nguy cơ gãy xương như các xương vùng khớp háng, cổ tay và đốt sống.

Thuốc Aronat Boston Plus, sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam,  được chỉ định điều trị loãng xương ở phụ nữ có nguy cơ thiếu hụt vitamin D. ngăn ngừa gãy xương đốt sống và xương hông.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Acid alendronic: là một bisphosphonat có tác dụng ức chế sự hoạt động của các hủy cốt bào trong quá trình tiêu xương mà không ảnh hưởng đến sự tạo xương. Xương được tạo thành trong thời gian điều trị với alendronat có chất lượng bình thường.

Vitamin D3 (colecalciferol): có vai trò tăng cường hấp thu Canxi và phosphate tại ruột, đồng thời tham gia điều hòa nồng độ canxi trong huyết thanh, cân bằng quá trình tạo xương và tiêu xương. Vitamin D3 cũng ảnh hưởng đến việc bài tiết canxi và phosphate qua thận.

9.2 Dược động học

Acid alendronic: được hấp thu tốt nhất khi uống ít nhất 30 phút trước bữa ăn/ uống đầu tiên trong ngày. Theo các nghiên cứu trên chuột, thuốc được phân bố trước tiên vào các mô mềm, sau đó tái phân bố vào xương hoặc thải trừ qua nước tiểu. Thể tích phân bố ổn định trong xương ở người ít nhất là 28 lít, liên kết khoảng 78% với protein huyết tương.Khoảng 50% chất phóng xạ sau khi tiêm liều đơn (14C) alendronat được bài tiết qua nước tiểu.

Vitamin D3 (colecalciferol): được hấp thu tốt sau khi uống, phân bố nhanh chóng chủ yếu ở gan, một lượng nhỏ phân bố đến mô mỡ và mô cơ. Thuốc được chuyển hóa nhanh chóng ở gan bằng sự hydroxyl và được đào thải qua thận và phân.

10 Thuốc Bivobone 70mg/5600IU giá bao nhiêu?

Thuốc Bivobone 70mg/5600IU hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Bivobone 70mg/5600IU mua ở đâu?

Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm 

  • Việc kết hợp axit alendronic và colecalciferol uống một lần mỗi tuần có lợi thế và hiệu quả để kiểm soát loãng xương.[2]
  • Liều dùng cố định giúp người dùng tuân thủ phác đồ điều trị tốt hơn và sử dụng thuốc dễ dàng hơn.
  • Thuốc Bivobone 70mg/5600IU do công ty trong nước sản xuất dễ tìm mua.

13 Nhược điểm

  • Thuốc Bivobone 70mg/5600IU có thể kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa.

Tổng 9 hình ảnh

thuoc bivobone 70mg 5600iu 1 O5365
thuoc bivobone 70mg 5600iu 1 O5365
thuoc bivobone 70mg 5600iu 2 P6353
thuoc bivobone 70mg 5600iu 2 P6353
thuoc bivobone 70mg 5600iu 3 I3616
thuoc bivobone 70mg 5600iu 3 I3616
thuoc bivobone 70mg 5600iu 4 C0078
thuoc bivobone 70mg 5600iu 4 C0078
thuoc bivobone 70mg 5600iu 5 N5684
thuoc bivobone 70mg 5600iu 5 N5684
thuoc bivobone 70mg 5600iu 6 H2057
thuoc bivobone 70mg 5600iu 6 H2057
thuoc bivobone 70mg 5600iu 7 A0311
thuoc bivobone 70mg 5600iu 7 A0311
thuoc bivobone 70mg 5600iu 8 T7232
thuoc bivobone 70mg 5600iu 8 T7232
thuoc bivobone 70mg 5600iu 9 M5585
thuoc bivobone 70mg 5600iu 9 M5585

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục Quản lý Dược phê duyệt, xem và tải bản PDF tại đây
  2. ^ Tác giả Sol Epstein (Đăng năm 2006). The problem of low levels of vitamin D and osteoporosis: use of combination therapy with alendronic acid and colecalciferol (vitamin D3), Pubmed. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc này 1 tuần uống mấy viên?

    Bởi: Nga vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ, liều khuyên dùng của thuốc là uống 1 viên duy nhất mỗi tuần ạ.

      Quản trị viên: Dược sĩ Phạm Yến vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Bivobone 70mg/5600IU 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Bivobone 70mg/5600IU
    N
    Điểm đánh giá: 4/5

    nhà thuốc nhiệt tình, nhiều thuốc

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789